I- MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2.Kỹ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
Kĩ năng hoạt động nhóm
3.Tư tưởng : GD ý thức học tập yêu thích bộ môn .
II- PHƯƠNG PHÁP :Trực quan TN - HĐ nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG: Bảng phụ ,Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ ( không )
3 . Nội dung bài mới:
(1') * Khởi động: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
Mở đầu Tiết 1-Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú Ngày soạn: Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 7A 7B 7C I- Mục tiêu: 1.Kiến thức : Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2.Kỹ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Tư tưởng : GD ý thức học tập yêu thích bộ môn . II- Phương pháp :Trực quan TN - HĐ nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề III - Đồ dùng: Bảng phụ ,Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV IV- tiến trình bài giảng. 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ( không ) 3 . Nội dung bài mới: (1') * Khởi động: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần khắc sâu 19' 20' - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 5,6 và trả lời câu hỏi: - HS Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi: ? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào? - 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung - GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung. ? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông? - HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được: ? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu? ?-Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. - GV thông báo: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. - GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.(SGK-7) - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập. Yêu cầu: - GV cho HS chữ nhanh bài tập. - GV cho HS thảo luận rồi trả lời: ? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? - Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được: ? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? ? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? ? Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật? HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển... - Đại diện nhóm trình bày. - GV cho HS thảo luận toàn lớp. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể. + Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài. + Kích thước của các loài khác nhau. + Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống. + Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu. + Số lượng cá thể trong loài rất nhiều. - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài. II. Sự đa dạng về môi trường sống + Dưới nước: Cá, tôm, mực... + Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo... + Trên không: Các loài chim. dơi.. + Nước ta động vật phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài. Động vật phân bố được ở nhiều môi trường : Nước , Cạn, Trên không Do chúng thích nghi cao với mọi môi trường sống. (4') 4. Củng cố: - GV cho HS đọc kết luận SGK GV củng cố lại nội dung kiến thức . HS trả lời câu hỏi SGK (1') 5. Dặn dò hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập. V- Rút kinh nghiệm Tiết 2 - Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật Ngày soạn: Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 7A 7B 7C I - Mục tiêu: 1. kiến thức : Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với T. vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. 2. kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Tư tưởng : GD ý thức học tập yêu thích bộ môn . II - Phương pháp :Trực quan TN - HĐ nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề III - Đồ dùng: Bảng phụ , phiếu học tập. Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK IV- tiến trình bài giảng. 1. ổn định tổ chức: (5') 2. Kiểm tra bài cũ : Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng,phong phú không? 3 . Nội dung bài mới: (1')* Khởi động: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào? TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần khắc sâu 14' GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9.( GV Treo tranh) bảng phụ ? Phân biệt ĐV với TV ? HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời - GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm. - Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. - GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. - GV nhận xét và thông báo kết quả đúngnhư bảng ở dưới. - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận: ? Động vật giống thực vật ở điểm nào? ?Động vật khác thực vật ở điểm nào? I.Phân biệt động vật với thực vật - Động vật và thực vật : + Giống nhau: Đều là các cơ thể sống ,đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản. + Khác nhau: ĐV có khả năng Di chuyển, Có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡngnhờ vào chất hữu cơ có sẵn - TV: không di chuyển,không có HTKvà giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống. Đặc điểm Đối tượng phân biệt Cấu tạo từ tế bào Thành xenlulo của tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan Không Có Không Có Không Có Tự tổng hợp được Sử dụng chất hữu cơ có sẵn Không Có Không Có Động vật X X X X X X Thực vật X X X X X X 10' 5' 5' GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10. ? Động vật có những đặc điểm chung nào? -HS Nghiên cứu và trả trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung. - GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa. HS rút ra kết luận. - GV thông báo đáp án. Ô 1, 3, 4. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS : N.cứu SGK /10 ? Người ta phân chia giới ĐV ntn? - HS trả lời - GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người (SGK/11) HS: Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2. HS: Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? - HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được: Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. II. Đặc điểm chung của động vật - Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng( khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn) III.Sơ lược phân chia giới động vật - Có 8 ngành động vật + Động vật không xương sống: 7 ngành(ĐV nguyên sinh,Ruột khoang,Các ngành giun :(giun dẹp, giun tròn,giun đốt), thân mềm, chân khớp). + Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú). IV. Tìm hiểu vài trò của động vật - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại. STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho người: - Thực phẩm - Lông - Da - Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt... - Gà, cừu, vịt... - Trâu, bò... 2 Động vật dùng làm thí nghiệm: - Học tập nghiên cứu khoa học - Thử nghiệm thuốc - ếch, thỏ, chó... - Chuột, chó... 3 Động vật hỗ trợ con người - Lao động - Giải trí - Thể thao - Bảo vệ an ninh - Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà... - Voi, gà, khỉ... - Ngựa, chó, voi... - Chó. 4 Động vật truyền bệnh - Ruồi, muỗi, rận, rệp... (4') 4. Củng cố: GV củng cố lại nội dung kiến thức . HS Trả lời câu hỏi SGK ( 1') 5. Dặn dò hướng dẫn về nhà: -Học bài . - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. - Chuẩn bị cho bài sau: + Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh. + Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày. + Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản. V- Rút kinh nghiệm Chương I- Ngành động vật nguyên sinh Tiết 3 - Bài 3: Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh Ngày soạn: Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 7A 7B 7C I - Mục tiêu: 1. kiến thức :- Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi và trùng đế giày. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. kĩ năng : - Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. 3. Tư tưởng : GD ý thức học tập yêu thích bộ môn . - Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận II - Phương pháp :Trực quan TN - HĐ nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề III - Đồ dùng: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. - Tranh trung đế giày, trùng roi, trùng biến hình. Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nứơc trong 5 ngày. IV- tiến trình bài giảng. 1. ổn định tổ chức: ( 5' )2. Kiểm tra bài cũ : phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật? 3 . Nội dung bài mới: ( 1' ) * Khởi động: Hầu hết động vật nguyên sinh không nhìn tháy bằng mắt thường . Qua kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao hồ là một thế giới động vật nguên sinh vô cùng phong phú . TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần khắc sâu 14' 15' - GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên,và phân chia nhóm. HS làm việc theo nhóm đã phân công. - GV hướng dẫn các thao tác: + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình) + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. + Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày. HS: Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV. - GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết hình dạng trùng giày. GV hướng dẫn cách cố định mẫu:Dùng la menđậy ... .......................... ......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... Tiết 35 Bài 30 Ôn tập học kỳ I Ngày soạn : Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 7A 7B 7C I - Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố lại kiến thức của HS trong phần ĐV KXS - Sự thích nghi của ĐVKXS với môi trường sống - ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS với môi trường, trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Kĩ năng Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm 3. Tư tưởng Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II - Phương pháp - HĐ nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề III - Đồ dùng Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2 IV- tiến trình bài giảng. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra bài cũ ) 3 . Nội dung bài mới * Khởi động (1') SGK TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 14' GV yêu cầu HS đọc đặc điểm các đại diện, đối chiếu hình vẽ ở bảng 1Tr 99 sgk làm bài tập. + ghi tên ngành vào chỗ trống + Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình. Gv gọi đại diện lên hoàn thành bảng Gv chốt lại đáp án đúng. H? Nhận xét tính đa dạng của ĐVKXS? I- Tính đa dạng của ĐVKXS HS dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ tự điền vào bảng. Kết luận. * ĐVKXS đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống. Ngành ĐV nguyên sinh Ngành ruột khoang Các ngành giun Ngành thân mềm Ngành chân khớp - Có roi - Có nhiều hạt diệp lục Trùng roi - Cơ thể hình trụ - Nhiều tua miệng - Thường có vách xương đá vôi Hải quỳ - Cơ thể dẹp - Thường hình lá hoặc kéo dài Sán dây - Vỏ đá vôi xoắn ốc - Có chân lẻ ốc sên - Có cả chân bơi chân bò - Thở bằng mang Tôm - Có chân giả - Nhiều khong bào - Luôn luôn biến hình Trùng biến hình - Cơ thể hình chuông - Thuỳ miệng kéo dài Sứa - Cơ thể hình ống dài thuông 2 đầu - Tiết diện ngang tròn Giun đũa - Hai vỏ đá vôi - Có chân lẻ Trai - Có 4 đôi chân - Thở bằng phổi và ống khí Nhện - Có miệng và khe miệng - Nhiều lông bơi Trùng giày - Cơ thể hình trụ - Có tua miệng Thuỷ tức - Cơ thể phân đốt - Có chân bên hoặc tiêu giảm Giun đất - Vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc mất - Cơ thể phát triển thành 8 hay 10 tua miệng Mực - Có 3 đôi chân - Thở bằng ống khí - Có cánh Bọ hung 15' GVHD HS làm bài tập. + Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc( ngành) mỗi loại + Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6 HS hoàn thành bảng. II. Sự thích nghi của ĐVKXS. HS nghiên cứu kỹ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bảng 2. Một vài HS hoàn thành theo hàng ngang, lớp nhận xét, bổ sung. STT Tên động vật Môi trường sống Sự thích nghi Kiểu dinh Kiểu di chuyển Kiểu hô hấp dưỡng 1 Trùng roi xanh Nước ao hồ Bơi bằng roi 10' GV yêu cầu HS đọc bảng 3 ghi tên loài vào ô trống thích hợp GV gọi HS lên bảng điền Gv bổ sung, chốt lại bằng bảng chuẩn iii- Tầm quan trọng của ĐVKXS STT Tầm quan trọng thực tiễn Tên loài STT Tầm quan trọng thực tiễn Tên loài 1 Làm thực phẩm Tôm , mực, Cua 4 Có giá trị dinh dưỡng chữa bệnh Mật ong... 2 Có giá trị xuất khẩu mực, tôm 5 Làm haị cơ thể ĐV và người sán dây, giun đũa... 3 Được nhân nuôi tôm, cua... 6 Làm hại thực vật ốc sên,.. Kết luận chung: sgk 4. Củng cố(4') Em hãy lựa chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với ở cột A. Cột A Cột B Cơ thể chỉ là 1 TB nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp TB. Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi Cơ thể có bộ xương ngoài = ki tin, phần phụ phân đốt a. Ngành chân khớp b. Các ngành giun c. ngành ruột khoang d. Ngành thân mềm e. Ngành ĐVNS 5. Dặn dò hướng dẫn về nhà(1') ÔN tập toàn bộ phàn ĐVKXS V- Rút kinh nghiệm .................................... ................................... xác nhận của tổ chuyên môn ....................................................................................... ......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... ......................................................................................... lớp lưỡng cư Tiết 37 bài 35 ếch đồng Ngày soạn: Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 7A 7B I - Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được các đặc điểm đời sống ếch đồng. - Mô tả được các đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát tranh và mẫu vật, kỹ năng hoạt động nhóm . 3. Tư tưởng - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II - Phương pháp Trực quan TN - HĐ nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề III - Đồ dùng Tranh cấu tạo ngoài của ếch Bảng phụ ghi nội dung bảng Tr 114 sgk Mẫu ếch nuôi trong lồng nuôi IV- tiến trình bài giảng. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra bài cũ ) 3 . Nội dung bài mới * Khởi động (1') Lớp lưỡng cư bao gồm những động vật như ếch nhái, ....có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn .Vậy nó có đặc điểm gì thích nghi với lối sống đó ? TG Hoạt động giáo viên Nội dung kiến thức cần khắc sâu 5' 14' 10' GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk, thảo luận H? Thông tin trên cho em biết điều gi về đời sống ếch đồng? GV cho HS giải thích một số hiện tượng H? Vì sao ếch đồng thường kiếm mồi vào ban đêm? H? Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun ốc nói lên điều gì? ( con mồi ở cạn, ở nước nói lên ếch có đời sống vừa nước vừa cạn GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong nước và hình 35.3 sgk H? Mô tả động tác di chuyển trên cạn? GV yêu cầu HS quan sát hình 35.1 35.3 hoàn thành bảng Tr 114 sgk, thảo luận Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài Thích nghi với đời sống ở nước ở cạn Đầu nhọn, dẹp... x Mắt và các lỗ mũi... x Da trần... x Mắt có mí... x Chi 5 phần có ngón... x Các chi sau có màng ... x H? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi đ/s ở cạn? ở nước? Gv treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi y/c HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm Gv chốt lại bảng chuẩn. GV cho HS thảo luận H? Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch ? Trứng ếch có đặc điểm gì? H? Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá? GV treo hình 35. 4 sgk Trình bày sự phát triển của ếch Kết luận chung: sgk I- Đời sống - ếch có đời sống vừa ở nước. vừa ở cạn( ưa nơi ẩm ướt) - Kiếm ăn vào ban đêm. - Có hiện tượng trú đông - Là ĐV biến nhiệt II- Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Di chuyển. - ếch có 2 cách di chuyển: + nhảy cóc( trên cạn). Khi ngồi chi sau gập chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng nhảy cóc + Bơi( dưới nước). Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái. 2. Cấu tạo ngoài. ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa nước, vừa cạn. III- Sinh sản và phát triển. - Sinh sản: + Sinh sản vào cuối mùa xuân + Tập tính: ếch đực ôm ếch cái đẻ trứng ở các bờ nước + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. - Phát triển: Trứng nòng nọc ếch ( phát triển có biến thái) 4. Củng cố(4') Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở , ở cạn? 5. Dặn dò hướng dẫn về nhà(1') Học bài Đọc mục em có biết Chuẩn bị ếch đồng mỗi nhóm 1 con. V- Rút kinh nghiệm .................................... ............................................................................................................... ------------------------------------------------------- Tiết 38 bài 36 Thực hành Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng Ngày soạn: Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 7A 7B I - Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ - Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát tranh và mẫu vật, kỹ năng thực hành. 3. Tư tưởng - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II - Phương pháp Trực quan TN - HĐ nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề III - Đồ dùng mẫu mổ ếch, mô hình não ếch, bộ xương ếch tranh cấu tạo trong của ếch IV- tiến trình bài giảng. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (5') Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn? 3 . Nội dung bài mới * Khởi động (1') Thông qua bài thực hành tìm hiểu cấu tạo trong của ếch đồng có đặc điểm gì thích nghi với đời sống. TG Hoạt động giáo viên Nội dung kiến thức cần khắc sâu 10' 24' Hoạt động1: Quan sát bộ xương ếch. GV HD HS QS hình 36.1 sgk nhận biết các xương trong bộ xương ếch Y/C hs quan sát mẫu mổ, đối chiếu hình 36.1 xác định các xương trên mẫu. Gv gọi hs lên chỉ trên mẫu tên xương Gv yêu càu HS thảo luận H? Bộ xương ếch có chức năng gì? Gv chốt lại kiến thức Hoạt động2. Quan sát da và các nôi quan trên mẫu mổ a. Quan sát da. GV HD HS + Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt trong da nhận xét GV cho HS thảo luận + Nêu vai trò của da? b. Quan sát nội quan. GV yêu cầu HS Qs hình 36.3, đối chiếu với mẫu mổ xác định các cơ quan của ếch( sgk) GV yêu cầu từng HS chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ Nghiên cứu Tr 118 thảo luận H? So sánh hệ tiêu hoá của cá so với ếch? H? Vì sao ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn xuất hiện da? H? Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch? HS xác định được các hệ cơ quan. HĐ1 : Quan sát bộ xương ếch. Kết luận: Bộ xương. Xương đầu, xương cột sống, xương đai( vai, hông), xương chi( trước, sau) Chức năng: Tạo khung nâng đỡ cơ thể Là nơi bám của cơ di chuyển tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ, nội quan. HĐ 2 : Quan sát da và các nôi quan trên mẫu mổ a. Quan sát da. Kết luận: ếch có da trân( trơn. ẩm ướt), mặt trong có nhiều mạch máu TĐK b. Quan sát nội quan. Kết luận: Cấu tạo trong của ếch. Bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch Tr. 118 sgk 4. Củng cố(4') GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành. Nhận xét két quả quan sát của các nhóm HS thu dọn vệ sinh 5. Dặn dò hướng dẫn về nhà(1') Học bài, hoàn thành thu hoạch theo mẫu. tr. 119 sgk V- Rút kinh nghiệm .................................... ................................... xác nhận của tổ chuyên môn
Tài liệu đính kèm: