I. MỤC TIÊU
- Nhận ra các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm .
- Biết cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm.
II. KIẾN THỨC CHUẨN
1. Kiến thức.
- Các lỗi dùng từ : lặp từ , lẫn lộn những từ gần âm.
- Cách chữa các lỗi lặp từ , lẫn lộn những từ gần âm.
2. Kĩ năng
- Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi , phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ .
- Dùng từ chính xác khi nói viết .
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN
CHỮA LỖI DÙNG TỪ Tiếng Việt Tuần : 06 Ngày soạn: 7/09/2010 Tiết : 23 Ngày dạy: 15/ 09/2010 I. MỤC TIÊU - Nhận ra các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm . - Biết cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm. II. KIẾN THỨC CHUẨN 1. Kiến thức. - Các lỗi dùng từ : lặp từ , lẫn lộn những từ gần âm. - Cách chữa các lỗi lặp từ , lẫn lộn những từ gần âm. 2. Kĩ năng - Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi , phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ . - Dùng từ chính xác khi nói viết . III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung hoạt động + Hoạt động 1 : Khởi động - Ổn định - Kiểm tra bài cũ. (?) Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ ? - Giới thiệu bài mới: Giáo viên dẫn dắt học sinh vào bài . - Báo cáo sỉ số. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Nghe, ghi tựa. + Hoạt động 2: Hình thành khái niệm - Gọi HS đọc 2 đoạn văn SGK và nêu yêu cầu: HS gạch dưới từ ngữ lặp lại ở 2 ví dụ a, b. * GV chốt => Hỏi : Việc lặp lại từ ở 2 đoạn văn trên có gì khác? - GV nhấn mạnh: +Văn bản a: phép lặp. +Văn bản b: Lỗi lặp từ. - Yêu cầu HS chữa lại cho đúng. - Cho HS xem câu văn sai của HS trong bài viết số 1. Vd: Trong các truyện em đọc trong sách giáo khoa, em thích nhất là truyện Hồ Gươm. - Yêu cầu HS gạch dưới lỗi lặp từ và chữa lại cho đúng. - Gọi HS đọc VD a, b SGK. Hỏi: Những từ nào dùng không đúng? Nguyên nhân mắc các lỗi trên là gì? Hãy viết lại các từ dùng sai cho đúng. * GV chốt lai ï=> - Cho HS giải thích nghĩa các từ trên (Nhấp nháy, mấp máy, thăm quan, tham quan) – tích hợp với bài nghĩa của từ. - Đọc SGK. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS trả lời cá nhân. - Nghe. - HS sửa chữa lại cho đúng. - HS gạch dưới những từ sai và sửa chữa. - 1 HS đọc ví dụ. - HS trả lời cá nhân. - HS viết lại các từ đúng.. - Nghe. - HS giải thích từ. 1. Lỗi lặp từ: - Chữa VD. b: Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. VD: Chữa đúng: - Trong các truyện đã học, em thích nhất là truyện Hồ Gươm. - Tìm hiểu lỗi lẫn lộn các từ gần âm. 2. lẫn lộn các từ gần âm: VD : - Thăm quan = Tham quan. - Nhấp nháy = Mấp máy. +Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập: (25 - Gọi HS đọc + xác định yêu cầu bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng thực hành. -> Nhận xét, sửa chữa. - Yêu cầu HS đọc xác định yêu cầu bài tập 2, cho HS lên bảng trình bày.. -> GV nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc bài tập 3 -> goi HS lên bảng thay từ. - GV nhận xét, bổ sung. - Đọc + nắm yêu cầu bài tập. -> 3 HS lên bảng thực hành -> lớp nhận xét. - Đọc + xác định yêu cầu bài tập 2. - Thảo luận nhanh (2 HS). - 3 HS lên bảng thực hành -> lớp nhận xét. - Đọc SGK + nắm yêu cầu bài tập. - Thảo luận -> trình bày kết quả thảo luận. II. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Câu đúng: a. Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quí mến. b. Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ đều là những người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp. c. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành. Bài tập 2: a. Thay linh động = sinh động. Nguyên nhân: Lẫn lộn các từ gần âm, nhớ không rõ hình thức ngữ âm. b. Thay bàng quang = bàng quan. Nguyên nhân: như câu a. c. Thay thủ tục = hủ tục. Nguyên nhân như câu a. Bài tập 3 :sách bài tập tr. 28: a. Thay cao ráo = cao lớn. b. Thay ngang tàn = ngang tàng. c. Thay hắc búa thật = khó thật + Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (?) Khi dùng từ ta thường mắc phải những lỗi nào ? (?) Đặt câu với các từ: Bàn bạc, bàng quan, dân dã, dân gian ? - Trả bài viết số 01 - HS thực hiện theo yêu cầu GV.
Tài liệu đính kèm: