A. Mức độ cần đạt:
- Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến thức:
- Những định hướng chính để trau dồi vốn từ.
2. Kĩ năng:
- Giải nghĩa và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
3. Thái độ:
Có ý thức sử dụng từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
C. Phương pháp
Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận .
D. Tiến trình dạy – học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 9A4 .
2. Bài cũ:
- Thế nào là thuật ngữ?Đặc điểm của thuật ngữ?
- Trong 2 câu sau đây,trường hợp nào hỗn hợp được dùng như một thuật ngữ:
+ Nước tự nhiên ở ao,hồ,sông,biển, . là một hỗn hợp
+ Đó là một chương trình biểu diễn hỗn hợp nhiều tiết mục.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Tiếng Việt là một thứ tiếng giàu sắc thái biểu cảm, có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt. Tuy nhiên, hiện nay tình trạng “ dân ta không dùng tiếng ta” khá phổ biến. Để có được nhận thức đúng đắn về việc sử dụng tiếng Việt và trau dồi rèn luyện tiếng Việt, chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
TUẦN 7 Ngày soạn: 13/10/12 TIẾT 36,37 Văn bản: Ngày dạy: 16/10/12 LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trích Truyện Lục Vân Tiên) - Nguyễn Đình Chiểu - A. Mức độ cần đạt: Hiểu và lý giải được vị trí của tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên và đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc. Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức: Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. Thể thơ lục bát truyển thống của dân tộc qua Truyện Lục Vân Tiên. Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. 2. Kĩ năng: Đọc – hiểu một đoạn trích truyện thơ. Nhận diện và hiểu các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyện Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích. 3. Thái độ: Ý thức về giá trị nhân đạo và bài học nhân nghĩa qua truyện. C. Phương pháp Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận .... D. Tiến trình dạy – học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 9A4 ..................................... 2. Bài cũ: ? Trong quá trình giao tiếp chúng ta cần chú ý một số phương châm hội thoại như: phương châm về lượng,phương châm về chất. Ngoài ra chúng ta cần chú ý điều gì khi giao tiếp nữa ? Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 5 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung về đoạn trích Em hãy nêu cảm nhận của mình về tác giả Nguyễn Đình Chiểu? ?Vì sao nói ông là một con người có nghị lực sống mãnh liệt? ? Ông đã có những cống hiến gì cho cuộc đời? ? Truyện Lục Vân Tiên được kết cấu như thế nào? ? Theo em, mục đích sáng tác của tác phẩm này là gì? ? Em hiểu gì về đặc điểm thể loại của truyện thơ Nôm? ? Với đặc điểm là truyện để kể nhiều hơn là để đọc, để xem thì tác phẩm sẽ chú trọng đến điều gì để khắc hoạ tính cách nhân vật? ? Hãy cho biết đoạn trích “ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản GV hướng dẫn cách đọc. Đoạn trích này có những nhân vật nào? Nhân vật đó được bộc lộ qua những hành động nào? ? Đoạn trích này có thể chia bố cục làm mấy phần? - 14 câu đầu:LVT đánh tan bọn cướp,tiêu diệt tên cầm đầu Phong Lai - Còn lại: Cuộc trò chuyện giữa LVT với KNN Nêu phương thức biểu đạt của văn bản? ? Đọc đoạn trích em cảm nhận LVT là một con người ntn? * Thảo luận 5 p: GV phát phiếu học tập cho HS với các câu hỏi bên dưới: Hãy phân tích những phẩm chất của nhân vật qua hành động đánh cướp và cách cư xử với Kiều Nguyệt Nga? ?Hình ảnh LVT đánh cướp được miêu tả tập trung trong những câu thơ nào? ?Cách miêu tả như thế gợi cho em hình ảnh những nhân vật nào trong truyện cổ Trung Hoa,trong truyện dân gian?Qua đó ta thấy LVT có những phẩm chất gì? * GV: Truyện LVT miêu tả nhân vật ít chú ý đến diễn biến nội tâm mà thường đặt nhân vật vào những tình huống khác nhau của đời sống,rồi bằng hành động,cử chỉ,lời nói của mình,nhân vật tự bộc lộ tính cách HS đọc lại đoạn sau trận đánh,những lời nói của LVT với KNN ? Qua lời nói của chàng với KNN ,em thấy chàng có những phẩm chất tốt đẹp nào? ? Tìm những câu văn nói lên những phẩm chất ấy? * Thảo luận 3p: Thông qua hình ảnh LVT, NĐC đã gửi gắm điều gì với chúng ta? ? KNN đã nói gì với LVT ? ? Qua lời giãi bày của nàng với Vân Tiên,em thấy KNN là người ntn? ? Thông qua hình ảnh KNN ,NĐC muốn giáo dục đạo lý làm người của chúng ta ntn nữa? GV chốt: Cho HS thấy rõ về phương thức miêu tả nhân vật trong tác phẩm: qua hành động, cử chỉ, lời nói mà khắc hoạ tính cách nhân vậtà mang nhiều tính chất dân gian. Nhân vật được đặt trong quan hệ xã hội, trong những tình huống, xung đột của đời sống rồi bằng hành động, cử chỉ, lời nói của mình để bộc lộ tính cách và chiếm lĩnh tình cảm yêu hay ghét của người đọc, người nghe. ? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ trong đoạn trích? ? Tóm lại, đoạn trích đã thể hiện nội dung gì? - HS đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: I. Giới thiệu chung 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: II.Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc – giải nghĩa từ khó: 2. Tìm hiểu văn bản: 2.1. Bố cục : 3 phần 2.2. Phương thức biểu đạt:miêu tả, tự sự. 2.3. Phân tích a. * Lục Vân Tiên đánh cướp - Bẻ cây làm gậy,xông vào - Tả đột hữu xông - Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang -> Nghệ thuật: so sánh => Anh hùng có tài năng,có tấm lòng vị nghĩa * Lục Vân Tiên gặp Kiều Nguyệt Nga Khoan khoan ngồi đó chớ ra Nàng là phận gái ta là phận trai => Đứng đắn,giữ gìn lễ giáo,phép tắc Làm ơn há dễ trông người trả ơn Làm người thế ấy cũng phi anh hùng => Con người chính trực,trọng nghĩa khinh tài b. Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga - Thuỳ mị,nết na,có học thức - Thuỷ chung,son sắt c. Nghệ thuật miêu tả nhân vật và ngôn ngữ của Truyện LVT - Nhân vật chủ yếu được miêu tả qua hành động,cử chỉ,lời nói - Ngôn ngữ mộc mạc,giản dị 3.Tổng kết Ghi nhớ sgk III. Hướng dẫn tự học: - Nắm vững nội dung bài học. - Học thuộc lòng đoạn trích. - Chuẩn bị bài tiết sau: Trau dồi vốn từ. E. Rút kinh nghiệm : ***************************************** TUẦN 8 Ngày soạn 13/10/12 TIẾT 38 Ngày dạy 17/10/12 TRAU DỒI VỐN TỪ A. Mức độ cần đạt: Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức: - Những định hướng chính để trau dồi vốn từ. 2. Kĩ năng: Giải nghĩa và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. C. Phương pháp Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận .... D. Tiến trình dạy – học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 9A4 ..................................... 2. Bài cũ: - Thế nào là thuật ngữ?Đặc điểm của thuật ngữ? - Trong 2 câu sau đây,trường hợp nào hỗn hợp được dùng như một thuật ngữ: + Nước tự nhiên ở ao,hồ,sông,biển,. là một hỗn hợp + Đó là một chương trình biểu diễn hỗn hợp nhiều tiết mục. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Tiếng Việt là một thứ tiếng giàu sắc thái biểu cảm, có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt. Tuy nhiên, hiện nay tình trạng “ dân ta không dùng tiếng ta” khá phổ biến. Để có được nhận thức đúng đắn về việc sử dụng tiếng Việt và trau dồi rèn luyện tiếng Việt, chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: HS: đọc ý kiến của tác giả Phạm Văn Đồng. ? Theo em, trong ý kiến của mình, tác giả Phạm Văn Đồng muốn nói về điều gì? GV nhấn mạnh: Trong đoạn văn, tác giả nêu ra hai ý, đó là tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu câu diễn đạt của người Việt và muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là trau dồi vốn từ. - GV treo bảng phụ - HS: đọc ví dụ. ? Xác định lỗi diễn đạt trong các ví dụ trên? GV: Câu a dùng thừa từ đẹp vì thắng cảnh có nghĩa là cảnh đẹp. Trong câu b dùng sai từ dư đoán, vì dự đoán có nghĩa là đoán trước tình hình, sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai. Vì thế ở chỉ có thể dùng từ như phỏng đoán, ước đoán, ước đoán, ước tính,Trong câu c dùng sai từ đẩy mạnh vì đẩy mạnh có nghĩa là thúc đẩy cho phát triển nhanh lên. Nói về quy mô thì có thể là mở rộng hay thu hẹp, chứ không thể nhanh hay chậm được. ? Theo em, vì sao lại có những lỗi sai đó? Có phải vì tiếng ta nghèo hay vì người viết không biết dùng tiếng ta? ? Như vậy, để sử dụng tốt tiếng Việt, chúng ta cần phải làm gì? - HS: đọc ghi nhớ SGk GV chuyển ý: như vậy, chúng ta đã biết muốn sử dụng tốt tiếng Việt trước hết cần trau dồi vối từ. Vậy có những cách nào rèn luyện để trau dồi vốn từ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong mục 2. - HS: đọc đoạn văn của Tô Hoài.(SGK/100) ? Trong đoạn văn của Tô Hoài, tác giả đã nêu ra ý kiến gì? ? Đây là một cách để trau dồi vốn từ. Vậy em hãy so sánh hình thức trau dồi vốn từ đã được nêu trong phần trích trên và hình thức trau dồi vốn từ của Nguyễn Du qua đoạn văn phân tích của Tô Hoài? GV: Trong phần trên chúng ta đề cập đến việc trau dồi vốn từ thông qua quá trình rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng của từ đã biết nhưng có thể biết chưa rõ. Còn việc trau dồi vốn từ mà Tô Hoài đề cập đến được thực hiện theo hình thức học hỏi để biết thêm những từ mình chưa biết. ? Vậy có mấy cách để trau dồi vốn từ? HS :đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 3/102 a. Về khuya đường phố rất yên tĩnh (vắng lặng) b. . Việt Nam đã thiết lập .. c. .. tôi rất cảm động (xúc động,cảm phục) Bài 4/102: Bài 5/102: - Để tăng vốn từ cần: + Chú ý quan sát,lắng nghe lời ăn tiếng nói hằng ngày của những người quanh ta và các phương tiện thông tin đại chúng như phát thanh,truyền hình + Đọc sách báo,nhất là các tác phẩm của những nhà văn lớn + Ghi chép những từ đã nghe được,đọc được.Rèn luyện thói quen tra từ điển để hiểu nghĩa và mở rộng vốn từ + Tập viết những đoạn văn ngắn,hoặc đặt câu có sử dụng từ ngữ mới học được. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: I. Tìm hiểu chung: 1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ 1.1. Phân tích ví dụ: (SGK trang 99,100) Đoạn văn của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng + Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu câu diễn đạt của người Việt + Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là trau dồi vốn từ. 1.2. Ghi nhớ 1 sgk/36 2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ. 2.1. Phân tích ví dụ: : (SGK/100) à Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học hỏi lời ăn tiếng nói của nhân dân. 2.2. Ghi nhớ sgk/37 II. Luyện tập Bài 1/101 - Hậu quả:Kết quả xấu - Đoạt :chiếm được phần thắng - Tinh tú:Sao trên trời Bài 2/101 a. Tuyệt chủng:bị mất hẳn nòi giống b. Tuyệt giao:cắt đứt mọi quan hệ c. Tuyệt tự:không có con trai nói dõi d.Tuyệt thực:nhịn ăn hoàn toàn e. Tuyệt đỉnh:điểm cao nhất,mức cao nhất g. Tuyệt mật:giữ bí mật tuyệt đối h. Tuyệt tác:tác phẩm nghệ thuật hoàn mỹ i. Tuyệt trần:nhất trên đời,không có gì sánh bằng III. Hướng dẫn tự học: - Học hghi nhớ, nắm nội dung bài học. - Làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài tiết sau: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. E. Rút kinh nghiệm : ************************************************* TUẦN 8 Ngày soạn 13/10/2012 TIẾT 39 Ngày dạy 17/10/2012 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. Mức độ cần đạt: * Giúp học sinh : - Nhận thấy được ưu, khuyết điểm của mình qua bài viết. - Hiểu rõ hơn về các thức, tiến trình làm một bài thuyết minh nói riêng và bài viết Tập làm văn nói chung. - Có sự điều chỉnh, định hướng, rút kinh nghiệm cho các bài tập làm văn tiếp theo. B. Chuẩn bị : - GV : Chấm, sửa bài, phê bài, nhận xét. - HS : Tự làm lại bài theo đề đã cho. C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Nu lại đề bài đ lm. 3. Bài mới : * Hoạt động 1: GV : Ghi đề : Thuyết minh về cy c ph. * Hoạt động 2: GV : Hướng dẫn hs thảo luận và xây dựng dàn bài. - HS : thực hiện trình bày. - GV : Dưa dàn ý mẫu ra đối chiếu. (Dàn ý đã xây dựng GA tiết 14,15) - GV : Nhận xét ưu, khuyết điểm : * Ưu điểm : Đa số các em đã : - Xác định được đối tượng thuyết minh. - Quá trình thuyết minh đã thể hiện được sự hiểu biết, nêu bật được đặc điểm của đối tượng. - Bố cục trình bày khá rõ ràng, khoa học. * Khuyết điểm : Một số bài viết còn : - Chưa phân biệt rõ bố cục ; nhầm lẫn nội dung trình bày giữa các phần. - Ý từ triển khai còn vụng về, câu từ tối nghĩa, câu thiếu tính liên kết. - Việc thuyết minh về một số đặc điểm cịn mơ hồ, chưa nắm bắt được đặc điểm khách quan. - Mắc nhiều lỗi chính tả. * Cụ thể lỗi sai. Phần văn bản sai. Trong các loài động vật trồng trong vườn. Cà phê thường trổ bông vào độ tháng 6, mùa mưa... Cây cà phê có thể chế biến nước giải khát... Cây cà phê gắn bó với người nông dân Việt Nam từ hàng nghìn đời nay. Nguyên nhân sai - Nắm chưa vững khái niệm, tên gọi. - Chưa nắm bắt được đặc điểm khách quan - Nhận thức sai yêu cầu của đề và đồng nhất đối tượng - Thiếu hiểu biết về lịch sử phát triển của cây. Hưỡng dẫn sửa lại Trong các loài thực vật trồng trong vườn. Cà phê thường trổ bông vào độ tháng 2 - 3, mùa khô ... Các sản phẩm được chế biến từ cà phê rất đa dạng, như: làm kẹo, hương liệu, giải khát... Cây cà phê gắn bó với người dân Tây Nguyên từ hàng thập kỉ nay. - GV : Trả bài. - HS : Tự đối chiếu với dàn bài mẫu, tự nhận xét bài của mình và của bạn. *) Kết quả: Lớp Điểm < 3 Dưới 5 Từ 5 trở lên Từ 8 – 10 9A4 D. Rút kinh nghiệm : ******************************************* TUẦN 8 Ngày soạn 13/10/12 TIẾT 40 Ngày dạy /10/12 MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. Mức độ cần đạt: Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm trong một văn bản tự sự. Vận dụng hiểu biết về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự để đọc – hiểu văn bản. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức: - Nội tâm nhân vật và miêu ta nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Tác dụng của miêu tả nội tâm nhân vật và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể. 2. Kĩ năng: Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự. C. Phương pháp Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận .... D. Tiến trình dạy – học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 9A4..................................... 2. Bài cũ: Giới thiệu trước lớp về tâm trạng Thuý Kiều khi nhớ về cha mẹ và người yêu trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích bằng lời văn của mình? 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Trong các văn bản tự sự, để diễn tả cảm xúc, suy nghĩ và diễn biến tâm trạng của nhân vật trở nên cụ thể và sinh động thì người ta thường sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm của nhân vật. Vậy có những cách nào để miêu tả nội tâm nhân vật? Chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu trong tiết hôm nay. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự Gọi HS dọc lại đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích Trong đoạn trích những câu thơ nào tả cảnh? -> Xác định: "Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia" Và "Buồn trông cửa bể chiều hôm Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi" ? Dấu hiệu nào cho em biết các câu thơ này tả cảnh? à Đối tượng miêu tả ở những câu thơ này là: Khung cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích (núi, trăng) ? Đối tượng tả cảnh có quan sát được không? HS trả lời : GV chốt ý GV: Tìm những câu thơ miêu tả tâm trạng của Thuý Kiều: "Bên trời góc bể bơ vơ có khi gốc tử đó vừa người ôm" ? Tả tâm trạng có trực tiếp quan sát được không? ? Dấu hiệu nào cho em biết đoạn thơ trên miêu tả tâm trạng của nàng Kiều? -> Tập trung miêu tả tâm trạng của nàng Kiều:nỗi nhớ về Kim Trọng, cha mẹ, nghĩ về thân phận cô đơn, bơ vơ nơi đất khách quê người. ? Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ với việc thể hiện nội tâm nhân vật? -> Từ việc miêu tả khung cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích mênh mông, hoang vắng, rợn ngập ta thấy tâm trạng của Kiều ở đây cô đơn, lẻ loi, buồn rầu, lo lắng, sợ hãi GV: Qua ngữ liệu trên, em hiểu thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự? ?HS đọc đoạn trích Lão Hạc của Nam Cao và nhận xét cách miêu tả nội tâm nhân vật của tác giả? * GV treo 2 đoạn trích miêu tả bên ngoài và miêu tả nội tâm của dế choắt và dế mèn trong Dế mèn phiêu lưu ký + Đ1: Miêu tả bên ngoài: Cái chàng dế choắt người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.Đã thanh niên rồi màa cánh chỉ ngắn cun củn,hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo ghi lê + Đ2: Miêu tả nội tâm: Ngẫm ra thì tôi chỉ nói lấy cho sướng miệng tôi.Còn dế choắt than thở thế nào,tôi cũng không để tai.Hồi ấy tôi có tính tự đắc,cứ miệng mình nói,tai mình nghe chú không biết nghe ai,thậm chí cũng chẳng để ý có ai nghe mình hay không. ?Miêu tả nội tâm có tác dụng ntn đối với việc khắc hoạ nhân vật trong văn bản tự sự? Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập V Bài 1/117: Thuật lại đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều,chú ý những câu thơ miêu tả nội tâm của Thuý Kiều,chẳng hạn: Nỗi mình thêm tức nỗi nhà .. Ngừng hoa bóng thẹn trông gương mặt dày Yêu cầu HS chuyển thành văn xuôi đoạn Mã Giám Sinh mua Kiều. Có thể kể theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 3 ( HS thực hiện sau đó gọi HS đứng dậy đọc,sau đó gv nhận xét ) Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: I. Tìm hiểu chung: Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự 1. Phân tích ví dụ: Đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích - Tả cảnh: + Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân bụi hồng dặm kia + Buồn trông cửa bể chiều hôm Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi => Miêu tả nội tâm gián tiếp bằng cách miêu tả cảnh vật - Miêu tả nội tâm Bên trời góc bể bơ vơ Có khi gốc tử đã vừa người ôm => Miêu tả nội tâm trực tiếp bằng cách diễn tả ý nghĩ,cảm xúc,tình cảm của nhân vật à Miêu tả hoàn cảnh, ngoại hình và nội tâm có mối quan hệ với nhau: Miêu tả hoàn cảnh giúp bộc lộ nội tâm. 2. Ghi nhớ 1 sgk/36 II. Luyện tập Bài 2/117: Đóng vai nàng Kiều viết 1 đoạn văn về việc báo ân báo oán,trong khi viết cố gắng miêu tả tâm trạng nàng Kiều lúc gặp Hoạn Thư (Người viết đóng vai Thuý Kiều trong phiên toà báo ân báo oán. Người viết xưng tôi, kể lại vụ xử án. Trong khi kể kết hợp dẫn lời, dẫn ý nhân vật khác,tái hiện tâm trạng của Kiều lúc gặp Hoạn Thư) ( HS thực hiện sau đó gọi HS đứng dậy đọc,sau đó gv nhận xét ) III. Hướng dẫn tự học: - Học hghi nhớ, nắm nội dung bài học. - Làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài tiết sau: Chương trình địa phương phần Văn. + Tìm hiểu về các tác giả cò bài viết về Lâm đồng, Đà Lạt, + Tìm, thuộc một số tác phẩm văn, thơ về đề tài Lâm đồng, Đà Lạt, E. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: