I/ MỤC TIÊU
- Về kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản chương I cho học sinh về tính chi hết , dấu hiệu chia hết, ƯCLN, BCNN
- Về kĩ năng: Vận dung thành thạo các kiến thức đã học và làm tốt các bài tập, rèn kĩ năng làm bài tập cho học sinh.
- Về thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận chính xác, tính logic ngắn gọn khi làm bài tập
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV : Soạn bài và nghiện cứu nội dung bài tập
Bảng phụ, nội dung
HS: Học và ôn lại kiến thức của chương
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?
Nêu và so sánh 2 qui tắc tìm ƯCLN, BCNN ?
Muốn tìm ƯC, BC thông qua ƯCLN, BCNN ta làm như thế nào?
GV cho học sinh làm bài tập 98,107, 118 SGK
Hoạt động 2: Ôn tập bài tập
GV cho hs làm bài tập 113 ( 44- SGK)
GV cho học sinh lên bảng làm bài tập Bài 176 SGK
GV cho học sinh làm bài tập
Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6
Hoạt động 3 Củng cố
GV cho học sinh nhắc lại nội dung và cách làm bài tập trên
Hs TL :
a = b.q
HS TL như SGK phần ôn tập.
TL như SGK.
HS làm ít phút
HS chữa trên bảng
HS nhận xét
HS : đọc bài và suy nghĩ làm ít phút
HS lên bảng làm
HS lên bảng làm ít phút
Bài tập 176 (SGK)
a) ƯCLN(40; 60) = 22. 5 = 20
b) ƯCLN(36; 60; 72) = 22.3 = 12
c) ƯCLN(13; 20) = 1
d) ƯCLN(28; 39 ; 35) = 1
Gọi hai số phải tìm là a và b (a b). Ta có ƯCLN (a; b) = 6
a= 6a1 trong đó (a1; b1) = 1
b = 6 b1
Do a + b = 84
6(a1 + b1) = 84 a1 + b1 = 14
Chọn cặp số a1; b1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14(a1 b1) ta được
I) Ôn tập lí thuyết
1) Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi a = b.q ( b0)
2) TL như SGK
3) TL như SGK
4) a.b = ƯCLN(a;b). BCNN(a;b)
II) Ôn tập bài tập
Bài tập 113 ( 44- SGK)
8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số
ƯCLN(15 ; 30 ; 90) = 15 vì 30 15 và
90 15
Bài tập 176 (SGK)
a) ƯCLN(40; 60) = 22. 5 = 20
b) ƯCLN(36; 60; 72) = 22.3 = 12
c) ƯCLN(13; 20) = 1
d) ƯCLN(28; 39 ; 35) = 1
Gọi hai số phải tìm là a và b (a b). Ta có ƯCLN (a; b) = 6
a= 6a1 trong đó (a1; b1) = 1
b = 6 b1
Do a + b = 84
6(a1 + b1) = 84 a1 + b1 = 14
Chọn cặp số a1; b1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14(a1 b1) ta được
a1
1
3
5
Vậy
a
6
18
30
b1
13
11
b
78
66
54
Tuần 15 Ngày soạn: 30/11/2008 Ngày dạy: Lớp 6A: /12/2008 Lớp 6B: /12/2008 Ôn tập Tính chia hết. dấu hiệu chia hết ƯCLN, BCNN I/ Mục tiêu - Về kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản chương I cho học sinh về tính chi hết , dấu hiệu chia hết, ƯCLN, BCNN - Về kĩ năng: Vận dung thành thạo các kiến thức đã học và làm tốt các bài tập, rèn kĩ năng làm bài tập cho học sinh. - Về thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận chính xác, tính logic ngắn gọn khi làm bài tập II/ Phương tiện dạy học GV : Soạn bài và nghiện cứu nội dung bài tập Bảng phụ, nội dung HS: Học và ôn lại kiến thức của chương III/ Tiến trình dạy học Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b? Nêu và so sánh 2 qui tắc tìm ƯCLN, BCNN ? Muốn tìm ƯC, BC thông qua ƯCLN, BCNN ta làm như thế nào? GV cho học sinh làm bài tập 98,107, 118 SGK Hoạt động 2: Ôn tập bài tập GV cho hs làm bài tập 113 ( 44- SGK) GV cho học sinh lên bảng làm bài tập Bài 176 SGK GV cho học sinh làm bài tập Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6 Hoạt động 3 Củng cố GV cho học sinh nhắc lại nội dung và cách làm bài tập trên Hs TL : a = b.q HS TL như SGK phần ôn tập.... TL như SGK...... HS làm ít phút HS chữa trên bảng HS nhận xét HS : đọc bài và suy nghĩ làm ít phút HS lên bảng làm HS lên bảng làm ít phút Bài tập 176 (SGK) a) ƯCLN(40; 60) = 22. 5 = 20 b) ƯCLN(36; 60; 72) = 22.3 = 12 c) ƯCLN(13; 20) = 1 d) ƯCLN(28; 39 ; 35) = 1 Gọi hai số phải tìm là a và b (a b). Ta có ƯCLN (a; b) = 6 a= 6a1 trong đó (a1; b1) = 1 b = 6 b1 Do a + b = 84 6(a1 + b1) = 84 a1 + b1 = 14 Chọn cặp số a1; b1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14(a1 b1) ta được I) Ôn tập lí thuyết 1) Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi a = b.q ( b0) 2) TL như SGK 3) TL như SGK 4) a.b = ƯCLN(a;b). BCNN(a;b) II) Ôn tập bài tập Bài tập 113 ( 44- SGK) 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số ƯCLN(15 ; 30 ; 90) = 15 vì 30 15 và 90 15 Bài tập 176 (SGK) a) ƯCLN(40; 60) = 22. 5 = 20 b) ƯCLN(36; 60; 72) = 22.3 = 12 c) ƯCLN(13; 20) = 1 d) ƯCLN(28; 39 ; 35) = 1 Gọi hai số phải tìm là a và b (a b). Ta có ƯCLN (a; b) = 6 a= 6a1 trong đó (a1; b1) = 1 b = 6 b1 Do a + b = 84 6(a1 + b1) = 84 a1 + b1 = 14 Chọn cặp số a1; b1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14(a1 b1) ta được a1 1 3 5 Vậy a 6 18 30 b1 13 11 b 78 66 54 Tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết Nội dung như tiết 1 Hoạt động 2:Ôn tập bài tập HĐTP 2.1 GV cho học sinh làm bài tập Bài 146 (SGK Gv cho học sinh làm HĐTP 2.2 Bài tập:Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 10000; a 8 và a 280. HĐTP 2.3 Bài tập:Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 10000; a 8 và a 280. GV cho HS làm bài tập HĐTP 2.4 Bài tập 195(SBT) 4) Củng cố GV nhận xét và đánh giá lưu ý các cách làm các bài tập trên Hs đọc và nghiên cứu làm ít phút HS lên bảng làm Có 112 x và 140 x x ƯC (112; 140) ƯCLN (112; 140) = 28 ƯC (112; 140) = Vì 10 < x< 20 Vậy x = 14 thoả mãn các điều kiện của đề bài Hs quan sta và nhận xét HS làm ít phút HS lên bảng làm LG x 12; x 21; x 28 x BC(12; 21; 28) = 84 Vì 150 < x < 300 x Bài tập 195(SBT) a) Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có a BC(8; 9) nguyên tố cùng nhau BCNN(8; 9) = 8.9 = 81 Mà 100 a= 144. Hs làm ít phút b) Goi số đội viên liên đội là a(100 ) Vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên ta có: BCNN(2;3;4;5) = 60 Vì 100 Ta có a – 1 = 120. a= 121 (thoả mãn điều kiện) Vậy số đội liên đội là 121 người. I) Ôn tập lí thuyết Nội dung như tiết 1 II) Ôn tập bài tập Bài 146 (SGK) Có 112 x và 140 x x ƯC (112; 140) ƯCLN (112; 140) = 28 ƯC (112; 140) = Vì 10 < x< 20 Vậy x = 14 thoả mãn các điều kiện của đề bài Bài tập:Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 10000; a 8 và a 280. a BC(60; 280) BCNN(60; 280) = 840 Vì a< 1000 vậy a = 840 Bài tập:Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 10000; a 8 và a 280. LG x 12; x 21; x 28 x BC(12; 21; 28) = 84 Vì 150 < x < 300 x Bài tập 195(SBT) a) Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có a BC(8; 9) nguyên tố cùng nhau BCNN(8; 9) = 8.9 = 81 Mà 100 a= 144. b) Goi số đội viên liên đội là a(100 ) Vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên ta có: BCNN(2;3;4;5) = 60 Vì 100 Ta có a – 1 = 120. a= 121 (thoả mãn điều kiện) Vậy số đội liên đội là 121 người. Tiết3 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập bài tập Bài 142 (SGK) Tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC - GV yêu cầu HS nhắc lại cách xác định số lượng các ước của một số để kiểm tra ước chung vừa tìm. Bài 143: Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a Bài 144: tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192. Bài 145: Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông (tính bằng cm)là ƯCLN (75; 105) * Trò chơi: Thi làm toán nhanh - GV đưa hai bài tập trên hai bảng phụ. Tìm ƯC lớn nhất rồi tìm ƯC của: 1) 54; 42 và 48 2) 24; 36 và 72 Yêu cầu: cử hai đội chơi : Mỗi đội gồm 5 em. Mỗi em lên bảng chỉ được viết một dòng rồi đưa phấn cho em thứ 2 làm tiếp, cứ như vậy cho đến khi làm ra kết quả cuối cùng. Lưu ý: Em sau có thể sửa sai của em trước. Đội thắng cuộc là đội làm nhanh và đúng. Cuối trò chơi GV nhận xét từng đội và phát thưởng. Khắc sâu lại trọng tâm của bài. Bài tập: Tìm 2 số tự nhiên biiết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6 GV hướng dẫn HS giải Hoạt động 2: Củng cố GV lưu ý và nhấn mạnh cách làm các bài tập trên HS Trả lời HS nhận xét và đánh giá Cho học sinh lên bảng trình bày Học sinh quan sát và nhận xét Cho học sinh lên bảng trình bày Học sinh quan sát và nhận xét Cho học sinh lên bảng trình bày Học sinh quan sát và nhận xét II) Ôn tập bài tập ( Tiếp) a) ƯCLN(16; 24) = 8 ƯCLN(16; 24) = ƯCLN(180; 234) = 18 ƯC(180; 234) = ƯCLN(60; 90; 135) ƯC(60; 90; 135) = a là ƯCLN của 420 và 700; a = 140 ƯCLN(144; 192) = 48 ƯC(144; 192) = Vậy các ƯC của 144 và 192 lớn hơn 20 là: 24; 28 HS đọc đề bài ĐS: 15 cm 54 = 2. 33 42 = 2. 3. 7 48 = 24. 3 ƯCLN (54; 42; 48) = 2. 3 = 6 ƯC (54; 42; 48) = 24 = 23. 3 26 = 22. 32 72 = 23. 32 ƯCLN(24;36;72) = 22.3 =12 ƯC (24;36;72) = Gọi hai số phải tìm là a và b (a b). Ta có ƯCLN (a; b) = 6 a= 6a1 trong đó (a1; b1) = 1 Tiết 4 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập bài tập Phân tích ra TSNT như sau; Chia số lớn cho số nhỏ Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới. Cứ tiếp tục như thế cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm. Bài 156(SGK) GV hướng dẫn HS phân tích bài toán Bài 158 (SGK) So sánh nội dung bài 158 khác với bài ở điểm nào? GV yêu cầu HS phân tích để giải bài tập Bài tập 195(SBT) GV gọi hai em HS đọc và tóm tắt đề bài GV gợi ý: nếu gọi số đội liên đội là a thì số nào chia hết cho 2; 3; 4; 5? GV cho HS tiếp tục hoạt động theo nhóm sau khi đã gợi ý. Hoạt động 2: Củng cố Gv lưu ý cho học sinh cách làm bài tập trên và nhấn mạnh những chỗ học sinh hay mắc sai lầm Học sinh quan sát Học sinh ghi vào vở Bài 156 x 12; x 21; x 28 x BC(12; 21; 28) = 84 Vì 150 < x < 300 x HS làm bài 193 (SBT) = 32.5.7 = 315 Vậy bội chung của 63, 35, 105 có 3 chữ số là: 315; 630; 945 HS đọc đề bài Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200. Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có a BC(8; 9) nguyên tố cùng nhau BCNN(8; 9) = 8.9 = 81 Mà 100 a= 144. HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài Xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người. Xếp hàng 7 thì đủ (số học sinh:100150) HS: a - 1 phải chia hết cho 2; 3; 4; 5. HS hoạt động nhóm Goi số đội viên liên đội là a (100 ) Vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên ta có: BCNN(2;3;4;5) = 60 Vì 100 Ta có a – 1 = 120. a= 121 (thoả mãn điều kiện) Vậy số đội liên đội là 121 người. II) Ôn tập bài tập ( Tiếp) Tìm ƯCLN(136; 105) 135 105 105 30 1 30 15 3 0 2 Vậy ƯCLN(136; 105) = 15 HS sử dụng thuật toán Ơclít để tìm C136; 105) ở bài tập 148 72 48 48 24 1 0 2 Số chia cuối cùng là 24. Vậy ƯCLN (48; 72) = 24 Bài 156 x 12; x 21; x 28 x BC(12; 21; 28) = 84 Vì 150 < x < 300 x Bài 193 = 32.5.7 = 315 Vậy bội chung của 63, 35, 105 có 3 chữ số là: 315; 630; 945 HS đọc đề bài Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200. Bài 158 Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có a BC(8; 9) nguyên tố cùng nhau BCNN(8; 9) = 8.9 = 81 Mà 100 a= 144. Bài tập 195(SBT) Goi số đội viên liên đội là a (100 ) Vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên ta có: BCNN(2;3;4;5) = 60 Vì 100 Ta có a – 1 = 120. a= 121 (thoả mãn điều kiện) Vậy số đội liên đội là 121 người. * Hướng dẫn về nhà Học và làm tiếp các bài tập 139, 141 SGK Học bài và làm tót các bài tập 196, 215, 216, 218 SBT IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án Giáo án đủ tuần 15 Ban giám hiệu kí duyệt
Tài liệu đính kèm: