I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa.
- Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
- Biết đặt câu có từ dùng với nghĩa gốc, có từ được dùng với nghĩa chuyển
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1.Kiến thức: - Từ nhiều nghĩa - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
2.Kĩ năng:
a.Kĩ năng chuyên môn
- Nhận diện được từ nhiều nghĩa.
- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.
b.Kĩ năng sống :
- Ra quyết định : lựa chọn cách sử dụng từ tiếng việt đúng nghĩa, trong thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt .
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ Tiếng Việt đúng nghĩa.
- Thực hành có hướng dẫn sử dụng từ Tiếng Việt đúng nghĩa.
- Động não : Suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về dùng từ Tiếng Việt đúng nghĩa và trong sáng .
IV. PHƯƠNG PHÁP- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, . .
V. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Chuẩn bị một số từ ngữ ,bài giảng
2. Học sinh:. Soạn bài.
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi : : Nghĩa của từ là gì? Nêu cách giải thích nghĩa của từ? Cho ví dụ?
Đáp án và biểu điểm.
TUẦN 5 TIẾT 17-18 Ngày soạn : 16/09/2012 Ngày dạy:17/09/2012 Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1- VĂN KỂ CHUYỆN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS 1.Kiến thức: Kiểm tra kiến thức của học sinh về cách kể chuyện 2.Kĩ năng: Rèn luyện học sinh tính độc lập, suy nghĩ và sáng tạo . 3.Thái độ: Nghiêm túc, tích cực khi viết bài II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Đề kiểm tra,yêu cầu ,đáp án ,biểu điểm 2. Học sinh: Ôn lại cách làm bài văn tự sự III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. ổn định : b. Kiểm tra: c. Thái độ: Nghiêm túc làm bài, rút kinh nghiệm cho bài sau. IV. ĐỀ BÀI KIỂM TRA. * Đề ra Câu 1 : Nêu Nghệ thuật, ý nghĩa của truyện ST-TT (3đ) Câu 2 : Kể lại một truyện đã biết (truyền thuyết) bằng lời văn của em (7đ) V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. 1. Yêu cầu chung - HS làm đúng theo CKTKN - HS viết được bài văn tự sự hòan chỉnh - Học sinh xác định đúng ngôi kể : ngôi thứ ba - Bố cục bài viết rõ ràng, cân đối . - Lời kể mạch lạc, rõ ràng, lưu lóat . - Trình bày sạch, đẹp . 2. yêu cầu cụ thể : Câu Đáp án Điểm Câu 1 3đ -Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh Sơn Tinh và Thủy Tinh với nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo ( tài dời non dựng lũy của Sơn Tinh; tài hô mưa , gọi gió của Thủy Tinh ). -Tạo sự việc hấp dẫn : hai vị thần Sơn Tinh, Thủy Tinh cùng cầu hôn Mị Nương. -Dẫn dắt , kể chuyện lôi cuốn , sinh động. 1,5đ Truyện giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thửo các vua Hùng dựng nước ; đồng thời thể hiện sức mạnh ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ. 1,5đ Câu 2 6đ a. Mở bài à Giới thiệu chung nội dung câu chuyện ,nhân vật ,sự việc. 1 đ b. Thân bài à Kể diễn biến câu chuyện 4 đ c. Kết bài Trình bày cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện. 1 Hình thức -Bài viết sạch sẽ ,đúng chính tả (1 điểm) 1 MA TRẬN BÀI VIẾT SỐ 1 TÊN CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG CỘNG CẤP ĐỘ CAO Chủ đề 1 Truyện Truyền thuyết Việt Nam Hiểu nghệ thuật và ý nghĩa cuả văn bản'' ST-TT'' Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 3 30 Số câu 1 Số điểm 3 30 Chủ đề 2 Tập làm văn Viết bài văn Tự sự. Viết bài văn Tự sự hòan chỉnh xác định đúng ngôi kể : ngôi thứ ba - Bố cục bài viết rõ ràng, cân đối . - Lời kể mạch lạc, rõ ràng, lưu lóat . Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 7 70 Số câu 1 Số điểm 7 70 Tổng Số câu Tổng Số điểm Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 3 30 Số câu 1 Số điểm 7 70 Số câu 2 Số điểm 10 100 VI CỦNG CỐ, DẶN DÒ, .HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - GV thu bài, đếm bài . Nhận xét giờ làm bài - Soạn bài “Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ” VII. RÚT KINH NGHIỆM: **************************************************** TUẦN 5 TIẾT 19 Ngày soạn : 16/09/2012 Ngày dạy:17/09/2012 Tiếng Việt: TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa. - Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. - Biết đặt câu có từ dùng với nghĩa gốc, có từ được dùng với nghĩa chuyển II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Từ nhiều nghĩa - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. 2.Kĩ năng: a.Kĩ năng chuyên môn - Nhận diện được từ nhiều nghĩa. - Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp. b..Kĩ năng sống : - Ra quyết định : lựa chọn cách sử dụng từ tiếng việt đúng nghĩa, trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa. 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt . III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ Tiếng Việt đúng nghĩa. - Thực hành có hướng dẫn sử dụng từ Tiếng Việt đúng nghĩa. - Động não : Suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về dùng từ Tiếng Việt đúng nghĩa và trong sáng . IV. PHƯƠNG PHÁP- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, ... . V. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chuẩn bị một số từ ngữ ,bài giảng 2. Học sinh:. Soạn bài. VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi : : Nghĩa của từ là gì? Nêu cách giải thích nghĩa của từ? Cho ví dụ? Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Câu 1 Nghĩa của từ là nội dung( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ...) mà từ biểu thị -> Đưa ra khái niệm mà từ biểu thị . - Tập quán : -> đưa ra từ đồng nghĩa, hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích - Lẫm liệt ,nao núng 10 3.Bài mới: Một từ có thể có nhiều nghĩa hoặc có nhiều nghĩa như vậy từ có nhiều nghĩa là những nghĩa nào? Đó là nội dung bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: Từ nhiều nghĩa * GV ghi VD lên bảng? Gọi HS đọc VD. Theo em từ “Chân” Ở VD 1 có nghĩa là gì? Ở VD 2 có mấy sự vật có chân? Những cái chân ấy có thể sờ thấy được không? + Có mấy sự vật không có chân? + Tại sao sự vật ấy vẫn được đưa vào bài thơ? =>Nhận xét nghĩa của từ chân ở VD 1 và 4 sự vật có chân ở VD 2 có gì giống và khác nhau? (Giống: Chân là nơi tiếp xúc với đất, - Khác: Chân là cái gậy ở đáy compa giúp com pa có thể quay được; chân kiềng: đỡ thân kiềng, xong, chân bàn đỡ thân bàn) * Mở rộng: Hãy tìm một số nghĩa khác của từ chân? (Chân giường, chân tủ, chân đèn à Bộ phận tiếp xúc với đất của sự vật nói chung) Chân tường, chân núi à Bộ phần gắn liền với đất hay một sự vật khác HS lấy từ chỉ có một nghĩa (Xe đạp, xe máy, compa, hoa nhài) GV chốt ý: Ghi nhớ SGK/ 56 Hoạt động II: Hiện tượng chuyển nghĩa của từ * Quan sát 2 VD ở mục 1 cho biết nghĩa đầu tiên của từ chân là nghĩa nào? Nêu một số nghĩa khác của từ, chân mà em biết? Nhận xét về mối quan hệ giữa các nghĩa của từ chân với nhau? * GV lấy thêm VD để sáng tỏ VD 1: Em bé có đôi mắt đen tuyền VD 2: Những quả na đã mở mắt + Hãy giải thích từ mắt trong 2 VD trên? + Trong các nghĩa ấy, nghĩa nào là nghĩa gốc (Nghĩa bàn đầu) nghĩa nào là nghĩa chuyển (Nghĩa bóng) + Từ VD trên, cho biết nghĩa gốc? nghĩa chuyển? Cho VD cụ thể + Thông thường trong câu một từ có mấy nghĩa? Muốn hiểu nghĩa chuyển thì nhất định phải dựa vào nghĩa nào? + Bài học hôm nay cần ghi nhớ những kiến thức cơ bản nào? Hoạt động III: Luyện tập GV hướng dẫn HS làm bài theo nhóm Đau đầu, nhức đầu Đầu Đầu sông, đầu đường Đầu tiên, đầu mối Cánh tay, nắm tay Tay Tay ghế, tay vịn Tay súng, tay vịn I. TÌM HIỂU CHUNG 1.Từ nhiều nghĩa a.VD1: Chân em bé rất xinh b .VD2: Bài thơ “những cái chân” SGK c. Nhận xét: Chân ở VD 1 là bộ phận dưới cùng của cơ thể người, động vật dùng để di chuyển à Nghĩa đen VD2: Từ chân (Cái gậy, com pa, cái kiềng) bộ phận dưới cùng để nâng đỡ các bộ phận khác à 4 sự vật có chân * Ghi nhớ 1: SGK /56 2. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: a Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa từ? Chuyển nghĩa từ là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra sự nhiều nghĩa b.Các nghĩa của từ nhiều nghĩa gốc + Nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở hình thành nghĩa khác. VD: Hoà chạy rất nhanh + Nghĩa chuyển: Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc VD: Hàng tết bán rất chạy + Thông thường trong một câu từ chỉ có một nghĩa nhất định, tuy nhiên có một số trường hợp từ có thể được hiểu đồng thời nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển * Ghi nhớ 2: SGK /56 III LUYỆN TẬP Bài 1: Một số từ chỉ bộ phận của con người có sự chuyển nghĩa Mũi to, Mũi tẹt Mũi Mũi kim, Mũi thuyền Mũi đất,(mũi Cà Mau ) Các mũi cánh quân Bài 2: Từ chỉ bộ phận cây cối chuyển nghĩa chỉ bộ phận cơ thể người + Lá: Lá phổi, Lá lách, Lá gan, Lá mỡ + Quả: Quả tim, quả thận + Búp: Búp ngón tay + Lá liễu, lá răm: Mắt lá liễu, mắt lá răm Bài 3 a) Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hoạt động Cái hái à Hái rau; Cái bào à Bào gỗ; Cân muối à Muối dưa; Hộp sơn à Sơn cửa b) Hành động à Đơn vị; Đang bó lúa à Ba bó lúa; Đang nắm cơm à Vài nắm cơm; Cuộn bức tranh à Ba bức tranh; Đang gói bánh à Ba gói bánh Bài 4: a) Tác giả nêu hai nghĩa của từ (Bụng ) thiếu một nghĩa nữa là bụng phình to ở giữa một sự vật b) Nghĩa của các trường hợp sử dụng từ bụng Ẩm bụng (Nghĩa 1) Bụng chân (nghĩa 2 ) Tốt bụng (Nghĩa 3) VII. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Đọc lại 2 ghi nhớ (SGK ) - Nắm được kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Đặt câu có sử dụng từ nhiều nghĩa. - Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 5 SGK .Xem chữa lỗi dùng từ chuẩn bị bài: Lời văn đoạn văn tự sự VIII. RÚT KINH NGHIỆM: ***************************************** TUẦN 5 TIẾT 20 Ngày soạn : 16/09/2012 Ngày dạy:19/09/2012 Tập làm văn: LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là lời văn, đoạn văn trong văn bản tự sự . - Biết cách phân tích , sử dụng lời văn , đoạn văn để đọc - hiểu văn bản và tạo lập văn bản II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Lời văn tự sự : dùng để kể người và việc. - Đoạn văn tự sự : gồm một số câu , được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng. 2.Kĩ năng: - Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc- hiểu văn bản tự sự. - Biết viết đoạn văn bài văn tự sự. 3.Thái độ: Giáo dục HS học tập rèn luyện nghiêm túc để đạt kết quả tốt III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, ... . IV. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Tài liệu liên quan 2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số. Nhắc nhở học sinh khi làm bài 2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi : : Các bước tiến hành làm một bài văn TS? Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Câu 1 1. Tìm hiểu đề: xác định yêu cầu của đề ra 2. Tìm ý: xác định nội dung sẽ viết 3. Lập dàn ý: Sắp xếp việc kể trước, kể sau đề người đọc dễ hiểu truyện + Mở bài: giới thiệu nhân vật sự việc + Thân bài: kể diễn biến sự việc + Kết bài: kết cục sự việc, ý nghĩa 4. Viết bài , 5. Đọc và sửa lỗi 10 3.Bài mới: Trong bài văn tự sự cũng như bài văn nói chung gồm các đoạn văn liên kết với nhau tạo thành. Đoạn văn cũng gồm những câu văn liên kết với nhau. Vậy văn tự sự xây dựng nhân vật, kể việc như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: Lời văn - đoạn văn tự sự * Gọi HS lên bảng đọc VD 1,2 SGK /58 + Đoạn văn 1 + 2 giới thiệu những nhân vật nào? Sự việc gì? Mục đích giới thiệu để làm gì? Thứ tự của các câu văn trong đoạn văn như thế nào? + Có thể đảo được không? + Các câu văn giới thiệu trên thường dùng những từ, cụm từ gì? Câu văn kể theo ngôi thứ mấy? + Vậy lời văn giới thiệu nhân vật ở đoạn 2 như thế nào? Gợi ý: Tên gọi, nguồn gốc tài năng của hai vị thần +Nhận xét về lời giới thiệu ở đoạn 2 so với cách giới thiệu ở đoạn 1 như thế nào? =>Qua 2 đoạn văn trên em có nhận xét gì về lời giới thiệu trong văn tự sự? + HS đọc đoạn 3 SGK:Đoạn văn trên đã dùng những từ gì để kể hành động của nhân vật? + Cách hành động được kể theo thứ tự nào? Hành động ấy đem lại kết quả gì? Lời kể trùng điệp (nước ngập ruộng đồng, nước ngập nước dâng ) đã gây được ấn tượng gì cho người đọc? =>Tóm lại, lời văn kể sự việc như thế nào? - HS đọc to lại ba đoạn văn trên. Mỗi đoạn văn gồm mấy câu? Mỗi đoạn biểu đạt ý chính nào? câu nào là câu quan trọng nhất của từng đoạn? Tại sao người ta gọi câu ấy là câu chủ đề? + Để dẫn đến ý chính ấy, người kể đã dẫn dắt từng bước bằng cách kể các ý phụ như thế nào? Chỉ ra các ý phụ ấy? Chỉ ra mối quan hệ giữa chúng với ý chính? Vậy đoạn văn tự sự được xây dựng như thế nào? HS đọc to phần ghi nhớ Hoạt độngII: Luyện tập HS thảo luận nhóm : Bài 1 : HS làm bảng phụ – GV nhận xét . - Bài 2 : HS làm - đọc – GV nhận xét Bài 2: Hãy viết câu giới thiệu các nhân vật : Thánh gióng , Lạc Long Quân , Âu Cơ , Tuệ Tĩnh GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết Thánh Gióng là hình tượng người anh hùng chiến thắng giặc ngoại xâm đầu tiên của dân tộc ta Bài 4: GV hướng dẫn HS làm bài I.TÌM HIỂU CHUNG 1.Lời văn - đoạn văn tự sự a.. Lời văn giới thiệu nhân vật: VD: hai đoạn văn SGK/58 Nhận xét: Đoạn 1 giới thiệu nhân vật: Vua hùng và con gái Mị nương Khả năng sự việc: Vua muốn kén rể Đoạn 2: Giới thiệu sự việc tiếp nối về hai nhân vật chưa rõ tên nhằm biểu đạt ý: “Người đến cầu hôn đều có tài lạ, đều xứng đáng làm rể vua hùng” => Lời văn phải giới thiệu từng người => Lời giới thiệu nhân vật, giới thiệu về tên gọi, lai lịch, tài năng, tính tình, quan hệ b .Lời văn kể sự việc VD: đoạn văn 3 SGK/ 59 Lời văn kể sự việc, kể về hành động, việc làm, kết quả và những đổi thay do các hành động ấy đem lại c . Đoạn văn tự sự Đoạn 1 gồm 2 câu: Câu 2 là câu diễn đạt ý chính Đoạn 2 : 6 câu , ý chính là câu 1 Đoạn 3 : 3 câu ý chính là câu 1 * Một đoạn văn thường có một ý chính được diễn đạt thành một câu gọi là câu chủ đề * Các câu khác mang ý phụ dẫn đến ý chính hoặc giải thích cho ý chính , bổ sung cho ý chính Ghi nhớ (SGK/53) II LUYỆN TẬP Bài 1: a) đoạn văn kể về Sọ Dừa làm thuê trong nhà Phú Ông - Câu chủ đề : Câu chăn bò rất giỏi Cách triển khai : Ý chính à ý phụ ( khái quát, cụ thể ) b) Đoạn 2 kể về thái độ của các con gái Phú Ông đối với sọ dừa Câu chủ đề : Hai cô chị.. rất tử tế (câu 2) Cách triển khai : Ý phụ à ý chính c) Đoạn 3 kể về tính nết cô Dần Câu chủ đề : Tính cô cũng như tuổi cô còn trẻ con lắm Cách triển khai : Ý chính à ý phụ ( Ý khái quát à ý cụ thể ) VI . CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nhắc lại lời văn và đoạn văn tự sự - Nhận diện từng đoạn trong một truyện dân gian đã học, nêu ý chính của mỗi đoạn và phân tích tính mạch lạc giữa các câu trong đoạn. - Học thuộc lòng ghi nhớ chuẩn bị bài Thạch Sanh VII. RÚT KINH NGHIỆM: ************************************
Tài liệu đính kèm: