A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức và kĩ năng viết bài văn tự sự biết kết hợp kể chuyện với miêu tả cảnh vật, con người ( hình dáng, hành động, nội tâm ) HS nhận thức rõ ưu - khuyết điểm, bố cục, lời kể , hình thức bài văn cụ thể
- Rèn kĩ năng viết bài văn, đoạn văn hoàn chỉnh . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm
- Giáo dục HS ý thức sửa chữa, khắc phục lỗi sai, biết tiếp thu – lắng nghe ý kiến góp ý
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS
9A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)
9A2: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới: GV nêu yêu cầu , sự cần thiết của tiết trả bài
Tuần: 11 Ngày soạn: 20/10/2011 Tiết: 54 Ngày dạy: 26/10/2011 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức và kĩ năng viết bài văn tự sự biết kết hợp kể chuyện với miêu tả cảnh vật, con người ( hình dáng, hành động, nội tâm) HS nhận thức rõ ưu - khuyết điểm, bố cục, lời kể , hình thức bài văn cụ thể - Rèn kĩ năng viết bài văn, đoạn văn hoàn chỉnh . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm - Giáo dục HS ý thức sửa chữa, khắc phục lỗi sai, biết tiếp thu – lắng nghe ý kiến góp ý B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác. 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 9A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: GV nêu yêu cầu , sự cần thiết của tiết trả bài Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức GV ghi đề bài lên bảng và cho HS lập dàn ý GV nhận xét chung về kiến thức GV: Nêu những ưu điểm của HS trong bài viết ở nhiều phương diện. Một số bài có trí tưởng tượng phong phú, lời văn chân thật, giàu cảm xúc. GV: Chỉ ra những nhược điểm: hình thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu với vấn đề thuyết minh GV thống kê những lỗi của HS. Phân tích nguyên nhân mắc lỗi -> cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi HS chữa lỗi riêng và ghi vào vở GV: Lựa bài khá nhất của bạn Ngọc, Tâm, ... đọc trước lớp để các em khác học - GV trả bài, HS đọc lại bài và rút kinh nghiệm. Ghi điểm GV Trả bài - Ghi điểm I. Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó Dàn ý: a. Mở bài: Phần đầu bức thư (1.0 điểm). - Lí do trở lại thăm trường cũ. - Thăm trường vào thời gian nào ? Với ai ? b. Thân bài: Nội dung bức thư (7.0 điểm). - Quang cảnh trường lúc đó như thế nào ? : Sân trường, vườn trường, phòng họcvà những đổi thay với thời điểm em còn học ở đây ( miêu tả cảnh ). - Đến trường em gặp những ai: thầy cô, các em học sinh hiện nay, bác bảo vệ ( tả người : diện mạo, hành động, lời nói) - Quang cảnh trường và những người gặp lại đã gợi lại cho em những kỉ niệm, những cảm xúc gì về ngôi trường năm xưa, về tuổi ấu thơ trong sáng và đẹp đẽ. - Tâm trạng, cảm xúc của em trước cảnh trường hiện tại. c.Kết bài: Phần cuối (1.0 điểm) - Khẳng định tình cảm, trách nhiệm của bản thân với ngôi trường. - Lời hứa hẹn. Lời chào. II. NHẬN XÉT CHUNG a. Ưu điểm: - Không viết lạc đề - Một số bài có trí tưởng tượng phong phú, lời văn chân thật, giàu cảm xúc. b. Nhược điểm: - Một số bài chưa đảm bảo hình thức của một lá thư. Thiếu địa điểm, ngày...tháng, năm... - Lời xưng hô chưa chính xác - Lời chào tạm biệt chưa rõ ràng - Phần chính của bức thư nhiều em chưa đi vào phần trọng tâm, chỉ nói một cách chung chung - Diễn đạt còn dài dòng, lủng củng, viết câu chưa chuẩn - Nội dung 1 số bài còn sơ sài, thiếu ý àChữa lỗi cụ thể: - Lỗi diễn đạt: Lủng củng, chưa gãy gọn - Lỗi dùng từ: Thiếu chính xác, lời văn -> một số em diễn đạt còn lủng củng, ý rời rạc (kính gửi bạn...) - Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành phần câu, viết câu không có dấu, không ngắt nhịp câu.... - Sai nhiều lỗi chính tả như bài của Hồ, Quyl, Sia, Che ... - Viết số, viết tắt đặc biệt là không viết hoa tên riêng, danh từ riêng - Nhiều bài chưa viết được,làm đối phó. - Chưa phân biệt giữa lời văn nói và văn viết: Mình học ngu như một con bò - > Mình học không được tốt cho lắm. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI VIẾT SỐ 2 Lớp SS Điểm9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm > TB Điểm 3-4 Điểm 1-2 Điểm < TB 9A1 9A2 D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Xem lại kiến thức về văn học Trung đại đã học, cách hành văn, cách viết bài văn tự luận nhỏ. - Chuẩn bị bài mới: Trả bài kiểm tra văn” E. RÚT KINH NGHIỆM: ************************************************
Tài liệu đính kèm: