Trường THCS Đạ Long Giáo án: Sinh học 7
Giáo viên: Kră Jẵn K' Lưu Năm học 2012 - 2013
I/ MỤC TIÊU BI HỌC:
1.Kiến thức :
-Nêu được khái niệm về nghành giun đốt.
-Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của giun đất, phân biệt được các đặc điểm cấu tạo, hình thái và sinh lí của nghành Giun đốt so với nghành giun tròn.
2.Kĩ năng :
-Rèn kĩ năng quan sát so sánh phân tích ,kĩ năng họat động nhóm
3.Thái độ :
-Có ý thức bảo vệ động vật có ích .
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Giáo viên : Tranh cấu tạo trong, sơ đồ di chuyển của giun đất
2. Học sinh : mỗi nhóm một con giiun đất to
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định tổ chức, kiểm tra sỉ số: 7A1:
7A2:
2/ Kiểm tra 15 phút:
2.1 Mục đích kiểm tra
2.1.1 Kiến thức:
Phân biệt những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể thực vật và động vật
Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của một số động vật nguyên sinh
Mô tả được tính đa dạng nghành ruột khoang
Phân biệt sự khác nhau về sinh sản giữa Thủy Tức và San Hô
Phân biệt sự khác nhau về sinh sản giữa Thủy Tức và San Hô
Nhận biết được những đặc điểm thích nghi của sứa với môi trường sống
Đề xuất được biệp pháp phòng chống sán lá gan cho trâu bò
Trình bày được vòng đời của giun đũa
2.1.2 Đối tượng: HS trung bình
2.1.3 Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm
2.1.4. Đề kiểm tra:
Khoanh tròn vào một chữ cái (a, b, c, d) câu trả lời đúng:
Câu 1: Động vật có đặc điểm nào giống thực vật ?
a. Cùng cấu tạo từ tế bào;
b. Tế bào không có thành xelulozo;
c. Dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn;
d. Có hệ thần kinh, giác quan.
Câu 2: Trùng roi xanh sinh sản bằng cách nào?
a. Phân đôi cơ thể theo chiều ngang;
b. Phân đôi cơ thể theo chiều dọc;
c. Sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp;
d. Sinh sản vô tính bằng cách phân nhiều.
Tuần: 7 Ngày soạn: 12/10/2012 Tiết: 14 Ngày dạy: 15/10/2012 NGÀNH GIUN ĐỐT Bài 16: THỰC HÀNH: MỔ QUAN SÁT GIUN ĐẤT(t1) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức : -Nêu được khái niệm về nghành giun đốt. -Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của giun đất, phân biệt được các đặc điểm cấu tạo, hình thái và sinh lí của nghành Giun đốt so với nghành giun tròn. 2.Kĩ năng : -Rèn kĩ năng quan sát so sánh phân tích ,kĩ năng họat động nhóm 3.Thái độ : -Có ý thức bảo vệ động vật có ích . II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Giáo viên : Tranh cấu tạo trong, sơ đồ di chuyển của giun đất 2. Học sinh : mỗi nhóm một con giiun đất to III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định tổ chức, kiểm tra sỉ số: 7A1: 7A2: 2/ Kiểm tra 15 phút: 2.1 Mục đích kiểm tra 2.1.1 Kiến thức: Phân biệt những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể thực vật và động vật Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của một số động vật nguyên sinh Mô tả được tính đa dạng nghành ruột khoang Phân biệt sự khác nhau về sinh sản giữa Thủy Tức và San Hô Phân biệt sự khác nhau về sinh sản giữa Thủy Tức và San Hô Nhận biết được những đặc điểm thích nghi của sứa với môi trường sống Đề xuất được biệp pháp phòng chống sán lá gan cho trâu bò Trình bày được vòng đời của giun đũa 2.1.2 Đối tượng: HS trung bình 2.1.3 Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 2.1.4. Đề kiểm tra: Khoanh tròn vào một chữ cái (a, b, c, d) câu trả lời đúng: Câu 1: Động vật có đặc điểm nào giống thực vật ? a. Cùng cấu tạo từ tế bào; b. Tế bào không có thành xelulozo; c. Dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn; d. Có hệ thần kinh, giác quan. Câu 2: Trùng roi xanh sinh sản bằng cách nào? a. Phân đôi cơ thể theo chiều ngang; b. Phân đôi cơ thể theo chiều dọc; c. Sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp; d. Sinh sản vô tính bằng cách phân nhiều. Câu 3: Trùng biến hình di chuyển nhờ: a. roi b. lông bơi; c. cơ quan di chuyển tiêu giảm; d. chân giả Câu 4: Đặc điểm khắc biệt giữa san hơ với hải quỳ là: a. Tổ chức cơ thể kiểu tập đồn. b. Sống bám vào vỏ ốc c. Thường sống cộng sinh. d.Cĩ kích thước từ 2cm - 5cm Câu 5: Thủy tức thải