A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Du.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.
- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.
- Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào về nền văn hoá dân tộc, tự hào về đại thi hào Nguyễn Du, về di sản văn hoá quý giá của ông, đặc biệt là “Truyện Kiều”.
C.PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp tái hiện, giải thích - minh họa, giảng bình, thảo luận nhóm.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS:
9A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)
9A2: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)
2. Kiểm tra bài cũ: - Tóm tắt ngắn gọn nội dung đoạn trích ? Đoạn trích viết theo thể lọai nào? Từ đó, rút ra ý nghĩa của văn bản? Phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ?
3.Bài mới: Tố Hữu đã có những vầng thơ ca ngợi: “Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe như non nước vọng lời ngàn thu
Ngàn năm sau nhớ Nguyễn Du
Tiếng thơ như tiếng mẹ ru những ngày”
(Kính gửi cụ Nguyễn Du)
Chúng ta đang nói đến đại thi hào Nguyễn Du cùng tác phẩm Truyện Kiều của ông. Con người ấy, tác phẩm ấy trở thành niềm tự hào của dân tộc Việt Nam, thơ được nhiều người yêu mến, kính phục, và thuộc lòng.
Tuần :6 Ngày soạn: 20/09/2011 Tiết PPCT: 26 Ngày dạy: 22/09/2011 TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Du. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều. - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại. - Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. - Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào về nền văn hoá dân tộc, tự hào về đại thi hào Nguyễn Du, về di sản văn hoá quý giá của ông, đặc biệt là “Truyện Kiều”. C.PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp tái hiện, giải thích - minh họa, giảng bình, thảo luận nhóm.. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 9A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: - Tóm tắt ngắn gọn nội dung đoạn trích ? Đoạn trích viết theo thể lọai nào? Từ đó, rút ra ý nghĩa của văn bản? Phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ? 3.Bài mới: Tố Hữu đã có những vầng thơ ca ngợi: “Tiếng thơ ai động đất trời Nghe như non nước vọng lời ngàn thu Ngàn năm sau nhớ Nguyễn Du Tiếng thơ như tiếng mẹ ru những ngày” (Kính gửi cụ Nguyễn Du) Chúng ta đang nói đến đại thi hào Nguyễn Du cùng tác phẩm Truyện Kiều của ông. Con người ấy, tác phẩm ấy trở thành niềm tự hào của dân tộc Việt Nam, thơ được nhiều người yêu mến, kính phục, và thuộc lòng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÁC GIẢ: Nguyễn Du - HS đọc phần giới thiệu tác giả Nguyễn Du GV: HS thảo luân nhóm tóm tắt ngắn gọn cuộc đời Nguyễn Du? (4 nhóm- 5 phút) ( GV: nhấn mạnh những điểm quan trọng - Cuối thế kỉ XVIII nửa đâu thế kỉ XIX, xã hội phong kiến Việt Nam khủng hoảng trầm trọng và biến đổi sâu sắc: triều đại nhà Lê suy vong, năm 1782 chúa Trịnh Sâm mất. Các quan lại tranh giành quyền lợi. Đời sống nhân dân khổ cực. Nổ ra các cuộc đấu tranh và đỉnh cao là phong trào Tây Sơn diệt Nguyễn, Trịnh, Xiêm và đại phá 29 vạn quân Thanh, nhưng tất cả rồi nhanh chóng thất bại. Khi 1802, Gia Long Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn và lập ra triều Nguyễn – vương triều phong kiến cuối cùng “Một phen thay đổi sơn hà. Mảnh thân chiếc lá biết là về đâu?” Thời đại như thế đã ảnh hưởng không nhỏ đến tâm hồn, tính cách Nguyễn Du. Mặt khác - Cha, anh đỗ tiến sỹ làm chức tể tướng. - Mẹ là Trần Thị Tần, người đẹp nổi tiếng ở Kinh Bắc (đất quan họ); 9 tuổi mất cha, 12 tuổi mất mẹ, ở với anh cùng cha khác mẹ. Học giỏi nhưng chỉ đỗ tam trường - Khi Tây Sơn tấn công ra Bắc, ông phò Lê chống lại Tây Sơn nhưng không thành - Phiêu bạt đất Bắc 10 năm, ở ẩn quê nội từ (1796-1802). Đói rét, bệnh tật - làm quan bất đắc dĩ - Sau khi Nguyễn Ánh lên ngôi, mời ông ra làm quan ( bất đắc dĩ ông phải làm quan cho Triều Nguyễn với các chức: tri huyện Bắc Hà, cai hạ tỉnh Quảng Bình, Hữu tham trị bộ lễ - 1820 ông chuẩn bị đi sứ sang Trung Quốc lần 2 thì nhiễm dịch ốm mất tại Huế (16/9/1820). - “ Bao giờ Ngàn Hống hết cây Sông Lam hết nước họ này hết quan” - “Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài” - Mộng Liên Đường: “Lời văn tả ra hình như máu chảy ở đầu ngọn bút, nước mắt thấm trên tờ giấy khiến ai đọc đến cũng phải thấm thía ngậm ngùi, đau đớn đến đứt ruột. Nếu không phải có con mắt thông thấu cả sáu cõi, tấm lòng nghĩ suốt cả nghìn đời thì tài nào có cái bút lực ấy” ) GV: Cuộc đời gặp nhiều gian truân, gắn bó sâu sắc với những biến cố lịch sử đã tạo lên một Nguyễn Du như thế nào ?HS suy nghĩ và trả lời. GV giảng: Nguyễn Du được đánh giá là đại thi hào của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giớilà bậc thầy trong việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, là ngôi sao sáng chói nhất trong nền văn học cổ Việt Nam. GV giải thích : Tố Như (sắc trắng), Thanh Hiên (mái nhà trong sạch) GV: Sự nghiệp Văn chương của Nguyễn Du có những điểm gì đáng chú ý? HS suy nghĩ và trả lời.GV giới thiệu thêm 1 số sáng tác lớn của Nguyễn Du và chốt ý. TÁC PHẨM TRUYỆN KIỀU: GV: Thuyết trình cho HS hiểu về nguồn gốc tác phẩm - khẳng định sự sáng tạo của Nguyễn Du .Sự sáng tạo Nguyễn Du: thêm, bớt: tự sự – kể chuyện bằng thơ; nghệ thuật xây dựng nhân vật, tính cách nhân vật, miêu tả thiên nhiên) HS đọc phần tóm tắt? + 3 HS lên tóm tắt 3 phần? + 1 HS tóm tắt toàn bộ ( GV có thể đan xen những câu Kiều phù hợp) GV: Theo em truyện Kiều có những giá trị gì lớn gì? Qua phần tóm tắt tác phẩm em hình dung xã hội được phản ánh trong truyện Kiều là xã hội như thế nào? Giá trị hiện thực phản ánh điều gì của xã hội đương thời? HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi GV: Theo em giá trị nghệ thuật của 1 tác phẩm thường được thể hiện qua những nội dung nào? HS tìm hiểu trả lời + Ngôn ngữ : Tiếng Việt đạt tới đỉnh cao của ngôn ngữ nghệ thuật có chức năng biểu đạt + biểu cảm + thẩm mỹ + Vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ: giàu, đẹp) + Kể chuyện : trực tiếp (lời nhân vật), gián tiếp (lời tác giả); Nửa trực tiếp (lời tác giả mang suy nghĩ, giọng điệu nhân vật) + Khắc hoạ nhân vật: Dáng vẻ bên ngoài, đời sống nội tâm bên trong,.. + Miêu tả thiên nhiên đa dạng: Cảnh chân thực sinh động tả cảnh ngụ tình. - GV minh hoạ cách sử dụng ngôn ngữ, tả cảnh Thiên nhiên. Đặc trưng thể loại truyện thơ ) HS: Đọc ghi nhớ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV hướng dẫn HS tóm tắt Truyện Kiều một lần nữa. I. TÁC GIẢ: Nguyễn Du ( 1765-1820) - Tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên, quê ở Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh 1.Cuộc đời: - Sinh trưởng trong một thời đại có nhiều biến động dữ dội : Hiểu sâu sắc nhiều vấn đề về đời sống, xã hội ® tác động tới tình cảm, nhận thức của Nguyễn Du, ông hướng ngòi bút vào hiện thực. - Sinh ra và lớn lên trong một gia đình đại quí tộc và có truyền thống về văn học : + Nhỏ sống và học tập ở Thăng Long, học giỏi nhưng chỉ đỗ tam trường + Năm chín tuổi mồ côi cha; mười hai tuổi mồ côi mẹ - 1786-1796 : sống lưu lạc ở quê vợ (Thái Bình), sau đó về quê nội ở Hà Tĩnh, chịu đói rét, bệnh tật.. ® Tâm hồn tràn đầy cảm thông, yêu thương. - Sau khi Nguyễn Ánh lên ngôi, ông ra làm quan bất đắc dĩ triều Nguyễn , đi sứ sang Trung Quốc lần 1 - 1820, ông chuẩn bị đi sứ sang Trung Quốc lần 2 thì nhiễm bệnh dịch, ốm và mất tại Huế. * Bản thân: - Học giỏi nhưng lận đận, bôn ba nhiều nơi, tiếp xúc nhiêù vùng văn hoá, nhiều cảnh đời số phận khác nhau ® Kiến thức sâu rộng, vốn sống phong phú đã ảnh hưởng đến sáng tác. - Luôn có trái tim nhân đạo, giàu lòng yêu thương. ð Là thiên tài văn học, một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn, một danh nhân văn hoá thế giới. 2. Những sáng tác văn học. - Chữ Hán: 243 bài với 3 tập thơ +Thanh Hiên Thi tập +Bắc hành tạp lục +Nam trung tạp ngâm (thơ chữ Hán,243 bài) - Chữ nôm: - “ Truyện Kiều” ( Đoạn trường tân thanh) - “ Văn chiêu hồn”; Thác lời trai phường nón; Văn tế sống hai cô gái Trường Lưu.. II.TÁC PHẨM TRUYỆN KIỀU: 1, Nguồn gốc tác phẩm -Từ 1 tác phẩm văn học Trung Quốc “Kim Vân Kiều truyện” Nguyễn Du đã sáng tạo nên kiệt tác văn học Việt Nam 2, Tóm tắt tác phẩm: 3 phần - Gặp gỡ và đính ước - Gia biến và lưu lạc - Đoàn tụ. 3, Giá trị nội dung và nghệ thuật. a,Giá trị nội dung * Giá trị hiện thực - Truyện Kiều là bức tranh hiện thực về một xã hội với bộ mặt tàn bạo, bất công của tầng lớp thống trị: (Bọn quan lại, tay chân, buôn thịt bán người: Sở Khanh, Hoạn Thư.. ) tàn ác, bỉ ổi. - Phản ánh số phận những con người bị áp bức đau khổ đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ. * Giá trị nhân đạo - Cảm thương sâu sắc trước những khổ đau của con người. - Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo, xấu xa - Trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, tài năng, phẩm chất , khát vọng tự do, tình yêu, hạnh phúc, ước mơ chân chínhcủa con người. b.Giá trị hình thức nghệ thuật :là sự kết tinh nghệ thuật văn học dân tộc trên 2 phương diện ngôn ngữ và thể loại + Ngôn ngữ: Tiếng Việt đạt tới đỉnh cao của ngôn ngữ văn học dân tộc với thể thơ lục bát - Vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ: + Lối văn kể chuyện trực tiếp, gián tiếp + Cách khắc họa chân dung, tính cách nhân vật + Miêu tả thiên nhiên +Thể loại: thơ Nôm lục bát. III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nắm những nét chính về cuộc đời, sự nghiệp văn chương của Nguyễn Du (chú ý những ảnh hưởng sâu sắc đến văn nghiệp), giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều. - Tóm tắt ngắn gọn truyện Kiều. - Chuẩn bị: “ Chị em Thúy Kiều” E. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: