Giáo án phụ đạo môn Toán Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2008-2009

Giáo án phụ đạo môn Toán Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2008-2009

I/ MỤC TIÊU

- Về kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản chương I cho học sinh về tính chi hết , dấu hiệu chia hết, ƯCLN, BCNN

- Về kĩ năng: Vận dung thành thạo các kiến thức đã học và làm tốt các bài tập, rèn kĩ năng làm bài tập cho học sinh.

- Về thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận chính xác, tính logic ngắn gọn khi làm bài tập

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

GV : Soạn bài và nghiện cứu nội dung bài tập

 Bảng phụ, nội dung

HS: Học và ôn lại kiến thức của chương

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Tiết 1

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết

Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?

Nêu và so sánh 2 qui tắc tìm ƯCLN, BCNN ?

Muốn tìm ƯC, BC thông qua ƯCLN, BCNN ta làm như thế nào?

GV cho học sinh làm bài tập 98,107, 118 SGK

Hoạt động 2: Ôn tập bài tập

GV cho hs làm bài tập 113 ( 44- SGK)

GV cho học sinh lên bảng làm bài tập Bài 176 SGK

GV cho học sinh làm bài tập

Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6

Hoạt động 3 Củng cố

GV cho học sinh nhắc lại nội dung và cách làm bài tập trên

Hs TL :

a = b.q

HS TL như SGK phần ôn tập.

TL như SGK.

HS làm ít phút

HS chữa trên bảng

HS nhận xét

HS : đọc bài và suy nghĩ làm ít phút

HS lên bảng làm

HS lên bảng làm ít phút

Bài tập 176 (SGK)

a) ƯCLN(40; 60) = 22. 5 = 20

b) ƯCLN(36; 60; 72) = 22.3 = 12

c) ƯCLN(13; 20) = 1

d) ƯCLN(28; 39 ; 35) = 1

Gọi hai số phải tìm là a và b (a b). Ta có ƯCLN (a; b) = 6

a= 6a1 trong đó (a1; b1) = 1

b = 6 b1

Do a + b = 84

6(a1 + b1) = 84 a1 + b1 = 14

Chọn cặp số a1; b1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14(a1 b1) ta được

I) Ôn tập lí thuyết

1) Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi a = b.q ( b0)

2) TL như SGK

3) TL như SGK

4) a.b = ƯCLN(a;b). BCNN(a;b)

II) Ôn tập bài tập

Bài tập 113 ( 44- SGK)

8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số

ƯCLN(15 ; 30 ; 90) = 15 vì 30 15 và

90 15

Bài tập 176 (SGK)

a) ƯCLN(40; 60) = 22. 5 = 20

b) ƯCLN(36; 60; 72) = 22.3 = 12

c) ƯCLN(13; 20) = 1

d) ƯCLN(28; 39 ; 35) = 1

Gọi hai số phải tìm là a và b (a b). Ta có ƯCLN (a; b) = 6

a= 6a1 trong đó (a1; b1) = 1

b = 6 b1

Do a + b = 84

6(a1 + b1) = 84 a1 + b1 = 14

Chọn cặp số a1; b1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14(a1 b1) ta được

a1

1

3

5

Vậy

a

6

18

30

b1

13

11

b

78

66

54

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phụ đạo môn Toán Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 
Ngày soạn: 30/11/2008
Ngày dạy: Lớp 6A: /12/2008
 Lớp 6B: /12/2008
Ôn tập
Tính chia hết. dấu hiệu chia hết ƯCLN, BCNN
I/ Mục tiêu 
- Về kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản chương I cho học sinh về tính chi hết , dấu hiệu chia hết, ƯCLN, BCNN
- Về kĩ năng: Vận dung thành thạo các kiến thức đã học và làm tốt các bài tập, rèn kĩ năng làm bài tập cho học sinh.
- Về thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận chính xác, tính logic ngắn gọn khi làm bài tập
II/ Phương tiện dạy học
GV : Soạn bài và nghiện cứu nội dung bài tập
 Bảng phụ, nội dung 
HS: Học và ôn lại kiến thức của chương
III/ Tiến trình dạy học
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?
Nêu và so sánh 2 qui tắc tìm ƯCLN, BCNN ?
Muốn tìm ƯC, BC thông qua ƯCLN, BCNN ta làm như thế nào?
GV cho học sinh làm bài tập 98,107, 118 SGK
Hoạt động 2: Ôn tập bài tập
GV cho hs làm bài tập 113 ( 44- SGK)
GV cho học sinh lên bảng làm bài tập Bài 176 SGK
GV cho học sinh làm bài tập
Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6
Hoạt động 3 Củng cố
GV cho học sinh nhắc lại nội dung và cách làm bài tập trên
Hs TL :
a = b.q
HS TL như SGK phần ôn tập.... 
TL như SGK......
HS làm ít phút 
HS chữa trên bảng
HS nhận xét
HS : đọc bài và suy nghĩ làm ít phút
HS lên bảng làm
HS lên bảng làm ít phút
Bài tập 176 (SGK)
a) ƯCLN(40; 60) = 22. 5 = 20
b) ƯCLN(36; 60; 72) = 22.3 = 12
c) ƯCLN(13; 20) = 1
d) ƯCLN(28; 39 ; 35) = 1
Gọi hai số phải tìm là a và b (a b). Ta có ƯCLN (a; b) = 6
a= 6a1 trong đó (a1; b1) = 1
b = 6 b1
Do a + b = 84
6(a1 + b1) = 84 a1 + b1 = 14
Chọn cặp số a1; b1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14(a1 b1) ta được
I) Ôn tập lí thuyết
1) Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi a = b.q ( b0)
2) TL như SGK
3) TL như SGK
4) a.b = ƯCLN(a;b). BCNN(a;b)
II) Ôn tập bài tập
Bài tập 113 ( 44- SGK)
8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số
ƯCLN(15 ; 30 ; 90) = 15 vì 30 15 và
90 15
Bài tập 176 (SGK)
a) ƯCLN(40; 60) = 22. 5 = 20
b) ƯCLN(36; 60; 72) = 22.3 = 12
c) ƯCLN(13; 20) = 1
d) ƯCLN(28; 39 ; 35) = 1
Gọi hai số phải tìm là a và b (a b). Ta có ƯCLN (a; b) = 6
a= 6a1 trong đó (a1; b1) = 1
b = 6 b1
Do a + b = 84
6(a1 + b1) = 84 a1 + b1 = 14
Chọn cặp số a1; b1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14(a1 b1) ta được
a1
1
3
5
Vậy
a
6
18
30
b1
13
11
b
78
66
54
Tiết 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
Nội dung như tiết 1
Hoạt động 2:Ôn tập bài tập
HĐTP 2.1 GV cho học sinh làm bài tập Bài 146 (SGK
Gv cho học sinh làm 
HĐTP 2.2
Bài tập:Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 10000; a 8 và a 280.
HĐTP 2.3
Bài tập:Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 10000; a 8 và a 280.
GV cho HS làm bài tập
HĐTP 2.4
Bài tập 195(SBT)
4) Củng cố
GV nhận xét và đánh giá lưu ý các cách làm các bài tập trên
Hs đọc và nghiên cứu làm ít phút
HS lên bảng làm
Có
112 x và 140 x x ƯC (112; 140)
ƯCLN (112; 140) = 28
ƯC (112; 140) = 
Vì 10 < x< 20
Vậy x = 14 thoả mãn các điều kiện của đề bài
 Hs quan sta và nhận xét
HS làm ít phút
HS lên bảng làm
LG
x 12; x 21; x 28
 x BC(12; 21; 28) = 84
Vì 150 < x < 300 x
Bài tập 195(SBT)
a) Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có a BC(8; 9) nguyên tố cùng nhau
BCNN(8; 9) = 8.9 = 81
Mà 100 a= 144.
Hs làm ít phút
b) Goi số đội viên liên đội là a(100 )
Vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên ta có:
BCNN(2;3;4;5) = 60
Vì 100 
Ta có a – 1 = 120.
a= 121 (thoả mãn điều kiện)
Vậy số đội liên đội là 121 người.
I) Ôn tập lí thuyết
Nội dung như tiết 1
II) Ôn tập bài tập
 Bài 146 (SGK)
Có
112 x và 140 x x ƯC (112; 140)
ƯCLN (112; 140) = 28
ƯC (112; 140) = 
Vì 10 < x< 20
Vậy x = 14 thoả mãn các điều kiện của đề bài
Bài tập:Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 10000; a 8 và a 280.
 a BC(60; 280)
BCNN(60; 280) = 840
Vì a< 1000 vậy a = 840
Bài tập:Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 10000; a 8 và a 280.
LG
x 12; x 21; x 28
 x BC(12; 21; 28) = 84
Vì 150 < x < 300 x
Bài tập 195(SBT)
a) Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có a BC(8; 9) nguyên tố cùng nhau
BCNN(8; 9) = 8.9 = 81
Mà 100 a= 144.
b) Goi số đội viên liên đội là a(100 )
Vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên ta có:
BCNN(2;3;4;5) = 60
Vì 100 
Ta có a – 1 = 120.
a= 121 (thoả mãn điều kiện)
Vậy số đội liên đội là 121 người.
Tiết3
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập bài tập
Bài 142 (SGK)
Tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách xác định số lượng các ước của một số để kiểm tra ước chung vừa tìm.
Bài 143: Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a
Bài 144: tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192.
Bài 145: Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông (tính bằng cm)là ƯCLN (75; 105)
* Trò chơi: Thi làm toán nhanh
- GV đưa hai bài tập trên hai bảng phụ. Tìm ƯC lớn nhất rồi tìm ƯC của:
1) 54; 42 và 48
2) 24; 36 và 72
Yêu cầu: cử hai đội chơi : Mỗi đội gồm 5 em. Mỗi em lên bảng chỉ được viết một dòng rồi đưa phấn cho em thứ 2 làm tiếp, cứ như vậy cho đến khi làm ra kết quả cuối cùng. Lưu ý: Em sau có thể sửa sai của em trước. Đội thắng cuộc là đội làm nhanh và đúng.
Cuối trò chơi GV nhận xét từng đội và phát thưởng.
Khắc sâu lại trọng tâm của bài.
Bài tập:
Tìm 2 số tự nhiên biiết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6
GV hướng dẫn HS giải
Hoạt động 2: Củng cố
GV lưu ý và nhấn mạnh cách làm các bài tập trên
HS Trả lời
HS nhận xét và đánh giá
Cho học sinh lên bảng trình bày
Học sinh quan sát và nhận xét
Cho học sinh lên bảng trình bày
Học sinh quan sát và nhận xét
Cho học sinh lên bảng trình bày
Học sinh quan sát và nhận xét
II) Ôn tập bài tập ( Tiếp)
a) ƯCLN(16; 24) = 8
ƯCLN(16; 24) = 
ƯCLN(180; 234) = 18
 ƯC(180; 234) = 
ƯCLN(60; 90; 135)
ƯC(60; 90; 135) = 
a là ƯCLN của 420 và 700; a = 140
ƯCLN(144; 192) = 48
ƯC(144; 192) = 
Vậy các ƯC của 144 và 192 lớn hơn 20 là: 24; 28
HS đọc đề bài
ĐS: 15 cm
54 = 2. 33
42 = 2. 3. 7
48 = 24. 3
ƯCLN (54; 42; 48)
= 2. 3 = 6
ƯC (54; 42; 48)
= 
24 = 23. 3
26 = 22. 32
72 = 23. 32
ƯCLN(24;36;72)
= 22.3 =12
ƯC (24;36;72)
= 
Gọi hai số phải tìm là a và b (a b). Ta có ƯCLN (a; b) = 6
a= 6a1 trong đó (a1; b1) = 1
Tiết 4
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập bài tập
Phân tích ra TSNT như sau;
Chia số lớn cho số nhỏ
Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư
Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới.
Cứ tiếp tục như thế cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
Bài 156(SGK)
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán
Bài 158 (SGK)
So sánh nội dung bài 158 khác với bài ở điểm nào?
GV yêu cầu HS phân tích để giải bài tập
Bài tập 195(SBT)
GV gọi hai em HS đọc và tóm tắt đề bài
GV gợi ý: nếu gọi số đội liên đội là a thì số nào chia hết cho 2; 3; 4; 5?
GV cho HS tiếp tục hoạt động theo nhóm sau khi đã gợi ý.
Hoạt động 2: Củng cố
Gv lưu ý cho học sinh cách làm bài tập trên và nhấn mạnh những chỗ học sinh hay mắc sai lầm
Học sinh quan sát 
Học sinh ghi vào vở
Bài 156
x 12; x 21; x 28
 x BC(12; 21; 28) = 84
Vì 150 < x < 300 x
HS làm bài 193 (SBT)
= 32.5.7 
= 315
Vậy bội chung của 63, 35, 105 có 3 chữ số là: 315; 630; 945
HS đọc đề bài
Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200.
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có a BC(8; 9) nguyên tố cùng nhau
BCNN(8; 9) = 8.9 = 81
Mà 100 a= 144.
HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài
Xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người.
Xếp hàng 7 thì đủ (số học sinh:100150)
HS: a - 1 phải chia hết cho 2; 3; 4; 5.
HS hoạt động nhóm
Goi số đội viên liên đội là a
(100 )
Vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên ta có:
BCNN(2;3;4;5) = 60
Vì 100 
Ta có a – 1 = 120.
a= 121 (thoả mãn điều kiện)
Vậy số đội liên đội là 121 người.
II) Ôn tập bài tập ( Tiếp)
Tìm ƯCLN(136; 105)
135 105
105 30 1
30 15 3
0 2
Vậy ƯCLN(136; 105) = 15
HS sử dụng thuật toán Ơclít để tìm C136; 105) ở bài tập 148
72 48
48 24 1
0 2
Số chia cuối cùng là 24.
Vậy ƯCLN (48; 72) = 24
Bài 156
x 12; x 21; x 28
 x BC(12; 21; 28) = 84
Vì 150 < x < 300 x
Bài 193
= 32.5.7 
= 315
Vậy bội chung của 63, 35, 105 có 3 chữ số là: 315; 630; 945
HS đọc đề bài
Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200.
Bài 158
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có a BC(8; 9) nguyên tố cùng nhau
BCNN(8; 9) = 8.9 = 81
Mà 100 a= 144.
Bài tập 195(SBT)
Goi số đội viên liên đội là a
(100 )
Vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên ta có:
BCNN(2;3;4;5) = 60
Vì 100 
Ta có a – 1 = 120.
a= 121 (thoả mãn điều kiện)
Vậy số đội liên đội là 121 người.
* Hướng dẫn về nhà
Học và làm tiếp các bài tập 139, 141 SGK
Học bài và làm tót các bài tập 196, 215, 216, 218 SBT
IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án 
Giáo án đủ tuần 15
Ban giám hiệu kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docHTToan_T15.doc