chất bả ra khỏi cơ thể qua: a. lỗ miệng; b. Tế bào gai; c. màng tế bào; d. khơng bào tiêu hĩa. Câu 6: Ngành ruột khoang gồm những đại diện nào? a. Sứa, trùng giày, hải quỳ; b. Sứa, thủy tức, trùng cỏ; c, Thủy tức, san hô, hải quỳ; d. Thủy tức, san hô, sán lông. Câu 7: Hình thức sinh sản vô tính mọc chồi ở san hô khác thủy tức ở điểm nào? a. Sinh sản mọc chồi , cơ thể con không dính cơ thể mẹ; b. Sinh sản mọc chồi , cơ thể con dính cơ thể mẹ; c. Hình thành tế bào trứng và tinh trùng; d. Tái sinh một phần cơ thể. Câu 8: Đặc điểm nào giúp sứa thích nghi vời đời sống bơi lội tự do trong nước? a. Cơ thể hình trụ; b. Giữa hai lớp cơ thể là tầng keo dày làm cơ thể dễ nổi. c. Ruột dạng túi; d. Có khung xương bằng đá vôi. Câu 9: Vì sao trâu bò nước ta nhiễm sán lá gan nhiều? a. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước; b. Trâu bò ăn rau, cỏ không được sạch; c. Thường uống nước ở nơi có ấu trùng sán. d. Thường xuyên tẩy giun sán theo định kì. Câu 10: Lồi nào sau đây di chuyển bằng cách co bĩp dù a. Thủy tức b. San hơ c. Sứa d. Hải quỳ 2.1.5 Đáp án và biểu điểm: Câu 1a Câu 2b Câu 3d Câu 4a Câu 5a Câu 6c Câu 7a Câu 8b Câu 9b Câu 10c 2.5 Thống kê chất lượng Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 7A1 7A2 3/ Hoạt động dạy và học: * Mở bài : Nêu đặc điểm chung ngành giun đốt? HS trả lời như SGK t53. Giun đất là đại diện của ngành giun đất thông qua cấu tạo và họat động sống có thể hiểu được đặc điểm của ngành giun đốt. Giun đất sống ở đâu? Em thấy giun đất vào thời gian nào trong ngày? Hoạt động 1: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI CỦA GIUN ĐẤT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Dùng bình xịt tia rửa sạch đất bám vào giun , bỏ vào lọ cồn pha lỗng hay hơi eter làm chết giun - Dùng kính lúp quan sát cấu tạo ngồi giun đất -Yc HS quan sát: Gồm các đốt, các vịng tơ xung quanh các đốt là dấu vết của các chi bên thối hĩa, lỗ miệng, đai sinh dục ( đốt 14,15,16), lỗ sinh dục cái, lỗ sinh dục đực (đốt 18) và hậu mơn. Phân biệt màu sắc của phàn lưng và phần bụng. - Quan sát các đốt vòng tơ. Xác định mặt lưng và mặt bụng. Tìm đai sinh dục +Làm thế nào để quan sát được vòng tơ ? +Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng, mặt bụng ? +Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa trên đặc điểm nào ? -Yc HS làm bài tập :Chú thích vào h16.1 -GV gọi đại diện nhóm lên chú thích vào tranh -GV thông báo đáp án đúng -Cá nhân tự đọc thông tin ghi nhớ kiến thức +Dùng hơi ete hay cồn (lưu ý : lượng vừa phải ) -Trong nhóm đặt giun lên giấy quan sát bằng kính lúp thống nhất đáp án + Kéo giun trên giấy thấy lạo xạo + Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng mặt bụng của giun đất . +Tìm đai sinh dục : Phía đầu kích thước bằng 3 đốt hơi thắt lại màu nhạt hơn -Đại diện nhóm lên chữa bài nhóm khác bổ sung, nhóm khác nhận xét bổ sung -Các nhóm theo dõi tự sửa lỗi nếu cần Tiểu kết : - Cấu tạo ngoài : Cơ thể dài thuôn 2 đầu, phân đốt mỗi đốt có vòng tơ (chi bên) Da có chất nhầy bao phủ. Có đai sinh dục và lỗ sinh dục - Nhận xét ghi chú thích vào bảng thu hoạch Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN CÁCH MỔ GIUN ĐẤT - GV hướng dẫn cho HS cách mổ: + Đặt giun sấp dọc giũa khay mổ. Cố định đầu và đuơi bằng đinh ghim. + Dùng kẹp kéo da và dùng kéo thẳng cắt một vạch chính giữa lưng về phía đuơi. +Đổ nước vào chậu mổ ngập cơ thể giun để khơng làm võ và dễ tháo các nội tạng của giun + Dùng kẹp phanh thành cỏ thể, dùng dao tách chúng ra khỏi ruột. Phanh đến đâu ghim kim đến đĩ. + Khi mổ ta thấy giữa thành cơ thể và ruột cĩ khoang trống chứa dịch, được vách đốt chia thành nhiều ngăn. Đĩ là thể xoang, một đặc điểm tến hĩa cĩ từ giun đất - GV: theo dõi và giúp đỡ nhĩm yếu - HS các nhóm nghe và ghi nhớ cách hướng dẫn mổ IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Hs đọc ghi nhớ SGK 1/ Củng cố : Hs đọc ghi nhớ SGK . Trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của giun đốt? 2/ Dặn dò : Học bài trả lời câu hỏi trong SGK, Đọc mục ‘’Em có biết ‘’ Chuẩn bị mỗi nhóm một con giun đất to, kính lúp cầm tay
Tài liệu đính kèm: