I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Hiểu và trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật.
- Nêu được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài.
- Thấy rõ được lợi ích của mối quan hệ giữa các sinh vật.
2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng khái quát tổng hợp kiến thức.
- Kỹ năng quan sát tranh hình.
3.Thái độ: - Giáo dục bảo vệ thiên nhiên đặc biệt là động vật.
II.Phương pháp. – Hỏi đáp, trực quan, hoạt động nhóm.
III.Chuẩn bị:
- GV: tranh hình SGK, tranh ảnh quần thể ngựa, bò, cá, chim cánh cụt.
- HS: sưu tầm các tranh ảnh minh họa các mối quan hệ giữa các sinh vật và soạn bài.
IV.Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định: (1’) Kiểm tra sỉ số.
2) Bài cũ (5’)
1.Hãy kể tên 10 loài động vật thuộc nhóm ưa ẩm và ưa khô?
2.Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí của sinh vật như thế nào?
3) Bài mới:
Giáo viên và Học sinh Nội dung TG
Hoạt động 1
Tìm hiểu về quan hệ cùng loài
- Y/c Hs chọn những tranh thể hiện mối quan hệ cùng loài, thảo luận nhóm:
? Khi có gió bảo sông scùng nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ?
? Động vật sống thành bầy đàn có lợi gì?
- Đại diện nhóm trình bày → các nhóm bổ sung.
- Y/c Hs làm bài tập chọn câu trảt lới đúng và giải thích.
-Y/c Hs tiếp tục thảo luận nhóm lựa chọn và giải thích.
? Sinh vật cùng loài có những mối quan hệ nào? Mối quan hệ đó có ý nghĩa như thế nào?
- Hs phát biểu, bổ sung và rút ra kết luận.
- Gv mở rộng về vai trò của quan hệ cùng loài.
? Trong chăn nuôi người ta đã lợi dụng mối quan hệ hỗ trợ cùng loài để làm gì?
Hoạt động 2
Tìm hiểu về quan khác loài
- Cho Hs quan sát tranh ảnh: hổ ăn thỏ, hải quỳ và tôm kí cư, địa y, cây nắp ấm đang bắt mồi.
- Y/c hs thảo luận nhóm phân tích và gọi tên mối quan hệ của các sinh vật trong tranh.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm bổ sung.
- Gv nhận xét, hoàn thiện kiến thức.
? Tìm thêm ví dụ về quan hệ khác loài.
- Y/c Hs n/c bảng 44 và làm bài tập ở mục lệnh.
- Hs phát biểu,bổ sung.
- Gv mở rộng về quan hệ ức chế cảm nhiễm, lợi ích của mối quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác.
? Người ta ứng dụng mối quan hệ khác loài trong trồng trọt như thế nào?
- Hs phát biểu bổ sung.
1.Quan hệ cùng loài:
- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá thể.
- Trong một nhóm có những mối quan hệ:
* Hổ trợ: Sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn.
* Cạnh tranh: ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn.
2.Quan hệ khác loài:
Quan hệ Đặc điểm
Hỗ trợ Cộng sinh Hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật.
Hội sinh Hợp tác giữa 2 loài sinh vật 1 bên có lợi còn bên kia không lợi cũng không hại
Đối địch
Cạnh tranh Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và điều kiện khác
Kí sinh, nữa kí sinh Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng, máu từ sinh vật đó.
Sv ăn Sv khác Gồm các trường hợp: Đv ăn thịt con mồi, đv ăn tv, tv ăn sâu bọ.
18’
16’
Ngày soạn: 17.02.2010. Tiết 45: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu và trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật. - Nêu được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài. - Thấy rõ được lợi ích của mối quan hệ giữa các sinh vật. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng khái quát tổng hợp kiến thức. - Kỹ năng quan sát tranh hình. 3.Thái độ: - Giáo dục bảo vệ thiên nhiên đặc biệt là động vật. II.Phương pháp. – Hỏi đáp, trực quan, hoạt động nhóm. III.Chuẩn bị: - GV: tranh hình SGK, tranh ảnh quần thể ngựa, bò, cá, chim cánh cụt. - HS: sưu tầm các tranh ảnh minh họa các mối quan hệ giữa các sinh vật và soạn bài. IV.Tiến trình lên lớp: 1) Ổn định: (1’) Kiểm tra sỉ số. 2) Bài cũ (5’) 1.Hãy kể tên 10 loài động vật thuộc nhóm ưa ẩm và ưa khô? 2.Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí của sinh vật như thế nào? 3) Bài mới: Giáo viên và Học sinh Nội dung TG Hoạt động 1 Tìm hiểu về quan hệ cùng loài - Y/c Hs chọn những tranh thể hiện mối quan hệ cùng loài, thảo luận nhóm: ? Khi có gió bảo sông scùng nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ? ? Động vật sống thành bầy đàn có lợi gì? - Đại diện nhóm trình bày → các nhóm bổ sung. - Y/c Hs làm bài tập chọn câu trảt lới đúng và giải thích. -Y/c Hs tiếp tục thảo luận nhóm lựa chọn và giải thích. ? Sinh vật cùng loài có những mối quan hệ nào? Mối quan hệ đó có ý nghĩa như thế nào? - Hs phát biểu, bổ sung và rút ra kết luận. - Gv mở rộng về vai trò của quan hệ cùng loài. ? Trong chăn nuôi người ta đã lợi dụng mối quan hệ hỗ trợ cùng loài để làm gì? Hoạt động 2 Tìm hiểu về quan khác loài - Cho Hs quan sát tranh ảnh: hổ ăn thỏ, hải quỳ và tôm kí cư, địa y, cây nắp ấm đang bắt mồi. - Y/c hs thảo luận nhóm phân tích và gọi tên mối quan hệ của các sinh vật trong tranh. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm bổ sung. - Gv nhận xét, hoàn thiện kiến thức. ? Tìm thêm ví dụ về quan hệ khác loài. - Y/c Hs n/c bảng 44 và làm bài tập ở mục lệnh. - Hs phát biểu,bổ sung. - Gv mở rộng về quan hệ ức chế cảm nhiễm, lợi ích của mối quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác. ? Người ta ứng dụng mối quan hệ khác loài trong trồng trọt như thế nào? - Hs phát biểu bổ sung. 1.Quan hệ cùng loài: - Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá thể. - Trong một nhóm có những mối quan hệ: * Hổ trợ: Sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn. * Cạnh tranh: ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn. 2.Quan hệ khác loài: Quan hệ Đặc điểm Hỗ trợ Cộng sinh Hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật. Hội sinh Hợp tác giữa 2 loài sinh vật 1 bên có lợi còn bên kia không lợi cũng không hại Đối địch Cạnh tranh Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và điều kiện khác Kí sinh, nữa kí sinh Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng, máu từ sinh vật đó. Sv ăn Sv khác Gồm các trường hợp: Đv ăn thịt con mồi, đv ăn tv, tv ăn sâu bọ. 18’ 16’ 4) Củng cố.(5’) - Cho Hs đọc kết luận chung ở SGK. - Cho Hs lên hoàn thành sơ đồ về các mối quan hệ của sinh vật. - Cho Hs trả lời các câu hỏi cuối bài. 5) Dặn dò:(1’) - Học bài và làm bài tập. - Đọc mục: “Em có biết”. - Sưu tầm tranh về sinh vật sống ở các môi trường. - Tìm hiểu và soạn bài 45. “ Thực hành”
Tài liệu đính kèm: