Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 35 - Năm học 2010-2011 - Phan Minh Đức

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 35 - Năm học 2010-2011 - Phan Minh Đức

I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh

1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về Tiếng Việt, văn miêu tả.

 - Thấy được ưu nhược điểm trong bài viết của mình, đánh giá bài viết.

 - Nhận ra những lỗi thường gặp và tự giác sửa các lỗi đó ra giấy nháp, rút kinh nghiệm cho bài viết sau.

2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng sửa lỗi trong bài văn.

3. Thái độ: - Bồi dưỡng thái độ tự giác sửa lỗi trong bài văn miêu tả.

II. Chuẩn bị:

1. Phương pháp:- Đọc, tái hiện bài viết, quan sát để tìm ra các lỗi.

2. Phương tiện:- Giáo viên:Nghiên cứu tài liệu, đề văn miêu tả + đáp án + biểu điểm.

 - Học sinh: Ôn lại kiến thức về Tiếng Việt, văn miêu tả, xem lại đề, sửa lỗi.

III. Tiến trình các hoạt động dạy học:

1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: không.

2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’)

 GV nêu yêu cầu tiết trả bài: Nghiêm túc, tích cực, tự giác trong khi trả bài.

3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’)

 

doc 10 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 35 - Năm học 2010-2011 - Phan Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/05/2011 Tuần 35-Tiết 1	
 Ngày giảng:03/05/2011	
Tiết 132. TRẢ BÀI TLV MIÊU TẢ SÁNG TẠO, BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về Tiếng Việt, văn miêu tả.
 - Thấy được ưu nhược điểm trong bài viết của mình, đánh giá bài viết.
 - Nhận ra những lỗi thường gặp và tự giác sửa các lỗi đó ra giấy nháp, rút kinh nghiệm cho bài viết sau. 
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng sửa lỗi trong bài văn.
3. Thái độ: - Bồi dưỡng thái độ tự giác sửa lỗi trong bài văn miêu tả.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp:- Đọc, tái hiện bài viết, quan sát để tìm ra các lỗi. 
2. Phương tiện:- Giáo viên:Nghiên cứu tài liệu, đề văn miêu tả + đáp án + biểu điểm.
 - Học sinh: Ôn lại kiến thức về Tiếng Việt, văn miêu tả, xem lại đề, sửa lỗi.
III. Tiến trình các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: không.
2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’)
 GV nêu yêu cầu tiết trả bài: Nghiêm túc, tích cực, tự giác trong khi trả bài.
3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’)
A. BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT(19’)
ĐỀ BÀI:(1’) Theo tiết 97
I. YÊU CẦU :(1’)
1. Hình thức:- Văn phong sáng sủa, chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, ít sai chính tả, đầy đủ nội dung bài làm.
2. Nội dung: - Nêu được KN về phép so sánh. 
- Điền được câu văn vào mô hình phép so sánh.
- Nêu được KN về ẩn dụ.
- Đặt được câu có sử dụng phép ẩn dụ.
- Nêu được KN về thành phần vị ngữ.
- Xác định được thành phần VN trong các câu văn.
- Đặt được câu trần thuật đơn có từ “là”.
II. DÀN Ý:(5’) Theo tiết 115
III. NHẬN XÉT – TRẢ BÀI:(5’)
1. Nhận xét: GV nhận xét ưu nhược điểm của bài viết.
a. Ưu điểm:
- Nhiều bài nắm vững yêu cầu của đề. 
- Dùng từ ngữ tương đối chính xác.
- Trình bày, chữ viết tương đối sạch sẽ.
* Tuyên dương:+6A: Biển, Diên, Diêu, Dung, Hải, Q.Hằng, Nung, Lợi, Tháp, Thụy
 + 6B: Hảm, Hòa, Nhai, Phúc.
 + 6C: Biên, Dinh, Hiền, Xương.
b. Hạn chế:
 + Đa số các bài chưa biết trình bày ý cơ bản bằng những câu văn ngắn gọn.
+ Trình bày cẩu thả, chữ viết sai nhiều lỗi chính tả.
+ Nhiều bài dùng từ thiếu chính xác.
* Phê bình: + 6A: Thiên, Vơn.
 + 6B: Ngoan, Quân, Xương.
 + 6C: Hương, Mai, Mê, Phừ, Thái, Thảo.
2. Trả bài: GV trả bài cho HS xem và tìm lỗi, chữa lỗi ra giấy nháp.
IV. CHỮA LỖI:(3’)
1. Lỗi diễn đạt:
* Lỗi dùng từ: 
* Lỗi đặt câu: 
* Lỗi dựng đoạn: 
2. Lỗi chính tả: ẩn dụng, xắc định, bao đâu, chở thành, tràng dễ,cường cháng, 
V. ĐỌC BÀI MẤU – TỔNG HỢP ĐIỂM – THU BÀI:(4’)
1.Đọc bài mẫu: GV đọc 1 số bài văn có chất lượng khá tốt.
6A: Biển, Dung, Nung, Lợi. 6B: Hảm, Nhai, Phúc. 6C: Biên, Dinh, Hiền.
2.Tổng hợp điểm: GV lấy điểm vào sổ.
3. Thu bài: GV thu bài để lưu.
B. BÀI TLV SỐ 6- VĂN TẢ NGƯỜI(24’)
ĐỀ BÀI:(1’) 
Em hãy tả quang cảnh một phiên chợ theo trí tưởng tượng của em.
I. YÊU CẦU :(1’)
1. Hình thức: - Văn phong sáng sủa, chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, ít sai chính tả, đầy đủ bố cục 3 phần.
2. Nội dung: - Miêu tả quang cảnh một phiên chợ.
- Bám sát thực tế đổi mới để giải quyết yêu cầu của đề.
- Đảm bảo đầy đủ các nội dung chính. Nêu bật được những đặc điểm nổi bật của phiên chợ.
II. DÀN Ý:(5’) Xem dàn ý phô tô ở tiết 121+122.
III. NHẬN XÉT – TRẢ BÀI:(6’)
1. Nhận xét: GV nhận xét ưu nhược điểm của bài viết.
a. Ưu điểm:
- Nhiều bài nắm vững yêu cầu của đề. Vận dụng khá tốt phương thức miêu tả để tả cảnh và tả người.
- Nội dung câu chuyện có ý nghĩa sâu sắc.
- Dùng từ ngữ tương đối chính xác, bố cục 3 phần rõ ràng.
- Trình bày, chữ viết sạch sẽ.
* Tuyên dương: + 6A: Nung, Lường Hằng, Diêu, Thụy.
 + 6B: Dư, Hùng.
 + 6C: Biên, Dở.
+ Đa số các bài sa vào tình trạng tả, kể lan man, dài dòng. Chưa biết trình bày ý cơ bản bằng những câu văn ngắn gọn.
+ Một số em chưa biết vận dụng lí thuyết văn miêu tả vào bài viết của mình. 
+ Trình bày cẩu thả, chữ viết sai nhiều lỗi chính tả.
+ Bài viết một số em bố cục không rõ ràng.
+ Nhiều bài dùng từ thiếu chính xác.
* Phê bình: + 6A: Vơn.
 + 6B: Quân, Phích, Sang, Xương.
 + 6C: Câu, Thái, Mai, Tậm.
2. Trả bài: GV trả bài cho HS xem và tìm lỗi, chữa lỗi ra giấy nháp.
IV. CHỮA LỖI:(3’)
1. Lỗi diễn đạt:
* Lỗi dùng từ: 
 * Lỗi đặt câu:
 * Lỗi dựng đoạn: 
2. Lỗi chính tả: chao đổi, trở hàng, phên trợ, nhìn rống như, tổ trức, phát truyển, dất đẹp, rọng nói, chanh nhau, bố chí, biên ngoài, chanh nhau, bán rượi, dan hàng, rễ ràng, rày rép, mua hoa tay, xá nhè, bán giẻ, xặc xỡ, biên chong...
V. ĐỌC BÀI MẤU – TỔNG HỢP ĐIỂM – THU BÀI:(8’)
1. Đọc bài mẫu: GV đọc 1 số bài văn có chất lượng khá tốt.
6A: Lường Hằng, Nung, Thụy 6B: Dư, Hùng 6C: Biên, Dở
2. Tổng hợp điểm: GV lấy điểm vào sổ.
3. Thu bài: GV thu bài để lưu.
4.Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:(1’)
- GV nhận xét giờ trả bài.
- HS về tiếp tục ôn tập về văn học hiện đại Việt Nam, văn miêu tả.
- Chuẩn bị tiết sau Ôn tập truyện và kí.
 Ngày soạn: 01/05/2011 Tuần 35-Tiết 2	
 Ngày giảng:03/05/2011	
Tiết 133. TỔNG KẾT PHẦN VĂN
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 6.
- Nội dung, nghệ thuật của các văn bản.
- Thể loại, PTBĐ của các văn bản.
2. Kĩ năng: - Nhận biết ý nghĩa, yêu cầu và cách thức thực hiện các yêu cầu của bài tổng kết.
