A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện " Cây bút thần "
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những
khả năng kì diệu của con người.
- Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì.
- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật.
2. Kĩ năng:
a. Kĩ năng chuyên môn :
- Đọc hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh , tài giỏi.
- Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện.
- Kể lại được truyện.
b. Kĩ năng sống :
- Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.
- Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái sự công bằng
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ ý, tưởng, cảm nhận của bản thânvề ý nghĩa của các tình tiết trong tác phẩm.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quí, trân trọng những tài năng sáng tạo, ý thức kiên trì bền chí trong học tập.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Chuẩn bị tài liệu liên quan.
- Tranh : cảnh ML vẽ cá , cá nhảy xuống nước.
- Cảnh em bé dùng cây bút vẽ thêm sóng gió nhấn chìm tên vua tham lam.
- Cảnh ML dùng bút thần vẽ cho người nghèo.
2. Học sinh: Soạn bài, đọc kỹ phần chú thích
TUẦN: 8 Ngày soạn:01/10/2011 Ngày dạy:05/10/2011 Tiết 29: Tập làm văn: LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Lập dàn bài tập nói dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn. - Biết kể miệng trước lớp một câu chuyện B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. 2. Kĩ năng: - Lập dàn bài kể chuyện - Lựa chọn , trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lý , lời kể rõ ràng , mạch lạc , bước đầu biết thể hiện cảm xúc. - Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp. 3. Thái độ: - Nghiên túc trong khi kể, có tinh thần học hỏi các bạn . C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình.... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : 2. Bài cũ : Kiểm tra vở việc soạn bài của hs. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Để giúp các em nâng cao kỹ năng viết bài văn kể và rèn luyện thói quen trình bày mạch lạc, đầy đủ, bình tĩnh trước tập thể lớp, Hôm nay chúng ta tiến hành luyện nói văn kể chuyện Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức GV nêu yêu cầu của tiết học, chia theo nhóm để HS mạnh dạn, hăng hái tập nói trước lớp. Hoạt động I: GV hướng dẫn HS chuẩn bị dàn bài cho một trong các đề sau: * HS đọc 2 dàn bài tham khảo SGK Hoạt động II: GV cho HS trong từng tổ luyện nói .GV theo dõi kịp thời uốn nắn trước tổ (Có sự thống nhất trong tổ ) Lưu ý bám sát và dàn bài tham khảo SGK theo trình tự GV gọi mỗi tổ một đại diện lên trình bày trước lớp? HS cả lớp nhận xét, bổ sung GV nhận xét, uốn nắn, sửa chữa, cho điểm, (Khuyến khích HS trình bày to, rõ, diễn đạt lưu loát GV nhận xét chung về tiết tập nói Về sự chuẩn bị Về kết quả và quá trình tập nói của HS Về cách nhận xét bạn nói của HS I.Chuẩn bị: j Lập dàn bài theo một trong các đề sau Đề bài: a/ Tự giới thiệu về bản thân b/ Kể về người bạn mà em yêu mến c/ Kể về gia đình mình k Một số dàn bài gợi ý tham khảo (Đã có ở SGKvà HS đã chuẩn bị ở nhà) II. Luyện nói trên lớp - Nói to, rõ để mọi người đều nghe . - Tự tin, tự nhiên, đàng hoàng , mắt nhìn vào mọi người - Cách trình bày bài nói phải rõ ràng, mạch lạc Tác dụng: Tự nhiên, thoải mái, Nội dung: Bài nói sát với yêu cầu của đề bài đã cho * Đọc và tham khảo 3 đoạn văn SGK E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV khắc sâu kiến thức về văn tự sự, dàn bài văn tự sự - Lập dàn bài tập nói một câu chuyện kể. - Tập nói một mình theo dàn bài đẫ lập. - Bài tập ở nhà, viết dàn tập nói cho đề - Soạn trước bài “Cây bút thần” F. RÚT KINH NGHIỆM .. *********************************************** TUẦN: 8 Ngày soạn:01/10/2011 Ngày dạy:05/10/2011 Tiết 30+31: Văn bản: CÂY BÚT THẦN (Truyện cổ tích Trung Quốc) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện " Cây bút thần " B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những khả năng kì diệu của con người. - Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì. - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng chuyên môn : - Đọc hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh , tài giỏi. - Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện. - Kể lại được truyện. b. Kĩ năng sống : - Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống. - Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái sự công bằng - Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ ý, tưởng, cảm nhận của bản thânvề ý nghĩa của các tình tiết trong tác phẩm. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quí, trân trọng những tài năng sáng tạo, ý thức kiên trì bền chí trong học tập. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... D. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Chuẩn bị tài liệu liên quan. - Tranh : cảnh ML vẽ cá , cá nhảy xuống nước. - Cảnh em bé dùng cây bút vẽ thêm sóng gió nhấn chìm tên vua tham lam. - Cảnh ML dùng bút thần vẽ cho người nghèo. 2. Học sinh: Soạn bài, đọc kỹ phần chú thích E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắt truyện “Em bé thông minh”? Ý nghĩa của truyện ? - Hãy nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong truyện “ Em bé thông minh”? 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Những truyện cổ tích thần kì thuộc kiểu loại truyển kể về những con người thông minh, tài giỏi cây bút thần trở thành truyện quen thuộc đối với người dân Trung Quốc và Việt Nam từ bao đời nay. Câuchuyện “Cây bút thần “ li kì, xoay quanh số phận của Mã Lương một em bé nghèo khổ sau trở thành một hoạ sĩ lừng danh với cây bút thần kì điều giúp dân trừ ác mà cô sẽ giới thiệu với các em hôm nay. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức .Hoạt động I: Tìm hiểu chung - GV giới thiệu chung về kiểu nhân vật thông minh - Qua việc soạn bài và chuẩn bị bài ở nhà, HS nêu nội dung khái quát ? Hoạt động II: Đọc – Tìm hiểu văn bản - GV hướng dẫn học sinh đọc văn bản - HS giải thích các từ khó “liên luỵ, huyên náo, tố giác” . - Có thể chia 5 đoạn cho học sinh đọc và yêu câu nêu nội dung chính của từng đoạn . Đoạn1: Từ đầu à “lấy làm lạ” (Mã Lương học vẽ và được cây bút thần ) Đoạn 2: Tiếp đến vẽ cho thùng” (Mã Lương vẽ cho những người nghèo khổ ) Đoạn 3: Tiếp đến “phóng như bay”( Mã Lương dùng bút thân chống lại tên địa chủ ) Đoạn 4: đến hung dữ ( Mã Lương dùng bút thần chống tên vua hung ác tham lam ) Đoạn 5: còn lại ànhững truyện tụng về Mã Lương và cây bút thần . - Ngoài ra HS có thể chia theo 3 phần theo cấu trúc bài làm văn * Quan sát đoạn 1 SGK và nhắc lại nội dung của đoạn này + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Giới thiệu sơ qua về số phận cuộc đời của nhân vật Mã Lương; Em có nhận xét gì về hoàn cảnh của nhân vật này? Nhân vật Mã Lương có tài năng gì đặc biệt? - - Quá trình học vẽ của Mã Lương diễn ra qua chi tiết nào ? + Kết quả của quá trình say mê đó như thế nào? Nhận xét về quá trình và kết quả Mã Lương đạt được ? + Theo em Mã Lương thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích? I.Giới thiệu chung: - Cây bút thần là truyện cổ tích Trung Quốc viết về kiểu nhân vật có tài năng II. Đọc – Hiểu văn bản 1.