Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 35 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Thanh

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 35 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Thanh

A. Mục tiêu Kiến thức chuẩn :

- Ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần Tiếng Việt lớp 6.

- Rèn kĩ năng nhận diện các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã học: DT, ĐT, TT, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ; câu đơn, câu ghép, so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ. Biết phân tích các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đó.

- GD ý thức học tập bộ môn.

B. Chuẩn bị:

GV: Đọc phần lưu ý SGV T.192 ( Máy chiếu nếu có )

HS : Ôn lại các KT về phần TV đã học.

C. Phương pháp:

 Luyện tập – thực hành

D. Tiến trình bài giảng:

I. Ôn định, KTSS:

II. Kiểm tra :

 Trong quá trình ôn tập

III. Bài mới:

I) Ôn tập phần lí thuyết:

1.Các từ loại đã học:

? Các từ loại đã học gồm những từ loại nào?

- DT, ĐT, TT, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ.

? Khái niệm? Chức năng của mỗi từ loại đó?

? Phân loại các từ loại đó?

? Đặt câu với mỗi từ loại đã học?

HS : bốc thăm phiếu vào phiếu ghi tên từ loại nào thì sẽ trình bày về từ loại đó.

GV : Chia lớp thành 7 nhóm, các nhóm thi trả lời nhanh.

 Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

1HS lên bảng tổng kết lại KT bằng sơ đồ.

 

doc 10 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 35 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 35
Ngày soạn : 17-4-2011
Ngày giảng: 25→30-4-2011 Tiết 133
Tổng kết phần Văn và
 Tập làm văn
A – Mục tiêu Kiến thức chuẩn :
- Kiến thức :Hệ thống hoá các văn bản, có khả năng nắm được nhân vật chính trong các truyện, đặc trừng của các thể loại. Củng cố nâng cao khả năng hiểu biết và cảm thụ vẻ đẹp của một số hình tượng tiêu biểu. Nhận thức 2 chủ đề chính: truyền thống yêu nước và tinh thần nhân ái trong hệ thống văn bản học ở chương trình Ngữ văn 6.
-Kỹ năng : Củng cố về các phương thức biểu đạt đã học, đã biết và tập làm. Nắm vững các yêu cầu cơ bản về nội dung, hình thức và mục đích giao tiếp của văn bản. Nắm được bố cục của 1 văn bản gồm 3 phần. 
- Thái độ :Hệ thống, tổng hợp, phân tích. lập bảng thống kê. 
- Nghiêm túc, tự giác, yêu văn chương.
B – Phương tiện dạy học: 
- Máy chiếu nếu có -Bảng nhóm
- SGK-SGV-TLTK.
C – Phương pháp: 
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp.
D – Tiến trình bài dạy:
 I - ÔĐTC: 
 II - KTBC: 
	- Kiểm tra việc chuẩn bị nội dung tổng kết, chuẩn bị bảng nhóm của các nhóm đã được phân công. 
 III - Bài mới: 
Gv: nêu ý nghĩa, mục đích của bài tổng kết (SGV/117)
 Hoạt động của GV và HS
 Ghi bảng
A. Phần Văn bản
I - Hệ thống các văn bản đã học
Gv: yêu cầu các nhóm chuẩn bị câu 1,3 treo bảng nhóm màmình đã chuẩn bị. 
Gv+ lớp: chữa các nội dung chuẩn bị của các nhóm. 
Gồm 2 bảng (hệ thống tất cả các văn bản từ đầu năm đến nay) 
* Bảng 1: Đối với các văn bản truyện (tự sự)
STT
Tên văn bản
Tác giả
NV chính
Nội dung
Nghệ thuật
* Bảng 1: văn bản tự sự 
* Bảng 2: văn bản miêu tả - thơ - kí nhật dụng
* Bảng 2: Đối với các văn bản miêu tả - thơ - kí - nhật dung
STT
Tên văn bản
Tác giả
NV chính
Nội dung
Nghệ thuật
? So sánh sự giống nhau trong phương thức biểu đạt của truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại? 
Hs: - phát biểu ý kiến theo ý hiểu. 
Gv: - chuẩn xác: 
- Đều là phương thức tự sự: lời kể, cốt truyện, nhân vật, yếu tố tự và miêu tả...? Chọn 3 nhân vật chính mà em yêu thích nhất? vì sao? 
* Truyện dân gian, trung đại, hiện đại đều có PTBĐ
* Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật
II - Khái niệm về các thể loại đã học
* Bảng 3: Đặc trưng của các thể loại: 
STT
Thể loại
Đặc trưng
Chủ đề nhân ái
* Bảng 3: Đặc trưng của các thể loại.
III - Chủ đề yêu nước và nhân ái
Gv: yêu cầu hs treo bảng phụ đã chuẩn bị nội dung này (câu 6)
Gv+ lớp: chữa và chuẩn xác
Chủ đề yêu nước
Chủ đề nhân ái
IV - Mở rộng vốn từ
? Đọc câu 7/SGK 154: 
Gv: hướng dẫn hs: nhớ đọc phần lớn các yếu tố Hán - Việt ở cuối sách Ngữ văn tập 2/169-175. Ghi vào sổ tay những từ mở rộng khó hiểu và tra nghĩa trong từ điển Hán - Việt
(Nội dung này yêu cầu về nhà làm)
II. Phần TLV:
I - Các loại văn bản và những PTBĐ đã học:
Gv: y/c hs treo bảng nhóm có chuẩn bị nội dung 1 (Bảng 1/155)
Gv+ lớp: chữa, chuẩn xác
Gv: đưa bảng 1/SGV-181: để hs quan sát.
Gv+ lớp: chữa, chuẩn xác: 
Như bảng 2 (SGV/182)
1. Các văn bản đã học
* Bảng 1/SGK-155
* Bảng 2/SGK-155
Gv: yêu cầu hs treo bảng nhóm đã chuẩn bị (Bảng 3/156)
Gv+lớp: chữa, chuẩn xác
Như bảng 3/SGV-182
2. Các văn bản theo các PTBĐ đã tập làm. 
* Bảng 3/156
II - Đặc điểm và cách làm
Gv: yêu cầu hs treo bảng phụ đã chuẩn bị theo bảng 4/SGK-156
Gv+lớp: chữa, chuẩn xác
Như bảng 4/SGV-183
1. Đặc điểm 
* Bảng 4/SGK 156
Gv: yêu cầu hs treo bảng phụ đã chuẩn bị theo bảng 5/SGK-156
Gv+lớp: chữa, chuẩn xác
Như bảng 5/SGV-183
2. Cách làm
* Bảng 5 /SGK 156
Gv: T/c cho hs thảo luận từ cầu 3 - 7 SGK/157 theo nhóm bàn. 
Hs: thảo luận - trả lời
Gv: chuẩn xác
III - Luyện tập
? Đọc - xác định yêu cầu BT1? 
Hs: đọc - xác định yêu cầu: viết 1 bài văn tự sự tưởng tượng mình là anh bộ đội kể lại câu chuyện về 1 đêm không ngủ của Bác ở chiến khu Việt Bắc (kể chuyện tưởng tượng). 
Bài tập 1 (157)
? Đọc - xác định yêu cầu bài tập 2? 
Hs: - đọc - xác định yêu cầu: miêu tả sáng tạo trận mưa trong bài thưo "Mưa" của Trần Đăng Khoa. 
Bài tập 2 (157)
? Đọc - xác định yêu cầu bài tập 3? 
Hs: - đọc và xác định yêu cầu: xác định mục còn thiếu trong tờ đơn là gì? Mục đó có thiếu được không? 
Hs: làm việc cá nhân, trình bày. 
Gv+lớp: chữa, mục thiếu: gửi đơn để làm gì (trình bày nguyện vọng), là mục quan trọng không thể thiếu được. 
Bài tập 3 (157)
IV – Củng cố: 
- Gv chốt lại 4 vấn đề chính của bài tổng kết phần Văn.
- Gv chốt lại 5 nội dung đã tổng kết trong tiết họcTLV
 V- HDVN: 
- Học bài, hoàn thành bài tập 1, 2 (157): viết thành bài hoàn chỉnh. 
- Hoàn thành các bảng hệ thống, các nội dung của tiết tổng kết. 
- Chuẩn bị: Chương trình ngữ văn địa phương
E. RKN
V- HDVN: 
- Soạn: Tổng kết phần TV.
* Lưu ý: Chuẩn bị bảng nhóm theo 5 bảng trong SGK/154,155.
Ngày soạn: 24/4/2011 Tuần 35
Ngày giảng:25→10/5/2011 Tiết 134 
Tổng kết phần Tiếng Việt
A. Mục tiêu Kiến thức chuẩn :
- Ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần Tiếng Việt lớp 6.
- Rèn kĩ năng nhận diện các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã học: DT, ĐT, TT, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ; câu đơn, câu ghép,so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ. Biết phân tích các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đó.
- GD ý thức học tập bộ môn.
B. Chuẩn bị:
GV: Đọc phần lưu ý SGV T.192 ( Máy chiếu nếu có )
HS : Ôn lại các KT về phần TV đã học.
C. Phương pháp: 
 Luyện tập – thực hành
D. Tiến trình bài giảng:
I. Ôn định, KTSS:
II. Kiểm tra : 
 Trong quá trình ôn tập
III. Bài mới:
I) Ôn tập phần lí thuyết:
1.Các từ loại đã học:
? Các từ loại đã học gồm những từ loại nào?
- DT, ĐT, TT, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ.
? Khái niệm? Chức năng của mỗi từ loại đó?
? Phân loại các từ loại đó?
? Đặt câu với mỗi từ loại đã học?
HS : bốc thăm phiếu vào phiếu ghi tên từ loại nào thì sẽ trình bày về từ loại đó.
GV : Chia lớp thành 7 nhóm, các nhóm thi trả lời nhanh.
 Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1HS lên bảng tổng kết lại KT bằng sơ đồ.
TỪ LOẠI
DANH
TỪ
ĐỘNG
TỪ
TÍNH
TỪ
SỐ 
TỪ
LƯỢNG
TỪ
CHỈ 
TỪ
PHÓ 
TỪ
2. Các phép tu từ đã hoc:
? Các phép tu từ đã học?
- So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.
? Nhắc lại khái niệm, tác dụng, phân loại các kiểu của các phép tu từ đó?
HS trả lời dựa vào KT đã học.
1 HS lên điền vào sơ đồ tổng kết về các phép tu từ.
? Lấy VD cho mỗi biện pháp tu từ đã học?
CÁC PHÉP TU TỪ VỀ TỪ
PHÉP
SO
SÁNH
PHÉP 
NHÂN
HOÁ
PHÉP
ÂN 
DỤ
PHÉP 
HOÁN DỤ
3. Các kiểu cấu tạo câu đã học:
? Câu chia theo cấu tạo gồm mấy loại?
- Câu đơn và câu ghép.
? Câu trần thuật đơn là kiểu câu ntn? Lấy VD?
? Các kiểu câu đơn đã học?
- Câu có từ là và Câu không có từ là.
? Đặc điểm của các kiểu câu này?
HS trả lời dựa vào kiến thức đã học và hoàn thành sơ đồ vào vở.
Các kiểu cấu tạo câu
Câu
đơn
Câu
ghép
Câu 
có
từ 
là
Câu 
không có
từ 
là
II. Bài tập:
Bài 1:Chỉ ra phó từ và tác dụng của nó trong ĐV sau:
 Biển vẫn gào thét. Gió vẫn từng cơn đẩy nước dồn ứ lại, rồi đột ngột dãn ra. Con tàu vẫn lặn hụp như con cá kình giữa muôn nghìn lớp sóng. Thuyền trưởng Thắng vẫn điềm tĩnh chỉ huy đoàn tàu vượt cơn lốc dữ.
Bài 2: Tìm biện pháp tu từ trong các câu sau:
a. Vì sương nên núi bạc đầu
 Biển lay bởi gió, hoa sầu vì mưa.
b. Tiếng suối trong như tiếng hát xa
 Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
c. Sống trong cát, chết vùi trong cát
 Những trái tim như ngọc sáng ngời.
d. Mặt trời của bắp thì nằm lưng núi
 Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng.
Bài 3: đặt câu TT đơn có từ là dùng để:
Giới thiệu
Đánh giá
Miêu tả
Định nghĩa
IV. Củng cố: 
 Phần luyện tập
V. HDCB: 
 - Ôn lại các KT phần TV đã học và xem các dạng BT
 - Chuẩn bị: Kiểm tra HKII
E. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:24/4/2011 Tuần 35
Ngày giảng:25/4 →10/5/2011 Tiết 135-136
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
A. Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thức tổng hợp môn văn, kĩ năng đặt câu, dựng đoạn, viết bài văn miêu tả.
- Rèn các kĩ năng viết bài, trình bày bài cho HS.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn, tình yêu tiếng mẹ đẻ, ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
B. Chuẩn bị:
 GV : 
 HS : ôn tập theo đề cương đã hướng dẫn
C. Phương pháp: 
 Luyện tập – Thực hành
D. Tiến trình bài dạy:
I. Ôn định: 
II. Kiểm tra: 
III. Bài mới: 
 * Đề bài của Phòng giáo dục huyện Chư –sê Tỉnh Gia Lai
 * Đề bài, đáp án, biểu điểm trang bên
IV. Củng cố: 
Nhận xét giờ, thu bài
V. HDCB: 
 Chuẩn bị bài: “Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi”
E. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 24-4-2011 Tuần 35
Ngày giảng: 25→30/4/2011 Tiết 137 
Ôn tập tổng hợp
A. Mục tiêu :
-Bài tập làm văn số 8 là bài kiểm tra tổng hợp cuối năm, nhằm đánh giá HS ở các phương diện sau:
- Sự vận dụng linh hoạt theo hướng thích hợp các kiến thức và kĩ năng của môn học ngữ văn.
- Năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt (kể và tả) trong một bài viết và các kĩ năng viết bài văn nói chung.
B. Chuẩn bị :
 GV : Đọc phần lưu ý SGV.
 HS : Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học từ học kì II
C. Phương pháp: 
 Luyện tập – thực hành
D. Tiến trình bài dạy:
 I. ổn định, KTSS:
 II. Kiểm tra : 
Trong quá trình ôn tập.
 III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV nêu yêu cầu ôn tập của phần đoc- hiểu VB.
Gv: cho hs thảo luận 5phút đưa ra những nội dung (vấn đề) cơ bản cần ôn tập của 3 phân môn trong môn Ngữ Văn. 
HS: - thảo luận nhóm: 5phút
 - Cửa đại diện trình bày. 
? Phần Tiếng Việt có mấy vấn đề chính phải nắm?
H: -...... 2 vấn đề chính.
Gv nêu yêu cầu ôn tập với phân môn tập làm văn.
- Ôn lại về văn tự sự (dàn bài, ngôi kể, thứ tự kể, cách làm bài)
- Một số vấn đề chung về văn miêu tả
- Cách làm bài văn miêu tả
- Biết cách viết đơn từ và nắm đươc các lỗi thường mắc khi viết đơn từ.
Tổ chức cho HS làm đề ôn tập ở SGK- 164
Gọi HS chữa từng câu 1 trước lớp.
Phần Tự luận: Lập dàn ý chi tiết.
Gv cho hs thảo luận nhóm bàn 2phút về nội dung của vấn đề. 
? Gọi 1 đại diện của một nhóm lên làm phần trắc nghiệm. 
GV+ lớp: chữa: 
- Trắc nghiệm: 
cầu 1 - B; 2-D; 3 - C; 4-D; 5 - C; 6 - A; 7 - C; 8 - C; 9 – B
? Đọc phần tự luận? Phân tích đề bài? 
Hs: - 1hs lên bảng làm - dưới lớp cùng làm. 
Gv+lớp: chữa, chuẩn xác: 
- Thể loại: tự sự + miêu tả. 
- Yêu cầu: kể và tả lại sự việc em gây ra trong bữa cơm chiều của gia đình khiến cha mẹ buồn.
? Lập dàn ý cho đề bài? 
Hs: - 3hs lên bảng, mỗi hs làm 1 phần trong bố cục 3 phần - dưới lớp cùng làm. 
Gv+ lớp: chữa, chuẩn xác. 
* MB: giới thiệu chung khung cảnh bữa cơm chiều và sự việc mình đã gây ra. 
* TB: Đi sâu vào kể và tả sự việc ấy. 
+ Tả quang cảnh bữa cơm chiều. 
+ Kể sự việc xảy ra: đó là việc gì? bắt đầu ra sao, xảy ra như thế nào, nguyên nhân. 
+ Kể và tả lại hình ảnh bố, mẹ như thế nào khi chuyện xảy ra: khuôn mặt, giọng nói, thái độ. 
* Kết bài: Nêu cảm nghĩ của bản thân sau khi câu chuyện xảy ra.
? Viết phần MB-KB cho đề bài trên? 
Hs: - 2 hs lên bảng viết - dưới lớp cùng làm. 
Gv+lớp: nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
I. Nội dung ôn tập:
1. Về phần Đọc – hiểu VB:
- Đặc điểm các thể loại đã học. 
- Nội dung và nghệ thuật của các văn bản đã học
2. Phần tiếng Việt:
- Từ, nghĩa của từ. 
- Từ loại và cụm từ loại
- Câu
- Các biện pháp tu từ.
3.Tập làm văn.
- Tự sự
- Miêu tả
- Đơn từ
II. Luyện tập:
Bài tập 1: Đề kiểm tra chất lượng cuối năm lớp 6/SGK165.
a. Trắc nghiệm
b. Tự luận
Đề: Có lần trong bữa cơm chiều của gia đình em đã gây ra một việc khiến cha mẹ buồn. Em hãy viết bài văn tả lại sự việc
* Phân tích đề.
* Lập dàn ý.
* Viết đoạn văn:
IV. Củng cố:
G: Khái quát kiến thức....
V. HDCB:
 - Hoàn chỉnh bài tập phần tự luận vào vở.
 - Chuẩn bị: Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi. 
E. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 35 Tong ket phan van.doc