- Khái quát, hệ thống VB trên các phương diện cụ thể.
- Cảm thụ và phát biểu cảm nghĩ cá nhân. 
3. Thái độ: - GD lòng yêu quê hương, đất nước, tinh thần nhân ái qua các VB đã học.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp:- Hệ thống hóa, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm
 2. Phương tiện: - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ, nội dung tổng kết.
 - Học sinh: Ôn lại các kiến thức và chuẩn bị các nội dung tổng kết.
III. Tiến trình các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: không.
2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’)
 Bài tổng kết phần Văn hôm nay sẽ giúp chúng ta nắm vững trọng tâm, trọng điểm của chương trình, hệ thống lại tất cả kiến thức đã học để không bị lộn xộn, rời rạc, rơi vãi.
3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’)
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu 7 ND trong SGK/154.
? Ghi lại tên tất cả các VB đã học trong cả năm theo thứ tự chương trình và thể loại cụm VB?
? Nêu ĐN về mỗi thể loại VH trên?
? Em hãy lập bảng kê các VB truyện theo mẫu?
Kể
Nêu
Làm
1. Câu 1: Kể tên các văn bản đã học.(9’)
a) Các thể loại VHDG: 16 VB
* Truyền thuyết: 5 VB
-CR-CT. BC-BG. Thánh Gióng. ST-TT. STHG.
* Cổ tích: 5 VB
- Sọ Dừa. Thạch Sanh. Em bé thông minh. Cây bút thần. Ông lão đánh cá và con cá vàng.
* Ngụ ngôn: 4 VB
- Ếch ngồi đáy giếng. Thầy bói xem voi. Đeo nhạc cho mèo. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
* Truyện cười: 2 VB
- Treo biển. Lợn cưới, áo mới.
b) Thể loại VHTĐ: 3 VB
- Con hổ có nghĩa. Mẹ hiền dạy con. Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
c) VHDG: 12 VB
- BHĐĐĐT. Sông nước Cà Mau. Bức tranh của em gái tôi. Vượt thác. Buổi học cuối cùng. Đêm nay Bác không ngủ. Lượm. Mưa. Cô Tô. Cây tre VN. Lòng yêu nước. Lao xao.
d) VBND: 3 VB
- CLB chứng nhân lịch sử. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. Động Phong Nha.
2. Câu 2: ĐN về các thể loại VH.(7’)
a) Truyền thuyết:
b) Cổ tích:
c) Ngụ ngôn:
d) Truyện cười:
đ) Truyện trung đại:
e) VHHĐ:
g) VBND:
3. Câu 3: Lập bảng kê các VB truyện.(10’)
STT
Tên VB
NV chính
Tính cách, vị trí, ý nghĩa của NV chính
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Con Rồng cháu Tiên
Bánh chưng, bánh giày
Thánh Gióng
Sơn Tinh- Thủy Tinh
Sự tích Hồ Gươm
Sọ Dừa
Thạch Sanh
Em bé thông minh
Cây bút thần
Ông lão đánh cá...
Ếch ngồi đáy giếng
Thầy bói xem voi
Đeo nhạc cho Mèo
Chân, Tay, Tai, Mắt...
Treo biển
Lợn cưới áo mới
Con hổ có nghĩa
Mẹ hiền dạy con
Thầy thuốc giỏi...
Bài học đường đời...
Sông nước Cà Mau
Bức tranh của em gái...
Vượt thác
Buổi học cuối cùng
LLQ & ÂC
Lang Liêu
Thánh Gióng
ST & TT
Lê Lợi
Sọ Dừa
Thạch Sanh
Em bé
Mã Lương
Cá vàng
Ếch
5 ông thầy bói
Chuột Cống
Cả 5 bộ phận
Chủ nhà hàng
Anh có áo
Bà Trần, bác tiều
Bà mẹ
Phạm Bân
Dế Mèn
Không có
Người anh
Dượng HT
Chú bé, thầy giáo
Sức khỏe vô địch, tài năng kì lạ, xinh đẹp tuyệt trần.
Chăm chỉ, chịu khó.
Kì lạ, khỏe mạnh phi thường, đánh giặc cứu nước.
Có tài lạ, khỏe mạnh, hiền lành, hung ác.
Tài giỏi, dũng cảm, yêu nước.
Tài giỏi, thông minh, có tài dự đoán.
Tài giỏi, thông minh, có tài dự đoán.
Thông minh, dũng cảm.
Vẽ giỏi, thông minh, dũng cảm.
Sống có tình, có lí.
Chủ quan, kiêu ngạo.
Chủ quan, sai lầm.
Đạo đức giả, hèn nhát.
Ghen tị, thiếu suy nghĩ.
Không có lập trường.
Khoe khoang, hợm hĩnh.
Là những người nhân nghĩa.
Thương con, nghiêm khắc trong việc dạy con.
Thương yêu người bệnh, không sợ cường quyền.
Lúc đầu hống hách, xốc nổi, về sau biết hối hận,
Mặc cảm, tự ti, biết hối hận.
Dũng cảm, nhanh nhẹn, khỏe mạnh.
Chú bé lúc đầu mải chơi, về sau biết sửa chữa.
Thầy nhiệt tình dạy, yêu nghề, yêu HS, yêu nước.
? Hãy chọn 3 NV mà em thích nhất tronh các VB trên? Vì sao em thích?
? So sánh sự giống nhau về PTBĐ giữa 3 loại truyện trên?
? Liệt kê các VB thể hiện truyền thống yêu nước và thể hiện lòng nhân ái của dt ta trong SGK NV6- tập II?	
- Y/c HS tra cứu các yếu tố HV trong SGK, ghi vào sổ tay và tra nghĩa từ điển.
Trình bày
So sánh
Tìm
Tra cứu
4. Câu 4: Chọn 3 nhân vật mà em thích nhất.(5’)
5. Câu 5: So sánh PTBĐ giữa truyện DG, truyện TĐ và HĐ:(3’)
* Giống nhau: Đều có các PTBĐ, lời kể, cốt truyện. NV, cách xd NV, dùng lời văn tự sự, miêu tả.
6. Câu 6:(4’)
* Các VB thể hiện truyền thống yêu nước: 3 VB
- Buổi học cuối cùng. Lòng yêu nước. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
* Các VB thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta: 
4 VB
- Bức tranh của em gái tôi. Đêm nay Bác không ngủ. Lượm. Bài học đường đời đầu tiên.
7. Câu 7: Tra cứu từ điển Hán- Việt:(5’)
4.Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:(1’)
- GV nhận xét giờ tổng kết.
- HS về tiếp tục ôn tập phần Văn.
- Chuẩn bị tiết sau Tổng kết phần TLV.
 Ngày soạn: 03/05/2011	Tuần 35 - Tiết 3
 Ngày giảng:05/05/2011
Tiết 134. Bài 32: TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về các PTBĐ đã học.
 - Đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu VB.
 - Bố cục của các loại VB đã học.
2. Kĩ năng: - Nhận biết các PTBBĐ đã học trong các VB cụ thể.
 - Phân biệt được ba loại VB: tự sự, miêu tả, hành chính- công vụ(đơn từ).
 - Phát hiện lỗi sai và sửa về đơn từ.
3. Thái độ: - GD ý thức tìm hiểu, so sánh các PTBĐ trong khi viết văn, giao tiếp.
II. Chuẩn bị: 
1. Phương pháp:- Hệ thống hóa, phân tích mẫu, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm
2. Phương tiện:- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, nội dung tổng kết, bảng phụ.
 - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị nội dung tổng kết.
III. Tiến trình các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ tổng kết.
2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’)	
 Tiết này chúng ta cùng nhau hệ thống kiến thức về các PTBĐ đã học, đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu VB, bố cục của các loại VB đã học.
 3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’)
 Hoạt động của GV
H Đ của HS
 Nội dung cần đạt
- GV y/c HS lập bảng thống kê.
I.Các loại văn bản và những phương thức biểu đạt đã học:(13’)
1. Phân loại VB theo PTBĐ chính:
STT
PTBĐ
Các bài văn đã học
1
Tự sự
Truyền thuyết: CR-CT; BC-BG; TG; ST-TT; STHG.
Cổ tích: SD; TS; EBTM; CBT; ÔLĐC&CCV.
Ngụ ngôn: ÊNĐG; TBXV; ĐNCM; CTTMM.
Truyện cười: TB; LC-AM.
Truyện trung đại: MHDC; CHCN; TTGCNƠTL.
2
Miêu tả
Tiểu thuyết (truyện dài): BHĐĐĐT; VT.
Truyện ngắn: BTCEGT.
Thơ có nhiều yếu tố tự sự: ĐNBKN.
3
Biểu cảm
Thơ: Lượm; Mưa.
4
Nghị luận
VBND: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
5
Thuyết minh
 VBND: Cầu LB-CNLS; ĐPN.
6
 HC-CV 
Đơn từ.
- Y/c HS xác định và lập bảng.
Xác định
2. Xác định PTBĐ chính:
STT
Tên VB
PTBĐ chính
1
Thạch Sanh
Tự sự
2
Lượm
Tự sự, miêu tả, biểu cảm
3
Mưa
Miêu tả
4
Bài học đường đời đầu tiên
Tự sự, miêu tả
5
Cây tre Việt Nam
Miêu tả, biểu cảm
- Y/c HS xác định và lập bảng.
Xác định
3. Các PTBĐ đã tập làm:
STT
PTBĐ
Đã làm
1
Tự sự
x
2
Miêu tả
x
3
Biểu cảm
4
Nghị luận
- Y/c HS so sánh sự khác nhau của 3 loại VB trên về mục đích, ND, HT trình bày.
So sánh
II. Đặc điểm và cách làm:(17)
1. So sánh 3 loại VB:
STT
Văn bản
Mục đích
Nội dung
Hình thức
1
Tự sự
Thông báo, giải thích, nhận thức.
Nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả.
Văn xuôi, tự do.
2
Miêu tả
Cho hình dung, cảm nhận trạng thái sự vật, cảnh vật, con người.
Tính chất, thuộc tính, trạng thái sự vật, cảnh vật con người.
Văn xuôi, tự do.
3
Đơn từ
Đề đạt yêu cầu.
Lí do và yêu cầu.
Theo mẫu.
- Y/c HS nêu ND của mỗi phần trong một bài văn.
Nêu
2. Nội dung của các phần trong 1 bài văn:
STT
Các phần
Tự sự
Miêu tả
1
Mở bài
Giới thiệu nhân vật, tình huống, sự việc.
Giới thiệu đối tượng miêu tả.
2
Thân bài
Diễn biến tình tiết.
Miêu tả theo trật tự quan sát.
3
Kết bài
Kết quả sự việc, suy nghĩ.
Cảm xúc, suy nghĩ.
? Nêu mqh giữa sự việc, NV và chủ đề trong VBTS? Lấy vd?
? Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố?
? Thứ tự kể và ngôi kể có t/d ntn?
- HS lấy vd minh họa.
? Vì sao miêu tả đòi hỏi phải quan sát sự vật, hiện tượng và con người?
? Nêu các phương pháp miêu tả?
? Tưởng tượng mình là anh bộ đội kể lại câu chuyện 1 đêm Bác Hồ không ngủ?
- HS trình bày, GV nhận xét, góp ý.
? Dựa vào bài thơ “Mưa” của TĐK, em hãy viết bài văn miêu tả trận mưa theo quan sát và tượng tượng của em?
- HS trình bày, GV nhận xét, góp ý.
Nêu
Trả lời
Nêu
Lấy vd
Trả lời
Nêu
Kể
Trình bày
Viết
Trình bày
3. MQH giữa sự việc, NV và chủ đề trong VBTS:
- Sự việc phải do nhân vật làm ra. Nếu không có SV th́ì NV trở nên nhạt nhẽo không tạo thành cốt truyện MQH gắn bó.
- VD:VB Thánh Gióng.
+ SV: Sự có thai kì lạ, gặp sứ giả....
+ NV: Thánh Gióng.
+ Chủ đề: bài ca chiến đấu.
4. Nhân vật trong tự sự: 
- Được đặt tên, gọi tên.
- Được giới thiệu lai lịch, tính nết.
- Được miêu tả chân dung, ngoại h́ình.
- Được kể các việc làm, hành động, tài năng.
+ VD: TG, TS, DM...
5. Tác dụng của thứ tự kể và ngôi kể:
- Kể xuôi giúp người đọc dễ theo dõi diễn biến của câu chuyện. Kể ngược nhằm nhấn mạnh, làm nổi bật 1 vấn đề nào đó.
- Ngôi kể thứ ba cho phép người kể được tự do, khách quan hơn. Ngôi một chỉ cho phép kể những gì tôi biết.
+ VD: Kể ngôi 1 và 3, kể xuôi và ngược.
6. Quan sát trong miêu tả:
- Quan sát kĩ để tả cho thật, cho đúng, cho sâu sắc, tránh tả chung chung, hời hợt.
7. Các phương pháp miêu tả:
- Xác định đối tượng miêu tả.
- Quan sát, lựa chọn những hả tiêu biểu, chi tiết đặc sắc.
- Trình bày kết quả quan sát được theo 1 trình tự nhất định.
III. Luyện tập:(13’)
1. Bài tập 1/157: Kể chuyện 1 đêm Bác Hồ không ngủ.
2. Bài tập 2/157: Viết bài văn miêu tả trận mưa.
4.Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:(1’)
- GV nhận xét giờ tổng kết.
- HS về tiếp tục ôn tập phần TLV.
- Chuẩn bị tiết sau Tổng kết phần TV.

Tài liệu đính kèm:

  • docNV 6 TUAN 35 CKTKN.doc