I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được thế nào là nghĩa của từ .
- Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và cách giải thích nghĩa của từ trong văn bản.
- Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết và sửa các lỗi dùng từ.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ
1.Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là nghĩa của từ . Biết được một số cách giải thích nghĩa của từ
2.Kĩ năng:
a.Kĩ năng chuyên môn
- Giải thích nghĩa của từ .- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
b.Kĩ năng sống :
- Ra quyết định : lựa chọn cách sử dụng từ tiếng việt đúng nghĩa, trong thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa.
3.Thái độ: Hiểu được nghĩa viết văn hay,không dùng sai từ ngữ
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ Tiếng Việt đúng nghĩa.
- Thực hành có hướng dẫn sử dụng từ Tiếng Việt đúng nghĩa.
- Động não : Suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về dùng từ Tiếng Việt đúng nghĩa và trong sáng .
IV. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm. .
V. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Chuẩn bị một số từ ngữ ,bài giảng
2. Học sinh:. Soạn bài, đọc lại các phần chú thích ở các văn bản đã học .
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi : Thế nào là từ thuần Việt .Từ mượn ? Cho ví dụ ? Nguyên tắc mượn từ ?
TUẦN 3 TIẾT 9 Ngày soạn: 02/09/2012 Ngày dạy: 04/09/2012 Văn bản: SƠN TINH, THỦY TINH (Truyền thuyết) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và cảm nhận được nội dung , ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh : - Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện. II.. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiên trong truyền thuyết " Sơn Tinh, Thủy Tinh ". - cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trọng việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết. - Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường. 2.Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trung thể loại. - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.- Xác định ý nghĩa của truyện. - Kể lại được truyện. 3.Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quý thiên nhiên đất nước III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... . IV. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Tìm hiểu văn bản ,tài liệu liên quan. - Tích hợp với Tập Làm Văn “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự” , với Tiếng Việt bài “Nghĩa của từ”. 2. Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi : Kể tóm tắt truyện “ Thánh Gióng”? Nêu Nghệ thuật, ý nghĩa của truyện ? Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Học sinh kể theo yêu cầu của GV thì được điểm tối đa Nghệ thuật : - Xây dựng người anh hùng cứu nước mang màu sắc thần kì với những chi tiết nghệ thuật kì ảo , phi thường-hình tượng biểu hiện cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm họa xâm lăng . - Cách thức xâu chuỗi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên đất nước : ao hồ. núi Sóc, tre ngà . Ý nghĩa văn bản: "Thánh Gióng " ca ngợi hình tượng người anh hùng chống giặc ngoại xâm tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng kiên cường của dân tộc ta. 10 3.Bài mới: * Giới thiệu bài : Đất nước ta là 1 dải đất hình chữ S bên bờ biển Đông, hằng năm chúng ta phải đối mặt với mùa mưa bão, lũ lụt. Để tồn tại, chúng ta phải tìm cách sống, chiến đấu và chiến thắng giặc nước. Cuộc chiến đấu trường kỳ gian truân ấy được thần thoại hoá trong truyện “Sơn Tinh – Thuỷ Tinh” HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: Tìm hiểu chung Nêu xuất xứ của truyện? Hoạt động II: Đọc – Tìm hiểu văn bản GV hướng dẫn HS đọc văn bản, đọc mẫu và gọi HS đọc tiếp. Hướng dẫn HS giải thích nghĩa từ khó (Cầu hôn, sính lễ, hồng mao) + HS thảo luận và trả lời câu hỏi Truyện có thể chia làm mấy đoạn? Ý mỗi đoạn? Truyện có bao nhiêu nhân vật? Ai là nhân vật chính? Em có miêu tả sơ qua về nhân vật Sơn Tinh và Thuỷ Tinh? + Sơn Tinh và Thuỷ Tinh được giới thiệu qua từ ngữ, hình ảnh nào? + Ý nghĩa tượng trưng của các vị thần này? Cả 2 vị thần đều ngang tài ngang sức xin được cầu hôn với công chúa Mị Nương vua Hùng đã có giàng pháp nào? sính lễ vua Hùng đạt ra gồm những gì? + Em có nhận xét gì về cách đòi sính lễ của vua Hùng? + Tài của 2 vị thần đến sính lễ vua đòi, em có nhận xét gì? + Ai đã mang lễ vật đến trước cưới được Mị Nương? Thuỷ Tinh đến sau không lấy được vợ đã có thái độ gì? Hãy kể lại trận giao tranh giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh ? + Trước sự tức giận của Thuỷ Tinh, Sơn Tinh đã có thái độ và hành động nào? Chống đỡ ra sao? Kết quả cuối cùng thế nào? + Qua cuộc chiến đấu dữ dội, em yêu quý nhân vật nào? Vì sao? Vậy nhân dân ta tưởng tượng ra hai vị thần nhằm mục đích gì? Sơn Tinh tượng trưng cho lực lượng nào? Thuỷ Tinh tượng trưng cho lực lượng nào? Sự việc Sơn Tinh chiến thắng Thuỷ Tinh đã thể hiện ước mơ gì của người Việt Nam xưa ? Hoạt động III: Tổng kết Nẻu đặc sắc nghệ thuật ? Nêu ý nghĩa văn bản ? GV hướng dẫn HS rút ra phần ghi nhớ? I. TÌM HIỂU CHUNG: -Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ được lịch sử hóa. - Truyện "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh " thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời Hùng Vương . - Thể loại: Tự sự II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1.Đọc- Từ khó: 2.Bố cục: 3 phần - Mở truyện: Hùng Vương muốn kén rể - Thân truyện: + Hai chàng trai tới cầu hôn. + Vua Hùng ra điều kiện kén rể. + Sơn Tinh đến trước lấy được vợ. + Thủy Tinh đến sau nổi giận gây chiến. + Trận chiến diễn ra giữa hai thần. - Kết truyện: Cuộc chiến vẫn diễn ra hàng năm +Thân truyện: Hai chàng trai đến cầu hôn 3.Phân tích a) Giới thiệu nhân vật Vua Hùng thứ 18 Công chúa Mị Nương Sơn Tinh: Vẫy tay, mọc cồn bãi, núi đồi, chúa miền non cao. Thuỷ Tinh: Hô mưa gọi gió, là chúa miền nước thăm -> Có tài cao, phép lạ, kì dị nhưng oai phong b) Vua Hùng kén rể. Vua hùng băn khoăn đặt ra sính lễ 100 ván cơm nếp, 100 nẹp bánh chưng Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao -> Rất kỳ lạ c) Cuộc giao tranh giữa 2 thần và kết quả. Sơn Tinh mang lễ vật đến trước cưới được Mị Nương Thuỷ Tinh đến sau nổi giận đánh Sơn Tinh - Thủy Tinh hô mưa gọi gió, nổi dông bão, dâng nước đánh Sơn Tinh. Sơn Tinh không nao núng, bốc đồi, dời núi dừng thành đất ngăn lũ. Kết quả: Sơn Tinh thắng, Thuỷ Tinh thua III.TỔNG KẾT: 1.Nghệ thuật: -Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh Sơn Tinh và Thủy Tinh với nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo ( tài dời non dựng lũy của Sơn Tinh; tài hô mưa , gọi gió của Thủy Tinh ). -Tạo sự việc hấp dẫn : hai vị thần Sơn Tinh, Thủy Tinh cùng cầu hôn Mị Nương. -Dẫn dắt , kể chuyện lôi cuốn , sinh động. 2. Ý nghĩa văn bản : Truyện giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thửo các vua Hùng dựng nước ; đồng thời thể hiện sức mạnh ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ. * Ghi nhớ – SGK/34 VI .CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Hãy kể lại truyện? Nêu ý nghĩa của truyện- Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại chuyện. - Liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo về Sơn Tinh, Thủy Tinh và cuộc giao tranh của hai thần. - Hiểu ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh . Soạn “Nghĩa của từ ” VII .RÚT KINH NGHIỆM ********************************** TUẦN 3 TIẾT 10 Tiếng Việt: NGHĨA CỦA TỪ Ngày soạn: 02/09/2012 Ngày dạy: 04/09/2012 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được thế nào là nghĩa của từ . - Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và cách giải thích nghĩa của từ trong văn bản. - Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết và sửa các lỗi dùng từ. II.. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Hiểu được thế nào là nghĩa của từ . Biết được một số cách giải thích nghĩa của từ 2.Kĩ năng: a..Kĩ năng chuyên môn - Giải thích nghĩa của từ .- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ. b.Kĩ năng sống : - Ra quyết định : lựa chọn cách sử dụng từ tiếng việt đúng nghĩa, trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa. 3.Thái độ: Hiểu được nghĩa viết văn hay,không dùng sai từ ngữ III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ Tiếng Việt đúng nghĩa. - Thực hành có hướng dẫn sử dụng từ Tiếng Việt đúng nghĩa. - Động não : Suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về dùng từ Tiếng Việt đúng nghĩa và trong sáng . IV. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... . V. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chuẩn bị một số từ ngữ ,bài giảng 2. Học sinh:. Soạn bài, đọc lại các phần chú thích ở các văn bản đã học . VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi : Thế nào là từ thuần Việt .Từ mượn ? Cho ví dụ ? Nguyên tắc mượn từ ? Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Câu 1 Từ thuần Việt: là những từ do nhân dân ta sáng tạo ra VD: thần núi, thần nước Từ mượn : là những từ chúng ta vay mượn của tiếng nước ngoài, chủ yếu là tiếng Hán + Mượn tiếng Hán: sứ giả, gan + Mượn tiếng Pháp: xà bông, bơm, ra – đi – ô + Mượn tiếng Anh: ti vi, mít tinh, ga, in tơ nét + Mượn tiếng Nga: xô viết Nguyên tắc mượn từ: - Mượn từ là cách làm giàu Tiếng Việt Lạm dụng việc mượn từ sẽ làm cho Tiếng Việt kém trong sáng 10 3.Bài mới: Tiết học trước các em đã học giúp các em hiểu được từ là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa – Vậy nghĩa của từ là gì? Có những cách giải thích nghĩa của từ thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu Nghĩa của từ là gì? - Học sinh đọc ví dụ . GV ghi ví dụ lên bảng + Em hãy cho biết mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? (mấy phần ) + Bộ phận nào nêu lên nghĩa của từ? -HS Thảo luận trả lời. - Giáo viên giới thiệu về bộ phận hình thức và nội dung của từ ? + Vậy nghĩa của từ là gì ? -HS suy nghĩ trả lời Giáo viên nhấn mạnh : Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị . Nội dung bao gồm : sự vật, tính chất, hoạt động , quan hệ . Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Cách giải thích nghĩa của từ - Học sinh đọc lại các chú thích đã dẫn ở phần 1 . + Trong mỗi chú thích ở phần 1 , nghĩa của từ đã được giải thích bằng cách nào ? HS : tìm hiểu trả lời Giáo viên nhấn mạnh : Như vậy có hai cách chính để giải thích nghĩa của từ. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị ; đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích ? Hoạt động III: GV hướng dẫn HS Luyện tập - Bài 1 : Học sinh đọc- suy nghĩ . Giáo viên hỏi – HS trả lời . - Bài 2 : Học sinh thảo luận nhóm Làm vào bảng phụ – GV nhận xét . - Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm làm bảng phụ – GV nhận xét . - Bài 4: HS tự làm – đọc – giáo viên nhận xét . - Bài 5 : HS đọc truyện – cách giải nghĩa từ “ mất “ như nhân vật Nụ có đúng không ? I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Nghĩa của từ là gì ? a. Ví dụ : - Tập quán : Thói quen của một cộng đồng được hình thành từ lâu trong đời sống được mọi người làm theo . - Lẫm liệt : Hùng dũng, oai nghiêm . - Nao núng : lung lay không vững lòng tin =>Các từ “tập quán” “lẫm liệt “ “nao núng” là bộ phận hình thức .Các phần giải nghĩa là phần nội dung . b. Ghi nhớ ( SGK/35 ) 2. Cách giải thích nghĩa của từ a. Ví dụ : - Tập quán : -> Đưa ra khái niệm mà từ biểu thị . - Lẫm liệt ,nao núng -> đưa ra từ đồng nghĩa b.Ghi nhớ ( SGK/35 ) II. LUYỆN TẬP 1. Đọc các chú thích ở sau các văn bản đã học . Mỗi chú thích được giải nghĩa theo cách nào 2.Điền từ: Học tập ,Học lỏm,Học hỏi ,Học hành 3. - Trung bình ,Trung gian ,Trung niên 4. Giải nghĩa từ - Giếng : Hố đào thẳng đứng sâu trong lòng đất để lấy nước . - Rung rinh : chuyển động qua lại, nhẹ nhàng . - Hèn nhát : Thiếu can đảm 5. - Mất : theo cách hiểu của Nụ : không biết ở đâu ? - mất : Theo cách hiểu thông thường, không còn được sở hữu . VI .CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nắm được thế nào là nghĩa của từ và cách giải thích nghĩa của từ là gì? - Học bài ,tự tìm các từ ngữ trong các văn bản và giải nghĩa - Lựa chon từ để đặt câu trong hoạt động giao tiếp. - Học thuộc ghi nhớ. Soạn bài “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự “ VII .RÚT KINH NGHIỆM .. ********************************************* TUẦN 3 TUẦN :11,12 Ngày soạn: 02/09/2011 Ngày dạy: 06/09/2011 Tập làm văn: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự. - Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Vai trò của sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự. - ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. 2.Kĩ năng: - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự. - Xác định sự việc, nhân vật cuả một đề bài cụ thể. 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập, rèn luyện và yêu thích môn học III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... . IV. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Tư liệu liên quan tới bài học 2. Học sinh: Soạn bài , đọc lại các văn bản tự sự đã học . V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi : Tự sự là gì ? Đặc điểm của phương thức tự sự ? Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Câu 1 -Người kể là người thông báo ,giải thích. -Người nghe là để biết,tìm hiểu các sự việc 10 3.Bài mới: Tự sự phải có sự việc, nhân vật? Sự việc nhân vật trong văn tự sự như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: Sự việc trong văn tự sự - HS đọc các sự việc trong truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh “ - GV ghi các sự việc lên bảng phụ . + HS chỉ ra sự việc khởi đầu?Sự việc phát triển ? Sự việc cao trào ? Sự việc kết thúc ? -HS trả lời. + Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các sự việc ? ( các sự việc có liên quan với nhau ko ?) + Nếu bỏ đi một sự việc được không ? Vì sao ? + Nếu kể một câu chuyện mà chỉ có bảy sự việc như vậy truyện có hấp dẫn không ? Vì sao? -HS trình bày ý kiến -GV chốt ý =>các sự việc có liên quan được sắp xếp theo trật tự có ý nghĩa ,không thể bỏ đi sự việc nào vì bỏ đi câu chuyện sẽ không có sự liên kết .nhưng nếu kể câu chuyện mà chỉ có 7 yếu tố trên câu chuyện sẽ đơn điệu + Hãy chỉ ra sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của người kể đối với Sơn Tinh và Vua Hùng ? -HS trả lời + Có thể xóa bỏ sự việc “ Hằng năm Thủy Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh “ được không ? Vì sao ? + Vậy một truyện hay phải có sự việc cụ thể chi tiết, bao gồm các yếu tố nào ? -GV chốt ý GV hướng dẫn HS soạn phần 2 và luyện tập I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự: a. Sự việc trong văn tự sự (1) Vua Hùng kén rể . (2) Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn . (3) Vua Hùng ra điều kiện chọn rể . (4) Sơn Tinh đến trước được vợ . (5) Thủy Tinh đến sau tức giận đánh Sơn Tinh (6) Hai bên giao chiến hàng tháng trời, Thủy Tinh thua . (7) Hằng năm Thủy tinh dâng nước đánh Sơn Tinh . Sự việc (1) : -> Khởi đầu Sự việc (2), (3), (4) -> phát triển Sự việc (5), (6) -> cao trào Sự việc (7) -> kết thúc => Các sự việc được sắp xếp theo trật tự có ý nghĩa ->Không thể bỏ đi sự việc nào vì đây là các sự việc chính =>Như vậy sự việc trong văn tự sự : gồm có 6 yếu tố :ai làm ,xảy ra ở đâu ,lúc nào,nguyên nhân ,diễn biến ,kết quả. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động II: Tìm hiểu về nhân vật: + Kể tên các nhân vật trong truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh “? GV kẻ bảng – HS điền vào . + Ai là nhân vật chính ; có vai trò quan trọng nhất ? Ai là kẻ được nói tới nhiều nhất ? + Ai là nhân vật phụ ? + Nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào? Học sinh đọc mục ghi nhớ Hoạt động III: Luyện tập Bài 1/38: HS đọc yêu cầu bài tập và tổ chức HS làm theo nhóm. + Chỉ ra những việc mà các nhân vật trong truyện “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh “ đã làm : - Vua Hùng - Sơn Tinh - Mỵ Nương - Thủy Tinh a. Nhận xét vai trò, ý nghĩa của các nhân vật : Đại diện nhóm trả lời – Gv nhận xét . b.HS tóm tắt truyện theo sự việc gắn với nhân vật chính ? GV chốt c) Vì sao truyện đặt tên là Sơn Tinh – Thuỷ Tinh? Có thể đặt một vài nhan đề khác ? Bài 2/39: GV hướng dẫn HS về nhà làm b. Nhận vật trong văn tự sự Nhân vật trong truyện Sơn Tinh – Thuỷ Tinh Nhân vật Tên gọi Lai lịch Chân dung Tài năng Việc làm Vua hùng Hùng Vương Thứ 18 Không Sơn Tinh Sơn Tinh Núi Tản Viên Không Có nhiều tài, đem sính lễ đến trước cầu hôn Cầu hôn Vẫy tay mọc lên cồn bãi, núi đồi Thuỷ Tinh Thuỷ Tinh Chúa Vùng nước thẳm Không Có nhiều tài lạ, hô mưa gọi gió Cầu hôn làm dông bão dâng nước Mị nương Mị nương Con gái Vua Hùng thứ 18 Xinh đẹp tuyệt trần Lạc Hầu Lạc Hầu Đời vua Hùng 18 *Ghi nhớ: SGK /38 II.LUYỆN TẬP: Bài 1/38: Những việc mà các nhân vật trong truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh đã làm: Vua Hùng kén rể, ra điều kiện chọn rể Mị nương theo Sơn Tinh về núi Sơn Tinh cầu hôn đem đủ lễ vật, rước Mị Nương, đánh với Thủy Tinh, hàng năm lại đánh nhau Thuỷ Tinh cầu hôn, đến sau dâng nước đánh Sơn Tinh – Thua rút quân về a) Nhận xét vai trò ý nghĩa các nhân vật - Vua Hùng là nhân vật phụ nhưng không thể thiếu được vì ông là người quyết định cuộc hôn nhân - Mị Nương là nhan vật phụ nhưng không thể thiếu được vì nếu không có nàng thì không có chuyện hai thần xung đột ghê gớm như thế. - Thủy Tinh là nhân vật chính đối lập với Sơn Tinh được nói nhiều, ngang với Sơn Tinh. Hình ảnh thần thoại hoá sức mạnh của lũ, bão ở châu thổ Sông Hồng - Sơn Tinh: nhân vật chính đối lập với Thủy Tinh, người anh hùng chống lũ của nhân dân Việt cổ b) Tóm tắt truyện theo sự việc của các nhân vật chính c) Truyện đặt tên là Sơn Tinh – Thuỷ Tinh: Vì tên hai thần là nhân vật chính của truyện - Không nên đổi nhan đề của truyện thành các tên gọi khác vì tên thứ nhất chưa nói rõ nội dung chính của truyện, còn tên thứ hai lại thừa hai nhân vật Vua Hùng, Mị Nương chỉ đóng vai phụ - Có thể đặt một vài nhan đề khác như: Bài ca thắng bão lụt, Bài 2/39. Hãy tưởng tượng kể lại truyện “Một lần không vâng lời” - Các sự việc và diễn biến sự việc . - Nhân vật . VI .CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Sự việc trong văn tự sự là trình bày như thế nào? Nhân vật trong văn tự sự - Tập phân tích sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự tự chọn. - Học bài + Làm bài tập 2 Xem bài “SỰ TÍCH HỒ GƯƠM ” VII .RÚT KINH NGHIỆM *************************************************
Tài liệu đính kèm: