Giáo án phụ đạo Toán học Lớp 6 - Tiết 21 đến 22 - Năm học 2009-2010

Giáo án phụ đạo Toán học Lớp 6 - Tiết 21 đến 22 - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu :

1.Về kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc vào giải bài tập.

2.Về kỹ năng:

- Rèn kỹ năng giải toán và tính toán chính xác khi thực hiện phép tính có dấu ngoặc.

3. Về thái độ.

- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.

II. Chuẩn bị của Gv và Hs:

1. Chuẩn bị của Gv : Giáo án, SGK.

2. Chuẩn bị của Hs : Vở ghi, học bài ở nhà.

III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ : (10')

Đề bài

HS1: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ?

áp dụng: Bỏ dấu ngặc, rồi tính:

(18 + 29) + (158 - 18 - 29)

HS2: - Như thế nào là một tổng đại số ?

- Tính nhanh các tổng sau:

a) (5674 - 97) - 5674

b) (-1075) - (-29 - 1075) Đáp án

HS1: - Quy tắc dấu ngoặc (SGK - 84)

- áp dung:

(18 + 29) + (158 - 18 - 29)

= 18 + 29 + 158 - 18 - 29

= (18 - 18) + (29 - 29) +158

= 0 + 0 +158

= 158

Hs2:- KN tổng đại số (SGK - 84)

Bài tập:

a) (5674 - 97) - 5674

= 5674 - 97 -5674

= (5674 - 5674) - 97

= 0 - 97

= -97 b) (-1075) - (-29 - 1075)

= (-1075) + 29 +1075

= (1075 - 1075) +29

= 0 + 29

= 29

2. Dạy nội dung bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Trắc nghiệm(10’)

Bài1 Chọn câu trả lời đúng

Đơn giản biểu thức

 x + 125 + 11 +(-122)- (-2)

A. x + 14 B. x +16

C. x + 17 D. x + 15

H: hoạt động cá nhân trả lời

G: gọi hs đứng tại chỗ trả lời

Bài 2 Chọn câu trả lời đúng

Kết quả phép tính sau

 897 - ( - 162 + 597) là:

 A. 700 B. 682

 C. 572 D. 462

H: hoạt động cá nhân trả lời

G: gọi hs đứng tại chỗ trả lời

H: giải thích câu trả lời của mình

Bài 3 Chọn câu trả lời đúng

Kết quả phép tính (189 - 14 + 92) - (189 - 14) là:

 A . 350 B. - 350

 C. 92 D. - 92

H: hoạt động cá nhân trả lời

G: gọi hs đứng tại chỗ trả lời

H: giải thích câu trả lời của mình

G: có thể cho điểm động viên các em học yếu

Hoạt động 2: Bài tập(20’)

 Bài 1 tính tổng

a) (-24) +6 +10+24

b) 15 + 23 + (-25) +(-23)

 c) (-9) +(-11) +21+ (-1)

G: gọi 3 hs lên bảng thực hiện phép tính

H: dưới lớp trình bày vào vở\

G: theo dõi uốn nắn hs luôn những vướng mắc của hs

Bài 2: Tính nhanh

 a) 324 +

 b)(-257) -

? Muốn tính nhanh ta làm ntn?

H: Ta sử dụng các tính chất của cộng số nguyên

? Bỏ dấu ngoặc có cần đổi dấu không? Vì sao?

- Sử dụng tính chất kết hợp rồi tính?

? Bỏ dấu ngoặc ta phải làm ntn?

Bài 3 Tính nhanh

a. (768 - 39) - 768

b. (-1579) - (12 - 1579)

?Yêu cầu hs làm việc theo nhóm

H: Làm việc theo nhóm

G: gọi đại diện các nhóm trình bày

 Bài 4 Đơn giản biểu thức:

a. x + 22 + (-14) + 52

b) (-90) - (p + 10) + 100

 H: hai hs lên bảng thực hiện

Gv: hướng dẫn học sinh thực hiện

Gv: gọi 1 học sinh lên làm bài 60 (SGK - 85)

H: Các nhóm thực hiện ra phiếu học tập

Gv: yêu cầu Nhận xét chéo kết quả

 I. Trắc nghiệm

Bài1 Chọn câu trả lời đúng

Đơn giản biểu thức

 x + 125 + 11 +(-122)- (-2)

A. x + 14 B. x +16

C. x + 17 D. x + 15

Đáp án: B. x +16

Bài 2 Chọn câu trả lời đúng

Kết quả phép tính sau

 897 - ( - 162 + 597) là:

 A. 700 B. 682

 C. 572 D. 462

Đáp án: A. 700

Bài 3 Chọn câu trả lời đúng

Kết quả phép tính (189 - 14 + 92) - (189 - 14) là:

 A . 350 B. - 350

 C. 92 D. - 92

 Đáp án: D. - 92

II. Bài tập

Bài 1 tính tổng

a)(-24) +6 +10+24

b)15 + 23 + (-25) +(-23)

c) (-9) +(-11) +21+ (-1)

Bài làm

a)(-24) +6 +10+24 = 16

b)15 + 23 + (-25) +(-23) = -10

c)(-9) +(-11) +21+ (-1) = 0

Bài 2: Tính nhanh

324 + =

= 324 + 112 - 112 - 324 =

= (324 - 324) + (112 - 112) =

= 0 + 0 = 0

b. (-257) -

= - 257 - (- 257+ 156) + 56 =

= -257 + 257 -156 +56

= -100

Bài 3 Tính nhanh:

a. (768 - 39) - 768 = 768 - 39 - 768 =

= (768 - 768) - 39 = - 39

b. (-1579) - (12 - 1579)

= - 1579 - 12 + 1579

= (- 1579 + 1579) - 12 = -12

 Bài 4 Đơn giản biểu thức:

a. x + 22 + (-14) + 52

= x + (22 + 52) - 14

= x + 74 - 14

= x + 60

b) (-90) - (p + 10) + 100

= (100 - 90) - (p + 10)

= 10 - p - 10

= (10 - 10) - p

= 0 - p

= - p

Bài 60a (SGK - 85)

Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a. (27 + 65 ) + (346 - 27 - 65)

= 27 + 65 + 346 - 27 - 65

= (27 - 27) + (65 - 65) + 346

= 0 + 0 + 346 = 346

b) ( 42 - 69 + 17) - (42 + 17)

= 42 - 69 + 17 - 42 - 17

= (42 - 42) + (17 - 17) - 69

= 0 + 0 - 69

= - 69

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phụ đạo Toán học Lớp 6 - Tiết 21 đến 22 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 11 /12/2009
 Ngày phụ đạo 14/12/2009
Tiết 21: Củng cố : Phép trừ hai số nguyên
I. Mục tiêu : 
1.Về kiến thức:Củng cố quy tắc phép trừ,quy tắc phép cộng số nguyên
Học sinh vận dụng thành thạo quy tắc trừ số nguyên vào việc giải bài tập.
2. Về kỹ năng : Rèn kỹ năng trừ số nguyên: Biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kỹ năng tìm số hạng chưa biết của tổng; thu gọn biểu thức.
- Rèn luyện kỹ năng tính số đối, tính toán chính xác.
3. Về thái độ.
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.
II. Chuẩn bị của Gv và Hs:
1. Chuẩn bị của Gv : Giáo án, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của Hs : mang máy tính, làm trước bài tập.
III. Tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ: (5’) 
Đề bài
GV: Gọi 1 học sinh lên bảng
- Phát biểu quy tắc trừ 2 số nguyên? 
- Phép trừ 2 số nguyên khi nào thì thực hiện được?
Đáp án
HS: phát biểu :
- Quy tắc và chú ý ( SGK-81)
2.Dạy nội dung bài mới:(34’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV: Cho HS nhắc lại nội dung quy tắc trừ hai số nguyên.
GV: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 1
a. 5 - (7 - 9) ; b. (-3) - (4 - 6) 
H: lên bảng thực hiện phép tính
- Ta phải thực hiện phép tính nào trước?
HS: Làm bài 2.
Thực hiện phép trừ?
Tìm x Z , biết :
a) 2 + x = 3 => x = ?
b) x + 6 => x =?
c) x + 7 = 1 => x =?
GV: Đưa ra bảng phụ bài 3. 
Yêu cầu 1 HS lên bảng hoàn thành.
Điền số thích hợp vào ô trống để được kết quả đúng?
GV: Gọi 1 hs lên bảng chữa bài 55.
Hồng nói đúng hay Hoa nói đúng. Vì sao? Cho VD.
Lan nói có đúng không? Cho VD.
Em nào có kết quả khác không? Vì sao?
Bài1
Tính:
a. 5 - (7 - 9) = 5 - (-2 ) = 5 + 2 = 7
b. (-3) - (4 - 6) = (-3) - (-2) = (-3) + 2 = -1
Bài2
Tìm x Z biết:
a. 2 + x = 3 => x = 3 - 2 = 1
b. x + 6 = 0 => x = 0 - 6 = -6
c. x + 7 = 1 => x = 1 - 7 = -6
Bài 3
Điền số thích hợp vào ô trống:
x
-1
-7
5
0
y
8
-2
7
13
x - y
-9
-5
-2
-13
Bài55(Tr83-SGK)
Có thể tìm được 2 số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ.
VD: 5 - (-2) = 5 + 2 = 7 > 5
Có thể tìm được 2 số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả 2 số bị trừ và số trừ.
VD: -3 - (-4) = (-3) + 4 = 1
1 > (-3) và 1 > (-4)
3. Củng cố, luyện tập( 4’)
? Phát biểu quy tắc trừ 2 số nguyên? 
? Phép trừ 2 số nguyên khi nào thì thực hiện được?
? Phép trừ trong N khi nào thực hiện được? Điều này có còn đúng trong Z không?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
Xem lại các dạng bài tập đã chữa
học thuộc nội dung quy tắc trừ hai số nguyên
làm bài tập sau:
bài 1: Tính
a) 8 - (3 -7) ; b) (-5) - (9 - 12); c) 7 - (-9) -3 ; d) (-3) +8 - 11
bài 2: Tìm x biết
	a) 3 + x = 7 ; b) x +5 = 0 ; c) x +9 = 2
------------------- ---------------
Ngµy so¹n: 11 /12/2009
 Ngày phụ đạo 14/12/2009
 Tiết 22: Củng cố : Quy tắc dấu ngoặc
I. Mục tiêu :
1.Về kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc vào giải bài tập.
2.Về kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng giải toán và tính toán chính xác khi thực hiện phép tính có dấu ngoặc. 
3. Về thái độ.
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.
II. Chuẩn bị của Gv và Hs: 
1. Chuẩn bị của Gv : Giáo án, SGK.
2. Chuẩn bị của Hs : Vở ghi, học bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ : (10')
Đề bài
HS1: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ?
áp dụng: Bỏ dấu ngặc, rồi tính:
(18 + 29) + (158 - 18 - 29)
HS2: - Như thế nào là một tổng đại số ?
- Tính nhanh các tổng sau:
a) (5674 - 97) - 5674
b) (-1075) - (-29 - 1075)
Đáp án
HS1: - Quy tắc dấu ngoặc (SGK - 84)
- áp dung:
(18 + 29) + (158 - 18 - 29)
= 18 + 29 + 158 - 18 - 29
= (18 - 18) + (29 - 29) +158
= 0 + 0 +158
= 158
Hs2:- KN tổng đại số (SGK - 84)
Bài tập:
a) (5674 - 97) - 5674
= 5674 - 97 -5674
= (5674 - 5674) - 97
= 0 - 97
= -97
b) (-1075) - (-29 - 1075)
= (-1075) + 29 +1075
= (1075 - 1075) +29 
= 0 + 29
= 29
2. Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Trắc nghiệm(10’)
Bài1 Chọn câu trả lời đúng
Đơn giản biểu thức 
 x + 125 + 11 +(-122)- (-2)
A. x + 14 B. x +16
C. x + 17 D. x + 15
H: hoạt động cá nhân trả lời
G: gọi hs đứng tại chỗ trả lời
Bài 2 Chọn câu trả lời đúng
Kết quả phép tính sau
 897 - ( - 162 + 597) là:
 A. 700 B. 682
 C. 572 D. 462
H: hoạt động cá nhân trả lời
G: gọi hs đứng tại chỗ trả lời
H: giải thích câu trả lời của mình
Bài 3 Chọn câu trả lời đúng
Kết quả phép tính (189 - 14 + 92) - (189 - 14) là:
 A . 350 B. - 350
 C. 92 D. - 92
H: hoạt động cá nhân trả lời
G: gọi hs đứng tại chỗ trả lời
H: giải thích câu trả lời của mình
G: có thể cho điểm động viên các em học yếu
Hoạt động 2: Bài tập(20’)
 Bài 1 tính tổng
(-24) +6 +10+24
15 + 23 + (-25) +(-23)
 c) (-9) +(-11) +21+ (-1)
G: gọi 3 hs lên bảng thực hiện phép tính
H: dưới lớp trình bày vào vở\
G: theo dõi uốn nắn hs luôn những vướng mắc của hs
Bài 2: Tính nhanh
 a) 324 + 
 b)(-257) - 
? Muốn tính nhanh ta làm ntn?
H: Ta sử dụng các tính chất của cộng số nguyên
? Bỏ dấu ngoặc có cần đổi dấu không? Vì sao?
- Sử dụng tính chất kết hợp rồi tính?
? Bỏ dấu ngoặc ta phải làm ntn?
Bài 3 Tính nhanh
a. (768 - 39) - 768 
b. (-1579) - (12 - 1579)
?Yêu cầu hs làm việc theo nhóm
H: Làm việc theo nhóm
G: gọi đại diện các nhóm trình bày
 Bài 4 Đơn giản biểu thức:
a. x + 22 + (-14) + 52 
b) (-90) - (p + 10) + 100
 H: hai hs lên bảng thực hiện
Gv: hướng dẫn học sinh thực hiện
Gv: gọi 1 học sinh lên làm bài 60 (SGK - 85)
H: Các nhóm thực hiện ra phiếu học tập
Gv: yêu cầu Nhận xét chéo kết quả
I. Trắc nghiệm
Bài1 Chọn câu trả lời đúng
Đơn giản biểu thức
 x + 125 + 11 +(-122)- (-2)
A. x + 14 B. x +16
C. x + 17 D. x + 15
Đáp án: B. x +16
Bài 2 Chọn câu trả lời đúng
Kết quả phép tính sau
 897 - ( - 162 + 597) là:
 A. 700 B. 682
 C. 572 D. 462
Đáp án: A. 700 
Bài 3 Chọn câu trả lời đúng
Kết quả phép tính (189 - 14 + 92) - (189 - 14) là:
 A . 350 B. - 350
 C. 92 D. - 92
 Đáp án: D. - 92 
II. Bài tập
Bài 1 tính tổng
a)(-24) +6 +10+24
b)15 + 23 + (-25) +(-23)
(-9) +(-11) +21+ (-1)
Bài làm
a)(-24) +6 +10+24 = 16
b)15 + 23 + (-25) +(-23) = -10
c)(-9) +(-11) +21+ (-1) = 0
Bài 2: Tính nhanh
324 + =
= 324 + 112 - 112 - 324 = 
= (324 - 324) + (112 - 112) = 
= 0 + 0 = 0
b. (-257) - 
= - 257 - (- 257+ 156) + 56 =
= -257 + 257 -156 +56
= -100
Bài 3 Tính nhanh:
a. (768 - 39) - 768 = 768 - 39 - 768 =
= (768 - 768) - 39 = - 39
b. (-1579) - (12 - 1579)
= - 1579 - 12 + 1579 
= (- 1579 + 1579) - 12 = -12
 Bài 4 Đơn giản biểu thức:
a. x + 22 + (-14) + 52 
= x + (22 + 52) - 14
= x + 74 - 14
= x + 60
b) (-90) - (p + 10) + 100
= (100 - 90) - (p + 10)
= 10 - p - 10
= (10 - 10) - p
= 0 - p
= - p
Bài 60a (SGK - 85)
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a. (27 + 65 ) + (346 - 27 - 65)
= 27 + 65 + 346 - 27 - 65 
= (27 - 27) + (65 - 65) + 346 
= 0 + 0 + 346 = 346
b) ( 42 - 69 + 17) - (42 + 17)
= 42 - 69 + 17 - 42 - 17
= (42 - 42) + (17 - 17) - 69
= 0 + 0 - 69
= - 69
3.Củng cố, luyện tập(3’)
? Phát biểu quy tắc dấu ngoặc?( hai học sinh nhắc lại)
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2’)
- Học thuộc nội dung quy tắc dấu ngoặc. 
- Cần chú ý khi thực hiện phép tính có dấu trừ đằng trước dấu ngoặc.
_______________________

Tài liệu đính kèm:

  • docT21,.22.doc