Đọc- Từ khó: 2.Bố cục: 3 phần + Mở truyện: Người ta kể lại rằng:..mua bút + Thân Truyện : - Mã lương dốc lòng học vẽ và được thần cho bút - Mã Lương đem tài năng phục vụ nhân dân - Mã Lương dùng bút thần trừng trị bọn ác ôn + Kết Truyện: Những truyện tụng về Mã Lương và cây bút thần 3.Phân tích: a) Mã Lương tự học và có được cây bút thần àHoàn cảnh Mã Lương Mồ côi cha mẹ, nhà nghèo, Thích học vẽ nhưng không có tiền mua bút à Bất hạnh, đáng thương àQuá trình học vẽ: Dốc lòng học vẽ, tự tập trên đá, trên đất, trên tường, chăm chỉ học tập à Kết quả Giống như thật à Kiên trì, có năng khiếu học vẽ, có tài năng Được ban cây bút thần: Vẽ gì được nấy, là phần thưởng xứng đáng để Mã Lương phát huy tài năng => Nhân vật có tài năng kỳ lạ Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức + Cây bút thần đến với Mã Lương trong hoàn cảnh nào ?(Trong giấc mơ Mã Lương được cụ già tóc bạc phơ thưởng cho 1 cây bút bằng vàng sáng lấp lánh). Việc cụ già tóc bạc thưởng bút thần cho Mã Lương có ý nghĩa gì ? + Giấc mơ của Mã Lương thức vì ở chổ nào ?(Giấc mơ tan cây bút đã trở thành sự thật ) + Có bút thần trong tay Mã Lương đã sử dụng bút vẽ cho ai đầu tiên. với người dân lao động em vẽ cho họ nhưng gì ? Vì sao Mã Lương không vẽ cho họ thóc gạo, nhà cửa, vàng bạc, châu báu? Bằng những việc làm trên chứng tỏ Mã Lương có nhưng đức tính gì ? + Với bản thân Mã Lương sử dụng bút thần như thế nào? Vì sao Mã Lương không vẽ cho chính mình những của cải vật chất có giá trị? Em vẽ những thứ ấy trong hoàn cảnh nào? Chứng tỏ Mã Lương là người như thế nào ? + Với tên địa chủ khi chúng bắt buộc Mã Lương vẽ, em đã làm gì để đối phó, để chống lại chúng.Vì sao việc Mã Lương vẽ cung tên bắn chết tên địa chủ có ý nghĩa gì ? + Với tên vua, em đã làm gì khi hắn bắt em vẽ theo yêu cầu của hắn? Không dụ dỗ mua chuộc được em hắn đã làm gì ? + Cướp bút thần của Mã Lương, tên vua có vẽ được gì theo sở thích của hắn hay không? + Ý định của hắn có được thực hiện không? Vì sao? Cuối cùng nhà vua đã làm gì trước yêu cầu này của hắn? Từ cách xử đến cách trừng trị bọn vua quan, em hiểu gì về Mã Lương? Để cho Mã Lương trừng phạt tên địa chủ, vua tác giả dân gian đã muốn gửi gắm quan niệm và ước mơ gì của nhân dân ta? Vậy Mã Lương đại diện cho ai? Em đã làm gì giúp họ? Từ đó tình cảm của em đối với Mã Lương như thế nào? Hoạt động III: Tổng kết + Bài học hôm nay em cần ghi nhớ những gì về nghệ thuật chính? Ý nghĩa của chuyện? Ghi nhớ SGK + Truyện kể về nhân vật Mã Lương và việc làm của Mã Lương thuộc kiểu văn bản gì? Hoạt động IV : Luyện tập GV gợi ý hướng dẫn HS luyện tập Thảo luận: So sánh hình tượng nghệ thuật cây đàn thần trong truyện “Thạch Sanh”, Cây sáo thần trong “Sọ Dừa” với hình tượng cây bút thần trong truyện Mã Lương? + Hãy đặt một vài tên khác trong truyện? b) Mã Lương sử dụng cây bút thần à Với người nghèo: - Vẽ quốc, cày, đèn, thùng xách nước à Nhân hậu, sẵn sàng giúp đỡ họ trong lao động sản xuất và sinh hoạt à Với bản thân: - Vẽ lò sưởi, vẽ bánh, thang, con ngựa, cung tên, vẽ tranh để bán à Chỉ vẽ cho mình khi thật cần thiết, không ỷ lại vào cây bút, yêu lao động, à Với tên địa chủ: Không vẽ bất cứ thứ gì mặc cho chúng hết lời dụ dỗ, doạ nạt, trốn thoát - Vẽ cung tên bắn chết hắn à Trừng phạt kẻ tham lam độc ác à Với tên vua Bắt vẽ rồng à Vẽ cóc ghẻ Bắt vẽ phượng à Vẽ gà trụi lông Bắt vẽ biển à Vẽ biển, vẽ giông tố để chôn vùi tên vua quan tham lam, hung ác à Tiêu diệt kể có quyền thế nhưng tham lam, tàn ác => Mã Lương căm ghét bọn độc ác, tham lam, em đại diện cho người dân để trừng trị chúng qua “Cây bút thần” III. Tổng kết 1.Nghệ thuật : - Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật kì ảo góp phần khắc họa hình tượng nhân vật tài năng trong truyện cổ tích : Mã Lương được cụ già tóc bạc phơ thưởng cho một cây bút bằng vàng vẽ được những điều kì diệu ( con chom tung cánh bay lên trời, cất tiếng hót ; cá vẫy đuôi trườn xuống sông ) - Sáng tạo các chi tiếtnghệ thuật tăng tiến phản ánh hiện thực cuộc sống với những mâu thuẫn xã hội không thể dung hòa. - Kết thúc có hậu thể hiện niềm tin của nhân dân vào khả năng của những con người chính nghĩa, có tài năng. 2. Ý nghĩa văn bản : - Truyện khẳng định tài năng , nghệ thuật châqn chính phải thuộc về nhân dân, phục vụ nhân dân, chống lại kẻ ác. - Truyện thể hiện ước mơ và niềm tin cua rnhân dân về công lí xã hội và những khả năng kì diệu của con người. * Ghi nhớ – SGK/ 86 IV.Luyện tập j Kể lại diễn cảm chuyện k Viết từ 3 đến 5 câu văn cho phần kết thúc chuyện theo ý em F. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Kể diễn cảm lại truyện? Ý nghĩa của truyện? - Đọc kĩ truyện, kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc. - Học bài (Phần ghi vở – ghi nhớ ) Kể tóm tắt truyện - Soạn “Danh từ ” H. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................. *************************************** Ngày soạn:01/10/2011 Ngày dạy:06/10/2011 Tiết 32 Tiếng Việt: DANH TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các đặc điểm của danh từ -Nắm được các tiểu loại của danh từ :danh từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm danh từ - Nghĩa khái quát của danh từ. - Đặc điểm ngữ pháp của danh từ ( khả năng kết hợp kết hợp , chức vụ ngữ pháp ). - Các loại danh từ 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng chuyên môn : - Nhận biết danh từ trong văn bản. - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật - Sử dụng danh từ để đặt câu. 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức dùng chính xác danh từ, tình cảm yêu quý Tiếng C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... D. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu có liên quan 2. Học sinh: soạn bài trước ở nhà E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học cho Thầy biết Thế nào là danh từ? cho ví dụ ? 3.Bài mới: Danh từ là một trong những từ loại đóng vai trò quan trọng trong câu. Vậy danh từ là gì? Gồm mấy loại lớn? Chức năng của nó trong câu như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức .Hoạt động I: Đặc điểm của danh từ - Cho HS nhắc lại những hiểu biết của em về danh từ đã học ở bậc tiểu học? + HS xác định danh từ trong cụm danh từ (ba con trâu ấy)? Trong cụm danh từ ấy đâu là danh từ trung tâm? Những từ đứng trước và sau danh từ trung tâm ấy là từ nào? + Ngoài các danh từ trong cụm ấy trong câu còn có danh từ nào? => Vậy theo em danh từ biểu thị những gì? + Ý nghĩa khái quát của danh từ là gì? + Phía trước danh từ “con trâu” là từ nào? + Từ “ba” có ý nghĩa gì? Sau DT “con trâu” thường có những từ nào? chúng mang những ý nghĩa gì? + Vậy em có nhận xét gì về khã năng kết hợp của danh từ? + Hãy đặt 1 câu hỏi có DT làm chủ ngữ, 1 câu có DT làm vị ngữ + Dựa vào câu phân tích em có nhận xét gì về chức vụ ngữ pháp trong câu của danh từ? khi DT làm vị ngữ trong câu có những điều kiện gì? => Qua phân tích em cần ghi nhớ những gì về đặc điễm của danh từ? - HS đọc to ghi nhớ SGK Hoạt động II: Phân loại danh từ - HS đọc yêu cầu 1 của phần II (SGK) + Phân biệt về nghĩa của từ: con, viên, thúng, tạ so với các danh từ đứng sau: trâu, quan, gạo, thóc. DT chia làm mấy loại lớn? Đó là những loại nào? - GV ghi VD ở bảng phụ: VD: cân, tạ, mét - Thúng, nắm + Trong những danh từ chỉ đơn vị trên nhóm nào chỉ đơn vị chính xác? Nhóm nào chỉ đơn vị ước chừng? GV chốt: Dt chỉ đơn vị chính xác và ước chừng gọi là đơn vị quy ước + Hãy lấy VD về DT đơn vị tự nhiên + Nhắc lại DT chỉ sự vật? Cho VD? + Phân loại DT cần ghi nhớ những gì? đọc ghi nhớ SGK Hoạt động III: Luyện tập Bài 1: Liệt kê 1 số DT chỉ sự vật mà em biết? Đặt câu với 1 trong các DT ấy Bài 2Liệt kê các loại từ Bài 3 Liệt kê các DT + chỉ đơn vị quy ước chính xác: I. Đặc điểm của danh từ 1. VD: SGK Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao ba con trâu ấy để thành chín con Nhận xét Ba con trâu ấy Số từ danh từ chỉ từ - DT trung tâm con trâu - Vua: danh từ chỉ người. - Gạo, nếp, thúng: danh từ chỉ sự vật. - Mưa, nắng: danh từ chỉ hiện tượng. - Độc lập tự do: danh từ chỉ khái niệm. =>DT là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm - Khả năng kết hợp: DT kết hợp với từ chỉ số lượng trước nó (những, ba, bốn, vài ) các từ (này, nọ, đó, kia, ấy ) ở phía sau và 1 số từ từ ngữ khác để lập thành cụm DT VD: Những học sinh ấy + Làng tôi/ rất đẹp. CN VN + Ba tôi / là nông dân. CN là +VN - Chức vụ ngữ pháp trong câu + Chức vụ điển hình của danh từ là làm chủ ngữ - Khi làm Vị ngữ cần có từ là đứng trước 2. Ghi nhớ SGK II. Phân loại danh từ: 2 loại lớn - Trâu , quan, gạo, thóc. à Danh từ chỉ sự vật, đứng sau. - Con, viên, quan, thúng, tạ. à danh từ chỉ đơn đơn vị, đứng trước. - Thúng, tạ à danh từ chỉ đơn vị quy ước. - “ba thúng gạo rất đầy” =>Danh từ chỉ đơn vị ước chừng. - “Sáu tạ thóc”=>Danh từ chỉ đơn vị chính xác. * Ghi nhớ SGK II. Luyện tập Bài 1: liệt kê 1 số DT chỉ sự vật mà em biết? Đặt câu với 1 trong các DT ấy Lợn, gà, nhà, cửa, bàn, chó, mèo VD: con mèo nhà em rất đẹp Bài 2. Liệt kê các loại từ a) Thường đứng trước DT chỉ Người ngài, viên, người, , ông bà, chú bác, b) Thường đứng trước DT chỉ đồ vật: Quyển, quả, pho, tờ, chiếc Bài 3. Liệt kê các DT + chỉ đơn vị quy ước chính xác: VD: tạ, tấn, km + Chỉ đv quy ước ước chừng: bó, vốc, gàng F. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nhắc lại ghi nhớ . SGK - Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của danh từ trong câu. - Luyện viết chính tả một truyện đã học. - Thống kê các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong bài chính tả. - Học bài SGK. Làm BT 4 + 5. Chuẩn bị bài '' Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự'' H. RÚT KINH NGHIỆM ...............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: