I. MỤC TIÊU
- Nắm được định nghĩa của danh từ.
II. KIẾN THỨC CHUẨN
1. Kiến thức
- Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật : danh từ chung và danh từ riêng.
- Quy tắc viết hoa danh từ riêng .
2. Kỹ năng
- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.
- Viết hoa dnh từ riêng đúng quy tắc
III. HƯỚNG DẪN-THỰC HIỆN
Tiếng việt Tuần : 11 ` Ngày soạn : 07/10/2010 Tiết : 41 ` Ngày dạy : 19/10/2010 DANH TỪ (TT) I. MỤC TIÊU - Nắm được định nghĩa của danh từ. II. KIẾN THỨC CHUẨN 1. Kiến thức - Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật : danh từ chung và danh từ riêng. - Quy tắc viết hoa danh từ riêng . 2. Kỹ năng - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng. - Viết hoa dnh từ riêng đúng quy tắc III. HƯỚNG DẪN-THỰC HIỆN Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung hoạt động + Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ. Hỏi:Nêu đặc điểm của danh từ. Đặt câu có danh từ làm chủ ngữ ? Danh từ tiếng Việt chia thành mấy loại lớn? Em hiểu gì về nhóm danh từ chỉ đơn vị? - Giới thiệu bài : Danh từ được phân ra làm hai loại : DT chỉ đơn vị và DT chỉ sự vật , trong DT chỉ sự vật ta còn thấy có từ được viết hoa , có từ lại không , để hiểu rõ hơn ta đi vào tìm hiểu bài “ Danh từ “ ( tiếp theo ) - Báo cáo sỉ số. - Trả lời theo yêu cầu GV. - Nghe - Ghi tựa bài. + Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm - Cho HS xem ngữ liệu SGK. Hỏi : Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học hãy xác định những danh từ có trong ví dụ? - Treo bảng phụ (bảng phân loại). Hỏi : Dựa vào danh từ vừa tìm được hãy điền vào bảng phân loại danh từ chung và danh từ riêng ? - Yêu cầu HS nhận xét về cách viết danh từ riêng trong câu trên. - Yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc viết hoa đã học ở Tiểu học. Cho ví dụ minh hoạ (lồng phần đọc thêm vào). - GV nhận xét câu trả lời HS. Hỏi: + Em hiểu như thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Cho ví dụ? * GV chốt => Hỏi: Cách viết danh từ riêng như thế nào? * GV chốt => -HS xem ngữ liệu SGK -HS tìm : Vua , công ơn , tráng sĩ , đền thờ , làng , xã , huyện , Gióng , Phù Đổng Thiên Vương , Gia Lâm , Hà Nội. - Điền danh từ vào bảng phân loại. - Cá nhân trả lời: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo nên từ đó. - Nhắc lại các quy tắc viết hoa. Ví dụ. - Đọc thêm. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. HS thực hiện theo yêu cầu của GV. I. DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG - Định nghĩa của danh từ chung và danh từ riêng : danh từ chung là gọi tên một loại sự vật ; danh từ riêng là tên riêng của từng người , từng vật từng địa phương . - Cách viết hoa danh từ riêng : +Với tên người, tên địa lí Việt Nam và tên người , tên địa lí nước ngoài phiên âm qua âm hán việt : viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. +Với tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp : viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó , nếu bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có dấu gạch nối. +Tên cơ quan, tổ chức , các giải thưởng , danh hiệu , hân chương , ( thường là cụm từ ) : viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. + Hoạt động 3: Luyện tập - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1 Gợi ý: Dựa vào ý nghĩa và hình thức viết để phân biệt danh từ riêng, danh từ chung. - GV nhận xét, sửa chữa. - Gọi HS đọc và nắm yêu cầu bài tập 2. Cho HS thảo luận. - GV nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc văn bản và xác định yêu cầu bài tập 3 + Dùng bút chì gạch dưới danh từ riêng. + Viết lại cho đúng. - Đọc chính tả. - Kiểm tra một số HS. - Nhận xét, sửa chữa. - Đọc, xác định yêu cầu bài tập 1. - 2 HS lên bảng làm -> lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp nắm yêu cầu bài tập 2. - Thảo luận (tổ). -> Rút ra nhận xét: là danh từ riêng. - Đọc + xác định yêu cầu bài tập. - Viết đúng SGK. II . LUYỆN TẬP Bài tập 1: + Danh từ chung: Ngày xưa, miền, đất, nước, thần, nòi rồng, con, trai, tên. + Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân. Bài tập 2: Các từ in đậm: a. Chim, Mây, Nước, Hoa, Hoạ Mi. b. Út. c. Cháy -> là danh từ riêng vì dùng để gọi tên riêng của một sự vật cá biệt. Chữ cái đầu tiên mỗi tiếng viết hoa. Bài tập 3: gạch dưới danh từ riêng: Tiền Giang, Hậu Giang, Hồ Chí Minh, Khánh Hoà, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc, Trung, Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Bài tập 4:Chính tả. Viết đúng các chữ : l/n và vần ênh, ếch. + Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò - Củng cố kiến thức dưới dạng sơ đồ. - Treo mô hình sơ đồ danh từ -> yêu cầu HS điền vào. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Yêu cầu HS: + Học thuộc bàiù, làm tiếp bài tập 4 sách bài tập trang 39 (có gợi ý). + Chuẩn bị: “Trả bài kiểm tra văn” - Điền vào mô hình sơ đồ cấu tạo danh từ. - Thực hiện theo yêu cầu GV.
Tài liệu đính kèm: