Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2009-2010 - Lương Trọng Tuất

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2009-2010 - Lương Trọng Tuất

A.Mục tiêu cần đạt:

 1 . Kiến thức : Nắm được nội dung các phương châm về lượng ,phương châm về chất.

 2 . Kỹ năng : Nhận biết đúng và vận dụng được những phương châm đã học trong giao tiếp

 3 . Thái độ : có ý thức trong ngôn ngữ nói hàng ngày.

B. Chuẩn bị :

 -GV :Soạn bài , Bảng phụ .

 -HS : Giải trước các bài tập .

C. Tiến trình hoạt động :

 1.Ổn định :

 2. Bài cũ :

 3. Bài mới : * Giới thiệu :Trong cuộc sống , yêu cầu giao tiếp rất quan trọng .Làm thế nào để

đảm bảo yêu cầu giao tiếp ? – Hôm nay các em sẽ tìm hiểu .

 * Tiến trình bài dạy:

- Để đảm bảo yêu cầu giao tiếp , cần tuân thủ đúng các

phương châm hội thoại . Vậy phương châm là gì ?( Tư tưởng chỉ đạo cho hoạt động nào đó )

*Hướng dẫn tìm hiểu phương châm về lượng:

- HS : đọc bài 1 – Bơi là gì ? ( vận động cơ thể để di

chuyển trong hoặc trên mặt nước ) – Vậy câu trả lời của

 Ba có đáp ứng điều An muốn biết không ?An cần biết

 điều gì ?

- Từ đó em rút ra bài học gì về giao tiếp ?

-HS đọc truyện : Vì sao truyện này lại gây cười ? Lẽ ra

 hai người chỉ cần nói như thế nào là đủ ?

- Qua đó em rút ra yêu cầu gì nữa khi giao tiếp ?

- Đó là các nội dung của phương châm về lượng , vậy thế

nào là phương châm về lượng ?

- HS đọc ghi nhớ

* Tìm hiểu phương châm về chất:

- HS đọc truyện

- Truyện cười này nhằm phê phán điều gì ?

- Từ đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp ?

-Đó là nội dung phương châm về chất, vậy thế nào là

Phương châm về chất ?

* Hướng dẫn luyện tập:

+ HS đọc bài tập 1 : yêu cầu làm gì ?

- GV hỏi HS trả lời nhanh :

- Câu a mắc lỗi gì ?

- Câu b mắc lỗi gì ?

+ HS đọc bài 2 :Yêu cầu làm gì ?

 - GV hỏi từng câu , gọi HS trả lời

-Các từ ngữ trên liên quan đến phương châm hội thoại

nào?

I. Phương châm về lượng :

 1. Đọan đối thoại :

- Bơi

-> Câu trả lời chưa đúng nội dung .

- An cần biết địa điểm bơi cụ thể.

=> Cần nói đúng , đủ nội dung .

2.Truyện ”Lợn cưới ,áo mới ”

- Cười :cả hai người đều nói thừa

=> Không nói thừa ,không nói thiếu nội

dung cần nói.

- Ghi nhớ 1 ( 9 )

II. Phương châm về chất

1. Truyện ”Quả bí khổng lồ ”

- Phê phán những ngưới nói khoác.

=> Cần nói đúng sự thật ,có bằng chứng

- Ghi nhớ 2 ( 10 )

III. Luyện tập :

 1 . Phân tích lỗi :

 a) Thừa” nuôi ở nhà ”

 b) Thừa” có hai cánh ”

 2. Điền từ :

 a)Nói có sách mách có chứng.

 b) Nói dối

 c) Nói mò

 d) Nói nhăng nói cuội.

 e) Nói trạng.

=> Phương châm về chất.

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2009-2010 - Lương Trọng Tuất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01 	 NS : 09/08/09
Tiết : 1-2 Văn bản 	 ND : 11/08/09 
 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH 
 (Lê Anh Trà)
A. Mục tiêu cần đạt : 
 	 1 . Kiến thức : + Thấy được vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại , dân tộc và nhân loại , thanh cao và bình dị .
 	2. Kỹ năng : + Đọc và cảm thụ một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu : Kể kết hợp bình luận .
 	3. Thái độ : + Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức học tập rèn luyện theo gương Bác 
B. Chuẩn bị : 
 - GV : + Tư liệu : Những mẩu chuyện về cuộc đời HCM , tranh ảnh về Bác .
 - HS : + Đọc kĩ văn bản – Trả lời câu hỏi hướng dẫn SGK .
C . Tiến trình họat động :
 1. ổn định : 
 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới : * Giới thiệu : Hiện nay cả nước đang học tập và làm theo tấm gương đạo 
đức HCM , bàihọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn tấm gương đạo đức ấy trong một khía cạnh 
 nhỏ của Bác ,đó là “ Phong cách Hồ Chí Minh” 
	 * Tiến trình bàidạy:
* Hướng dẫn tìm hiều chung:
 - GV yêu cầu HS đọc thầm chú thích SGK .
- Em hiểu gì về tác giả ?
- Hoàn cảnh ra đời của văn bản có gì đáng chú ý ?
- Em còn biết những văn bản , cuốn sách nào viết về Bác ?
* Hướng dẫn đọc hiểu văn bản:
- Đọc : giọng rõ ràng mạch lạc , thể hiện niềm tôn kính . . 
- Gv đọc mẫu -> Hs đọc tiếp .Hỏi vài từ khó SGK-
- Văn bản viết theo thể loại nào ? Phương thức biểu đạt chính ?
- Văn bản đề cập đến vấn đề gì ? 
- Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nội dung từng phần 
(Đ1 : đến “rất hiện đại”; Đ2 : còn lại )
* Hướng dẫn phân tích văn bản.
- Hs đọc đoạn 1 của văn bản .
- Những tinh hoa văn hóa nhân loại đến với HCM trong hoàn cảnh nào ?
( Khái quát các mốc lịch sử cuộc đời Bác :1911 Bác ra đi tìm đường cứu nước ,Bác đã qua nhiều nước trên thế giới  
- Bác đã làm thế nào để có được vốn tri thức văn hóa nhân loại ?
- GV nhận xét - > khái quát ý .
- Chìa khóa mở ra kho tri thức nhân loại là gì ?
- Em hãy kể một số chuyện mà em biết ?
 ( GV dựa vào những mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của HCM để liên hệ).
- Để khám phá kho tri thức ấy có phải chỉ vùi đầu vào sách vở hay phải qua hoạt động thực tiễn ?(phải hành nữa )
- Động lực nào giúp người có được tri thức ấy ?
- Tìm những dẫn chứng cụ thể trong văn bản để minh họa cho những ý em đã trình bày ?
- Em có nhận xét gì vềnghệ thuật biểu hiện của tác giả ?
- Thảo luận : Theo em điều kì lạ nhất đã tạo nên phong cách HCM là gì ?
- Đại diện nhóm phát biểu , lớp nhận xét
- GV khái quát và chốt ý - > chuyển ý phần 2 .
 TIẾT 2 :
* Hướng dẫn phân tích phần 2 của văn bản .
- Bằng sự hiểu biết về Bác em hãy cho biết phần văn bản này nói về thời kì nào trong sự nghiệp hoạt động cách mạng của lãnh tụ HCM ? ( Bác làm chủ tịch Nước) 
- Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của Bác , tác giả đã tập trung vào những khía cạnh , phương diện , cơ sở nào ?
- Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia các nước khác cùng thời với Bác và cuộc sống đương đại ? Bác có xứng đáng được đãi ngộ như họ không 
- Để làm nổi bật lối sống giản dị của Bác tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
* HS đọc đoạn từ :” Và người sống ở đó” -> hết .
 +Thảo luận: Tại sao tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi . . . Theo em điểm giống và khác giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết như thế nào ?
- Qua đó em cảm nhận được gì về lối sống của Bác ?
* Hướng dẫn tổng kết bài .
- Khái quát những đặc sắc nghệ thuật trong văn bản?
- Trong cuộc sống hiện đại xét về phương diện văn hóa trong thời kì hội nhập hãy chỉ ra những thuận lợi và nguy cơ gì ?
- Vậy từ phong cách của Bác em có suy nghĩ gì về việc đó ?
- Hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là có văn hóa và phi văn hóa ?- ( Vấn đề ăn mặc ,cách nói năng ứng xử . . .)
- GV chốt lại ghi nhớ - > HS đọc ghi nhớ 
* Hướng dẫn luyện tập .
- Tìm và kể lại những câu chuyện về lối sống giản dị mà thanh cao của Bác ?
- HS trình bày ý kiến , GV nhận xét sửa - > bổ sung ýkiến 
I. Tìm hiểu chung .
 1.Tác giả , Tác phẩm : 
- Trích “Phong cách HCM cái vĩ đại gắn với cái giản dị”, trong : “HCM và văn hóa Việt Nam ” của Lê Anh Trà .
II. Đọc - hiểu văn bản .
1. Đọc – từ khó 
2. Thể loại :-Văn bản Nhật dụng
-Phương thức biểu đạt chính nghị luận
3. Bố cục : 2 phần 
-Đ1: Bác Hồ với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
-Đ2: Nét đẹp trong lối sống của Bác
4.Phân tích .
a) HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại .
+ Hoàn cảnh :
- Trong cuộc đời hoạt động cách mạng chủ tịch HCM đã đi qua nhiều nơi , tiếp xúc với nhiều nền văn hóa . . 
+ Cách tiếp thu :
- Bác học tiếng nước sở tại ( nói và viết thạo nhiều thứ tiếng . . .)
- Qua công việc , qua lao động mà học hỏi ( làm nhiều nghề khác nhau . . .)
+ Động lực :
- Ham hiểu biết học hỏi tìm hiểu ( đến mức khá uyên thâm)
-> Kể chuyện , nêu nhận định , bình luận và lập luận bằng nghệ thuật đối lập 
= > Phong cách HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, giữa dân tộc và nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.
b) Nét đẹp trong phong cách HCM .
+ Nơi ở và nơi làm việc :
- Nhà sàn nhỏ bé chỉ vài phòng nhỏ là nơi tiếp khách , họp bộ chính trị . . .
- Đồ đạc đơn sơ , mộc mạc . . 
+ Trang phục : giản dị quần áo bà ba nâu , áo trấn thủ , dép lốp thô sơ .
+ Aên uống : thì đạm bạc với những món ăn dân dã , bình dị 
-> Kết hợp giữa kể và bình luận và so sánh
- So với các hiền triết:
+Giống: thanh cao ,giản dị,
+ Khác: bác luôn gần gũi mọi người
= > Bác đã tự nguyện chọn lối sống vô cùng giản dị mà thanh cao . 
* Sự kế thừa và phát triển những nét cao đẹp của những nhà văn hóa dân tộc , là sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại , gắn bó với nhân dân . . 
III. Tổng kết : 
- Kết hợp hài hòa giữa thuyết minh với lập luận . Chọn lọc chi tiết tiêu biểu và sắp xếp chúng một cách mạch lạc . Ngôn từ sử dụng chuẩn mực .
- Ghi nhớ (8)
IV. Luyện tập :
- HS kể : 
- HS đọc :
( Một số câu chuyện về Bác )
 4 . Hướng dẫn về nhà : 
 - HS đọc lại toàn bộ văn bản .
 - Soạn bài mới : ” Các phương châm hội thoại ”
Tuần : 01 	 NS : 10/08/09
Tiết : 03 Tiếng Việt 	 ND : 13/08/09
	CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A.Mục tiêu cần đạt:
 	1 . Kiến thức : Nắm được nội dung các phương châm về lượng ,phương châm về chất.
 	2 . Kỹ năng : Nhận biết đúng và vận dụng được những phương châm đã học trong giao tiếp 
 	3 . Thái độ : có ý thức trong ngôn ngữ nói hàng ngày.
B. Chuẩn bị :
	-GV :Soạn bài , Bảng phụ .
	-HS : Giải trước các bài tập .
C. Tiến trình hoạt động :
	1.Ổn định :
	2. Bài cũ :
	3. Bài mới : * Giới thiệu :Trong cuộc sống , yêu cầu giao tiếp rất quan trọng .Làm thế nào để 
đảm bảo yêu cầu giao tiếp ? – Hôm nay các em sẽ tìm hiểu .
	 * Tiến trình bài dạy:
- Để đảm bảo yêu cầu giao tiếp , cần tuân thủ đúng các
phương châm hội thoại . Vậy phương châm là gì ?( Tư tưởng chỉ đạo cho hoạt động nào đó )
*Hướng dẫn tìm hiểu phương châm về lượng:
- HS : đọc bài 1 – Bơi là gì ? ( vận động cơ thể để di 
chuyển trong hoặc trên mặt nước ) – Vậy câu trả lời của
 Ba có đáp ứng điều An muốn biết không ?An cần biết
 điều gì ?
- Từ đó em rút ra bài học gì về giao tiếp ?
-HS đọc truyện : Vì sao truyện này lại gây cười ? Lẽ ra
 hai người chỉ cần nói như thế nào là đủ ?
- Qua đó em rút ra yêu cầu gì nữa khi giao tiếp ?
- Đó là các nội dung của phương châm về lượng , vậy thế
nào là phương châm về lượng ? 
- HS đọc ghi nhớ 
* Tìm hiểu phương châm về chất:
- HS đọc truyện
- Truyện cười này nhằm phê phán điều gì ?
- Từ đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp ?
-Đó là nội dung phương châm về chất, vậy thế nào là 
Phương châm về chất ?
* Hướng dẫn luyện tập:
+ HS đọc bài tập 1 : yêu cầu làm gì ?
- GV hỏi HS trả lời nhanh :
- Câu a mắc lỗi gì ?
- Câu b mắc lỗi gì ?
+ HS đọc bài 2 :Yêu cầu làm gì ?
 - GV hỏi từng câu , gọi HS trả lời
-Các từ ngữ trên liên quan đến phương châm hội thoại 
nào?
I. Phương châm về lượng :
 1. Đọan đối thoại :
- Bơi
-> Câu trả lời chưa đúng nội dung .
- An cần biết địa điểm bơi cụ thể.
=> Cần nói đúng , đủ nội dung .
2.Truyện ”Lợn cưới ,áo mới ”
- Cười :cả hai người đều nói thừa 
=> Không nói thừa ,không nói thiếu nội 
dung cần nói.
- Ghi nhớ 1 ( 9 )
II. Phương châm về chất 
1. Truyện ”Quả bí khổng lồ ”
- Phê phán những ngưới nói khoác.
=> Cần nói đúng sự thật ,có bằng chứng
- Ghi nhớ 2 ( 10 )
III. Luyện tập :
 1 . Phân tích lỗi :
 a) Thừa” nuôi ở nhà ”
 b) Thừa” có hai cánh ”
 2. Điền từ :
 a)Nói có sách mách có chứng.
 b) Nói dối
 c) Nói mò
 d) Nói nhăng nói cuội.
 e) Nói trạng.
=> Phương châm về chất.
+ HS đọc bài 3 : truyện gây cười ở chỗ nào ? ( Câu hỏi
cuối thừa )
- Truyện đã vi phạm phương châm hội thoại nào ? 
+HS đọc bài 4 :
- Những cụm từ ở a dùng để làm gì ?
- Những cụm từ ở b dùng để làm gì ?
+ Thảo luận ( 6 nhóm 6 câu ) bài 5
- Giải thích nghĩa thành ngữ ,cho biết nó liên quan đến
Phương châm hội thoại nào ?
- Nhóm ghi bảng phụ -> lớp nhận xét 
- GV phát huy nhóm khá .
3. Truyện ” Có nuôi được không ? ”
=> vi phạm phương châm về lượng .
 4.Giải thích :
 a) Đảm bảo phương châm về chất.
 b) Đảm bảo phương châm về lượng.
 5.Giải nghĩa :
-Ăn đơm nói đặt : Vu khống bịa đặt.
-Ăn ốc nói mò :nói không có chứng cứ
- Ăn không nói có :Vu cáo ,bịa đặt .
-Cãi chày cãi cối :Ngoan cố lấy được.
- Khua môi múa mép:Ba hoa khoác lác.
-Nói dơi nói chuột:Lăng nhăng nhảm nhí.
- Hứa hươu hứa vượn : hứa mà không làm
=>Vi phạm phương châm về chất. 
	4. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học thuộc 2 ghi nhớ , làm tiếp bài tập 6 SBT (5)
	- Soạn bài : ”Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”
Tuần : 01	 NS : 12/08/09 
Tiết : 04	 ND : 14/08/09
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
 A . Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức : + Biết phát hiện một số biện pháp nghệ thuật được dùng trong các văn bản 
thuyết minh . Tác dụng: thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật sẽ sinh động hấp dẫn hơn
2. Kĩ năng : + Tập sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh .
 + Vận dụng các biện pháp nghệ thuật ấy khi tạo lập văn bản thuyết minh .
3. Thái độ : + Có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật vào trong văn bản thuyết minh một cách thành thạo.
 B . Chuẩn bị :
 - GV : Đọc các tài liệu có liên quan + soạn bài 
	 Bảng phụ , các đoạn văn mẫu , các đề bài tập làm văn .
 - HS : Soạn bài theo hướng dẫn của GV , ôn lại văn bản thuyết minh ở lớp 8.
 C . Tiến trình hoạt động : 
 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số HS .
 2 . Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - Cho biết khái niệm và đặc điểm của mỗi loại văn bản : thuyết minh , lập luận 
 3 . Bài mới : * Giới thiệu bài :nêu yêu cầu bài học
	 *Tiến trình bài dạy :
 * Hướng dẫn tìm hiểu chung:
- GV hướng dẫn HS ôn tập lại kiểu VB thuyết minh
- VB thuyết minh có những tính chất gì ? ( là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh vực . . .)
- Nó được viết ra nhằm mục đích gì ? ( cung cấp tri thức )
- Người ta thường dùng các phương pháp thuyết minh nào ?(định nghĩa,ví dụ, liệt kê,so sánh,)
- GV nhận xét - > chốt lại kiến thức cơ bản cần ôn 
 - Lưu ý HS xemlại bài 11, 12, 13, 14 , 15 ,SGK lớp 8 .
* Hướng dẫn tìm hiểu văn bản minh họa: 
- Hs đọc văn bản Sgk.
- Văn bản này thuyết minh đặc điểm của đối tượng nào ? Các tri thức về đối tượng có khách quan không?
- Văn bản đã vận dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu ? Đồng thời để cho sinh động tác giả còn vận dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
- Vấn đề thuyết minh như thế nào thì được sử dụng lập luận đi kèm ? ( Vấn đề có tính chất trừu tượng , không dễ cảm thấy . . .) 
 - Nhận xét các dẫn chứng , lí lẽ trong văn bản trên ?
( Phải hiển nhiên , thuyết phục . . .) 
- Vậy muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động hẫp dẫn ta có thể làm gì ?( thuyết minh kết hợp các biện pháp nghệ thuật)
- Các biện pháp nghệ thuật góp phần như thế nào cho văn bản thuyết minh ?
- HS phát biểu ý kiến - > nhận xét .
- GV nhận xét - > chốt ý ghi nhớ 
- HS đọc ghi nhớ 
* Hướng dẫn luyện tập : 
 + HS đọc văn bản : 
- Văn bản có tính chất thuyết minh không ?Tính chất ấy
thể hiện ở điểm nào ?
 - Những phương pháp thuyết minh nào được sử dụng ?
- Hãy chỉ ra các câu vănthể hiện từng phương pháp? 
 - Các biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ? 
- Bài thuyết minh này có nét gì đặc biệt ?
- HS trình bày ý kiến - > lớp nhận xét .
- GV nhận xét - > chốt kiến thức .
+ HS đọc đoạn văn :
- Đoạn văn thuyết minh vấn đề gì ? Tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? 
-Qua đó em có nhận xét gì về đoạn văn?
 I . Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 
1 . ôn tập văn bản thuyết minh .
 a) Khái niệm 
 b) Mục đích 
 c) Phương pháp 
2 . Tìm hiểu văn bản thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
 a.Văn bản: “Hạ Long đá và nước”
 - Thuyết minh về đặc điểm của đá và nước của Hạ Long 
 - Đã cung cấp các tri thức khách quan như : số lượng , vị trí , cấu tạo , dáng hình của quần đảo Hạ Long 
( không đi vào kiến thức địa chất và tự nhiên học )
- Phương pháp :
+ Liệt kê như : cách di chuyển thuyền ,so sánh;đá với tiên,. 
 + Phân tích : sự sáng tạo của tạo hóa 
 + Lập luận : về cái vô tư trở nên cái sống động 
 + So sánh : Đá với tiên ông , người đi thuyền du lịch như khách bộ hành tùy hứng . . .
- > kể có kết hợp với tả , còn vận dụng nghệ thuật nhân hóa với trí tưởng tượng phong phú. . .
 * Ghi nhớ : (13).
 II . Luyện tập .
 1 .VB: “Ngọc Hoàng xử tội Ruồi xanh”
 - Thuyết minh : Giới thiệu đặc điểm loài vật ( ruồi ) rất có hệ thống : 
- Phương pháp :
+ Định nghĩa 
+ Phân loại 
+ Nêu số liệu 
+ Liệt kê 
- Biện pháp NT : + nhân hóa ,tình tiết hấp dẫn
 = > Yếu tố thuyết minh và yếu tố nghệ thuật kết hợp chặt chẽ . . .
 2.Đoạn văn :
- Thuyết minh đặêc điểm chim cú
-Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả,ẩn dụ
 4 . Hướng dẫn về nhà: 
 - GV cho HS nhắc lại kiến thức cơ bản .
 - Về nhà học bài ,học ghi nhớ Sgk.
	 - Làm tiếp bài tập 3,4 SBT (6,7)	
 - Soạn bài : “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh” .
Tuần : 01	 NS : 13/08/09
 Tiết : 05 Tập làm văn ND : 15/08/09
LUYỆN TẬP : KẾT HỢP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
 A . Mục tiêu cần đạt : 
1. Kiến thức : + Cũng cố lý thuyết về văn thuyết minh 
 	2. Kĩ năng : + Biết vận dụng phép lập luận giải thích , tự sự , kể  vào thuyết minh .
 + Biết vận dụng một số biện pháp ngệ thuật vào văn bản thuyết minh 
 	3. Thái độ : + Làm tốt bài văn thuyết minh có kết hợp một số biện pháp nghệ thuật.
 B.Chuẩn bị :
 - GV : Bảng phụ + 1 số đề văn + 1 số đoạn văn mẫu .
 - HS : Soạn bài theo hướng dẫn của GV .
 C . Tiến trình hoạt động : 
 1. ổn định : Kiểm tra sĩ số HS .
 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà .
 -Em hiểu thế nào về văn bản thuyết minh kết hợp với các biện pháp nghệ thuật ?
	 - Sử dụng yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dung gì?
 3 . Bài mới : Giới thiệu bài .
 * Hoạt động kiểm tra sự chuẩn bị của HS :
- Theo 4 nhóm - > 4 yêu cầu Sgk .
- GV nhận xét .
 * Hướng dẫn luyện tập:
- GV ghi đề :HS đọc.
- Đề yêu cầu làm gì ? thuyết minh vấn đề gì ?
- Tính chất vấn đề trừu tượng hay cụ thể ? 
- Phạm vi vấn đề ?
 - HS trình bày - > nhận xét .- GV nhận xét - > sửa .
- Trong phần mở bài chúng ta cần làm gì ?
- Phương pháp nào ?
 + HS nhắc lại những hiểu biết của mình về yêu cầu phần mở bài .
 + Hướng dẫn tìm hiểu phần thân bài :
- Em sẽ thuyết minh những đặc điểm của chiếc nón?
- Em hiểu chiếc nón lá là gì?Có nguồn gốc từ đâu?
- Hình dáng chiếc nón lá như thế nào ?
- Nón được làm bằng nguyên liệu gì ?
- Cách làm nón ra sao ? ( cần miêu tả thêm các cô thợ làm nón . . .)
- Nón được sản xuất ở đâu ?
- Vùng nào nổi tiếng với nghề làm nón ? (nhiều làng nghề làm nón ở các vùng quê Việt Nam)
- Nón có tác dụng như thế nào trong đời sống của người Việt Nam?( Vật dung quen thuộc, gần gũi . . .)
- Nón còn là món quà như thế nào cho mỗi ai khi đến Huế ? ( nói về chuyến đi của mẹ . . .)
- Nón trong nghệ thuật và văn hóa? ( điệu múa nón  )
- Phần kết bài ta phải làm những công việc gì ?
- Em có nghĩ rằng nón là biểu tượng của người VN không ?
- Em đã yêu mến và giữ gìn nón của em như thế nào ?
- Em sẽ vận dụng yếu tố nghệ thuật khi viết thành văn ?
( có thể dùng nhân hóa)
-Thảo luận : Viết đoạn mở bài?
+GV thu 2 bảng phụ : nhận xét, phát huy
* Hướng dẫn tìm hiểu bài đọc thêm:
-HS đọc văn bản:
- Đối tương thuyết minh?
- Theo em bài văn có đủ ba phần không? Mở bài ở đâu?
- Phần thân bài tác giả cho ta biết những đặc điểm nào của cây kim nào ? 
- Bài thuyết minh đã sử dụng phương pháp nào ?
- Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ?
- Đoạn kết bài ?( Đoạn cuối )
- Tác giả cho ta biết điều gì?
I . Chuẩn bị ở nhà :
II . Luyện tập : 
* Đề: Thuyết minh chiếc nón lá.
1 . Tìm hiểu đề:
 - Vấn đề thuyết minh : Chiếc nón lá - vấn đề : cụ thể .
 - Phạm vi vấn đề : trong xã hội.
 2 .Tìm ý và lập dàn ý : 
 A Mở bài 
 - Dẫn dắt vấn đề : ai đã vào xứ Huế , nhìn các cô gái Huế đội nón lá . . .
 - Nêu đối tượng thuyết minh : nón lá 
 B . Thân bài :
 - Định nghĩa ,nguồn gốc:
 - Hình dáng . . .
 - Nguyên liệu . . .
 - Cách làm nón . . .
 - Nơi sản xuất . . .
 - Nhiều vùng quê ở nước ta có nghề làm nón , đặc biệt xứ Huế
 - Tác dụng của nón với đời sống con người Việt Nam:
+ Để đội đầu
+ Là món quà tặng . . .
+ Điệu múa nón , biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam. . .
 C . Kết bài :
- Nêu cảm xúc , suy nghĩ của bản thân về chiếc nón . . .
 3. Viết thành văn:
-Viết đọan mở bài:
* bài tập 2 : 
a) Văn bản :” Họ nhà kim” 
A. Mở bài : Đề bài
B. Thân bài :
-Định nghĩa, nêu hình dáng cây kim
- Công dụng của từng loại kim. ..
- Cách sử dụng của từng loại kim.. .
-> Phương pháp : liệt kê ( kim ) phân loại , phân tích công dụng , nêu ví dụ . 
- >Biện pháp nghệ thuật : nhân hóa , miêu tả kết hợp kể . 
C. Kết bài : 
- Lợi ích của cây kim – nêu bài học . . .
 4 . Hướng dẫn về nhà :
- GV cho HS nhắc lại kiến thức cơ bản.
 - Về nhà học bài nắm chắc kiến thức .
 - Viết hoàn chỉnh bài chiếc nón lá vào vở tập
 - Soạn bài mới :” Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an van 9 T1.doc