I. MỤC TIÊU
- Hiểu nội dung , ý nghĩa của truyện Chân,Tay,Tai,Mắt ,Miệng.
- Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện.
II.KIẾN THƯC CHUẨN
1. Kiến thức
- Đặc điểm thể loại của ngụ ngôn trong văn bản Chân,Tay,Tai,Mắt ,Miệng
- Nét đặc sắc của truyện : cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết.
2. Kỹ năng
- Đọc-hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích , hiểu ngụ ý của truyện.
- Kể lại được truyện.
III.HƯỚNG DẪN- THỰC HIỆN
Văn học Tuần : 12 Ngày soạn : 20/10/2010 Tiết : 45 Ngày dạy : 28/10/ 2010 CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG (Truyuện ngụ ngôn) I. MỤC TIÊU - Hiểu nội dung , ý nghĩa của truyện Chân,Tay,Tai,Mắt ,Miệng. - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện. II.KIẾN THƯC CHUẨN 1. Kiến thức - Đặc điểm thể loại của ngụ ngôn trong văn bản Chân,Tay,Tai,Mắt ,Miệng - Nét đặc sắc của truyện : cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết. 2. Kỹ năng - Đọc-hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại. - Phân tích , hiểu ngụ ý của truyện. - Kể lại được truyện. III.HƯỚNG DẪN- THỰC HIỆN Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung hoạt động + Hoạt động 1 : Khởi động - Ổn định lớp. - Kiểm tra . Hỏi: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa câu thành ngữ “Thầy bói xem voi”, “Đeo nhạc cho mèo”? - Giới thiệu bài : Đây là truyện ngụ ngôn mượn hình ảnh các bộ phận của cơ thể øi để nói về con người , để hiểu rõ hơn ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. - Báo cáo sỉ số. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS lắng nghe + Hoạt động 2: hướng dẫn đọc hiểu văn bản. - GV hướng dẫn HS đọc - GV đọc mẫu trước một đoạn sau đó phân vai cho HS đọc. - GV phân vai cho HS đọc. - GV nhận xét cách đọc của HS , sửa chữa , uốn nắn - Yêu cầu HS tìm hiểu một số từ khó chú thích dấu sao SGK. Hỏi: Truyện thuộc thể loại gì ? * GV chốt => Hỏi:Đề tài của truyện nói lên điều gì ? * GV chốt => - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Đọc chú thích SGK. I. TÌM HIỂU CHUNG - Thể loại truyện : ngụ ngôn. - Đề tài của truyện : mượn các bộ phận cơ thể người để nói chuyện con người. + Hoạt động 3: Phân tích Hỏi: Truyện có bao nhiêu nhân vât? Cách đặt tên nhân vật gợi cho em suy nghĩ gì? - Nhận xét câu trả lời của HS Hỏi: Trước khi quyết định chống lại lão miệng, các thành viên: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng đã sống với nhau như thế nào? Hỏi: Vì sao cô Mắt, cậu Chân , cậu Tay, bác Tai so bì với lão miệng? - Yêu cầu HS xem lại đoạn “Cô Mắt .kéo nhau về”. Hỏi: Sau khi bàn bạc thống nhất, họ đến nhà lão Miệng với thái độ như thế nào? Họ nói gì với lão Miệng? - GV nhận xét – Diễn giảng thêm làm nổi bật thái độ uất ức, quyết làm cho hả giận của họ. Hỏi: Kết quả của việc làm nóng vội của Chân, Tay, Tai, Mắt là gì? * GV chốt => Hỏi :Việc làm ấy có ý nghĩa như thế nào? - GV nhận xét và liên hệ câu nói của Bác Hồ: “Đoàn kết là sống”. Hỏi : Qua truyện em rút ra được bài học gì ? * GV chốt => Hỏi: Vậy theo em sự so bì của họ có hợp lí không? Vì sao?(Cho HS thảo luận) Hỏi: Hành động ứng xử của mỗi con người như thế nào ? Hỏi : Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong truyện ? * GV chốt => Hỏi: Truyện nêu ra bài học gì cho bản thân ? và ý nghĩa của bài học đó ? * GV chốt => - 5 nhân vật, tên giản dị, có dụng ý. -Sống thân thiện, đoàn kết trong một cơ thể. -Dựa vào bài trả lời:cho rằng lão Miệng sung sương. Đọc thầm. - Phát hiện thái độ tức giận uất ức -> “Từ nay chúng tôi không làm để nuôi lão nữa” + Chân, Tay: không hoạt động. + Mắt: lờ đờ. + Tai: ù. + Miệng nhợt nhạt. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS chia nhóm thảo luận trình bày đáp án. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. II. PHÂN TÍCH 1. Nội dung - Sự việc chính của truyện : Chân , Tay , Tai , Mắt đình công đòi bình đẳng trong việc đòi hưởng thụ với Miệng . - Kết quả là chính họ phải chịu hậu quả của việc Miệng không được ăn : chẳng những Miệng nhợt nhạt , hai hàm khô cứng mà cả chân , Tay , Tai , Mắt cũng không cất mình lên được. - Bài học rút ra từ truyện : + Đóng góp của mỗi cá nhân với cộng đồng khi họ thực hiện chức năng , nhiệm vụ của bản thân mình. + Hành động , ứng xử của mỗi người vừa tác động đến chính họ lại vừa tác động đến tập thể. 2. Nghệ thuật Sử dụng nghệ thuật ẩn dụ ( mượn các bộ phận của cơ thể người để nói chuyện con người ) 3. Ý nghĩa văn bản Truyện nêu ra bài học về vai trò của mỗi thành viên trong cộng đồng . Vì vậy , mỗi thành viên không thể sống đơn độc , tách biệt mà cần đoàn kết , nương tựa , gắn bó vào nhau để cùng tồ tại và phát triển. + Hoạt động 4: Luyện tập Hỏi: Hãy nhắc lại định nghĩa truyện ngụ ngôn và tên gọi các truyện ngụ ngôn đã học. - Thảo luận. - Trả lời – nhận xét. - Đọc ghi nhớ SGK. III. LUYỆN TẬP - Nhắc khái niệm. -Kể tên các truyện ngụ ngôn đã học . + Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò Hỏi: Từ bài học, em có suy nghĩ gì về tình đoàn kết? HƯỚNG DẪN TỰ HỌC -Yêu cầu HS: học thuộc bài , nắm nội dung bài. - Học tất cả các bài TV đã học. - Chuẩn bị: kiểm tra tiếng Việt -Cá nhân nêu cảm nhận về tình đoàn kết. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Tài liệu đính kèm: