Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 - Bùi Mộng Mơ

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 - Bùi Mộng Mơ

I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 1.Kiến thức:

-Nhân vật,sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh,Thủy Tinh

-Hiểu truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.

-Những nét chính vê nghệ thuật của truyện:sử dụng nhiều chi tiết kì lạ , hoang đường

 2 .Kĩ năng:

 -Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại

 -Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện

 - xác định ý nghĩa của truyện

 - Kể lại được truyện

 3. Thái độ :

 Thấy được tác dụng của một số chi tiết nghệ thuật kì ảo sử dụng trong văn bản

 II/ Chuẩn bị:

+ Giáo viên : sgk,sgv,chuẩn kiến thức,soạn bài ,tranh ảnh về bão lụt

+ Học sinh : soạn bài theo yêu cầu sách giáo khoa

III/Tiến trình lên lớp

Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ

 ? Kể sáng tạo truyện “ Thánh Gióng”

 ? Nhận xét cách kể truyện

Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới

Hoạt động 3: Bài học

 

doc 9 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 - Bùi Mộng Mơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO VIÊN: Bùi Mộng Mơ
2011&2012
GIÁO ÁN LỚP 6
TUẦN: 03
PHÒNG GD&ĐT THĂNG BÌNH
TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
TIẾT 09: SƠN TINH,THỦY TINH
TIẾT 10: NGHĨA CỦA TỪ
TIẾT 11,12 SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
 SƠN TINH-
THUỶ TINH
Ngày soạn: 06/09/20
Ngày dạy : 07/09/20
Tiết : 09
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
 1.Kiến thức: 
-Nhân vật,sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh,Thủy Tinh
-Hiểu truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
-Những nét chính vê nghệ thuật của truyện:sử dụng nhiều chi tiết kì lạ , hoang đường
 2 .Kĩ năng:
 -Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại
 -Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện
 - xác định ý nghĩa của truyện
 - Kể lại được truyện
 3. Thái độ :
 Thấy được tác dụng của một số chi tiết nghệ thuật kì ảo sử dụng trong văn bản
 II/ Chuẩn bị:
+ Giáo viên : sgk,sgv,chuẩn kiến thức,soạn bài ,tranh ảnh về bão lụt
+ Học sinh : soạn bài theo yêu cầu sách giáo khoa 
III/Tiến trình lên lớp 
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ 
 ? Kể sáng tạo truyện “ Thánh Gióng”
 ? Nhận xét cách kể truyện 
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 3: Bài học
	HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hướng dẫn H.sinh tìm hiểu truyện
- Gọi H.sinh đọc.
- H.sinh kể sáng tạo.
? Truyện gồm mấy phần. Ý của mỗi phần.
Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết truyện.
? Truyện có bao nhiêu nhân vật.
?Ai là nhân vật chính.
? Nhận xét điều kiện kén rể của nhà vua.
? Vì saoThuỷ Tinh lại chủ động dâng nước đánh Sơn Tinh.
? Diễn biễn của cuộc chiến.
? Sơn Tinh đối phó như thế nào? Kết quả ra sao.
?Kết thúc truyện phản ánh sự thật gì? Về nghệ thuật nó gợi cho em suy nghĩ như thế nào.
Hướng dẫn H.sinh tổng kết.
Bài tập 1:
- Gọi H.sinh đọc, trình bày ghi nhớ.
- H.sinh phân vai đọc lại truyện.
Bài tập 2: 
Vài nét về nghệ thuật?
Yêu cầu hs nêu ý nghi văn bản?
Hướng dẫn hs làm các bt sách bài tập
I/Tìm hiểu chung
 1/ Đọc
Truyện bắt nguồn từ thần thoại được lịch sử hóa
SơnTinh,Thủy Tinh thuộc nhóm truyền thuyết thời đại Hùng Vương
2/ Kể
3/ Giải thích từ khó Sgk.
4/Bố cục: 4 phần
a/ Phần mở truyện: Hùng Vương chọn rể
b/ Thân truyện:
- Hùng Vương ra điều kiện kén rể
-Sơn Tinh đến trước được vợ , Thuỷ Tinh đến sau về không, nổi giận quyết chiến trả thù.
c/ Kết truyện:
Cuộc chiến vẫn tiếp tục hàng năm.
II/ Đọc- Hiểu văn bản 
1/Nội dung
a/Hoàn cảnh và muc đích của việc Vua Hùng kén rể:
- Lễ vật vừa nghiêm trang, giản dị, truyền thống, vừa quí hiếm vừa lạ.
- Ai hoàn thành sớm mang đến sớm là thắng
Sự thiên vị của vua Hùng phản ánh thái độ của người Việt đối với rừng núi và lũ lụt
- Lũ lụt là kẻ thù
- Rừng núi là quê hương, là lợi ích, là bạn bè, là ân nhân
b/ Cuộc chiến đấu của hai Thần:
- Vì chậm chân, vì tìm lễ vật khó, không lấy được Mị Nuớn, Thuỷ Tinh nổi ghen đánh Sơn Tinh cướp lại Mị Nương.
Sơn Tinh không hề run sợ, chống
 trả quyết liệt, càng đánh càng mạnh
- Kết quả: Thuỷ Tinh phải rút lui.
c/Kết thúc truyện
- Là một kết thúc độc đáo, giải thích hiện tượng lũ lụt ở miền Bắc hàng năm: qua tính ghen tương dai dẳng của con người.
- Chống bảo lụt để sống để tồn tại.
- Khát vọng của người Việt coortrong việc chế ngự thiên tai,lũ lụt,xây dựng bảo vệ cuộc sống của mình.
2.Nghệ thuật
- xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dâp thần linh ST-TT với nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo
- tạo sự việc hấp dấp hai chàng ST-TT cùng cầu hôn Mị Nương
- dẫn dắt,kể chuyeenjlooi cuốn ,sinh động.
3.Ý nghĩa văn bản:
 ST-TT giải thích hiện tượng mưa bão,lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua Hùng dưng nước;đồng thời thể hiện sức mạnh,ước mơ chế ngụ thiên tai,bảo vệ cộc sống của người Việt cổ
Bài tập 1:
Gọi H.sinh kể
Bài tập 2:
- Nhân dân tích cực củng cố đê điều
- Nghiêm cấm chặt phá rừng.
- Trồng cây gây rừng, bảo vệ rừng phòng hộ.
- Bảo vệ môi trường.
Hoạt động 4 : Củng cố bài học
-Theo em chi tiết nào trong truyện để lại trong tâm trí những ấn tượng sâu đậm nhất? vì sao?
-Nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện
Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học 
- Kể sáng tạo truyện
-Vẽ tranh sáng tạo Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
-Soạn bài : Sự tích Hồ Gươm.
Ngày soạn: 06/09/20
Ngày dạy : 08/09/20
Tiết : 10
NGHĨA CỦA TỪ
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
1.Kiến thức: 
-Nắm vững thế nào là nghĩa của từ?
-Một số cách giải thích nghĩa của từ.
2 .Kĩ năng:
-giải thích nghĩa của từ
-dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết
- tra từ điển để hiểu nghĩa của từ
 3. Thái độ :
 Biết sử dụng từ trong giao tiếp đúng mục đích
II/ Chuẩn bị:
+ Giáo viên : sgk,sgv,chuẩn kiến thức,soạn bài ,bảng phụ, từ điển tiếng Việt
+ Học sinh : soạn bài theo yêu cầu sách giáo khoa 
III/Tiến trình lên lớp 
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ thế nào là từ mượn và nguyên tác mượn từ ?
 Kiểm tra bài tập ở nhà của H.sinh,
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 3: Bài học
	HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
H.sinh quan sát tìm hiểu Vd.
Nếu lấy dấu hai chấm làm chuẩn 
Thì các vd Sgk gồm mấy phần? Là những phần nào?
Tập quán và thói quen có thể thay thế cho nhau được không? Tại sao?
Vậy từ tập quán được giải thích ý nghĩa như thế nào?
Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình?
Hình thức
Nội dung.
Nghĩa của từ là gì?
Đọc lại các chú thích đã dẫn ở phần I.
Có mấy cách giải nghĩa từ? Là những cách nào?
Tìm một số ví dụ
I/Tìm hiểu chung
1/ Nghĩa của từ là gì?
a/ Ví dụ. Treo bảng phụ
 b/Nhận xét.
- Phần bên trái là các từ in đậm cần giải thích.
- Phần bên phải là nội dung giải thích nghĩa của từ.
- Tập quán thường gắn với chủ thể số đông.
- Thói quen : gắn với chủ thể cá nhân.
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị.
Vd: cây
- Hình thức : Là từ đơn.
- Nội dung: chỉ một loài thực vật.
2/ Cách giải thích nghĩa của từ.
a/Tìm hiểu ví dụ:
b/ Nhận xét:
Có hai cách giải nghĩa của từ:
+giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị
+ giải thích bằng cách đưa ra các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với nó.
Vd: Trung thực đồng nghĩa: thật thà, thẳng thắn.
 Trung thực trái nghĩa : dối trá, lươn lẹo.
Hướng dẫn H.sinh làm bài tập 1.
II/ Luyện tập.
Bài tập 1: Chú thích văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
a/ 
- Sơn Tinh: thần núi
- Thuỷ Tinh: thần nước
. Sơn : núi
. Thuỷ : nước
. Tinh: thần linh
b/
Cầu hôn: xin được lấy vợ
Sách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Hoạt động 4 : Củng cố bài học
 Nắm được cách giải nghĩa từ.
Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học 
 -Học nội dung bài học
 -Làm bài tập còn lại.
 -Soạn bài tiếp theo
 SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT
 TRONG VĂN TỰ SỰ
Ngày soạn: 06/09/20
Ngày dạy : 11/09/20
Tiết : 11&12
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
1.Kiến thức: 
- Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự
- Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự
 2 .Kĩ năng: 
- Chỉ ra được sự việc ,nhân vật trong một văn bản tự sự
- Xác định sự việc ,nhân vật tong một đề bài cụ thể
3. Thái độ :
 Vận dụng làm một bài văn tự sự
II/ Chuẩn bị:
+ Giáo viên : sgk,sgv,chuẩn kiến thức,soạn bài 
+ Học sinh : soạn bài theo yêu cầu sách giáo khoa 
 III/Tiến trình lên lớp 
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ 
Thế nào là văn tự sự? Tác dụng của văn tự sự?	
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 3: Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
 - Gọi H.sinh đọc vd a (Sgk).
 ? Hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự phát triển, sự cao trào và sự việc kết thúc trong các sự việc trên. 
 ? Cho biết mối quan hệ của chúng.Các sự việc này có thể bỏ bớt đi được không. Vì sao. 
 ? Các sự việc kết hợp với nhau theo quan hệ nà. Có thể thay đổi trật tự trước sau được không.
 ? Hãy chỉ 6 yếu tố trong truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”. Theo em có thể xoá bỏ yếu tố thời gian và địa điểm nầy hay không. Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài có cần thiết không. Nếu bỏ sự việc Vua Hùng ra điều kiện kén rể có được không.
 ? Sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của người kể đối với Sơn Tinh và Hùng Vương.
 ? Có thể cho Thuỷ Tinh thắng Sơn Tinh được không.
Thế nào là sự việc trong văn tự sự?
I/Tìm hiểu chung
1/ Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
a/ Sự việc trong văn tự sự.
 /Ví dụ: sgk 
 Nhận xét:
 a/ Sự việc khởi đầu (1).
- Sự việc phát triển (2,3,4)
- Sự việc cao trào (5;6)
- Sự việc kêt thúc (7)
Mối quan hệ nhân quả giữa các sự việc: Cái trước là nguyên nhân của cái sau. Cái sau là kết quả của cái trước và là nguyên nhân của cái sau nữa.
- Không thể bỏ bớt các sự việc được, vì sẽ thiếu tính liên tục, sự việc sau không được giải thích rõ.
- Các sự việc được sắp xếp theo trật tự chặt chẽ không thể đảo lộn được, không thể bỏ bớt một sự việc nào.
 Sáu yếu tố cụ thể cần thiết của sự việc trong truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh:
- Hùng Vương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Ở Phong Châu, đất của vua Hùng.
- Thời gian xảy ra: thời Hùng Vương.
- Nguyên nhân: Sự ghen tuông dai dẵng của Thuỷ Tinh
*kết luận:
+là những sự việc xảy ra lũ lụt,hạn hán,cầu hôn
+sự việc được trình bày một cách cụ thể:sv xảy ra trong thời gian cụ thể,do nhân vật cụ thể thực hiện có nguyên nhân ,diễn biến,kết quả.Các sự việc được sắp xếp theo trật tự,có diễn biến.
+là yếu tố quan trọng ,cốt lõi của tự sự ,không có sự việc thì không có tự sự.
? Hãy kể lại những nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Ai là nhân vật chính, ai là người được nói đến nhiều nhất, ai là nhân vật phụ, nhân vật phụ có cần thiết không.
? Nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào.
Thế nào là nhân vật trong văn tự sự?
Mối quan hệ giữa sự việc và nhân vật trong văn tự sự?
b/ Nhân vật trong văn tự sự:
 Kể tên nhân vật chính: 
 Nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
 Nhân vật phụ: Hùng Vương, Mị Nương.
 - Tuy là nhân vật phụ nhưng rất cần thiết không thể bỏ được.
Nhân vật trong văn tự sự được kể.
 - Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
 - Được đặt tên, gọi tên: Hùng Vương, Mị Nương, Sơn Ting, Thuỷ Tinh. Giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng.
 - Được kể các việc làm, hành động, suy nghĩ, lời nói.
 * kết luận
+là người làm ra sự việc ,hành động;được thể hiện qua các mặt như tên gọi,lai lịch,chân dung,việc làm
+có nhiều nhân vật nhuwnhaan vật chính,nhân vật phụ,nhân vật chính diện và nhân vật phản diện
+sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự là hai yếu tố then chốt có quan hệ với nhau
2/ ví dụ
 Tìm sự việc và nhân vật trong một số văn bản đã học
Hướng dẫn H.sinh làm bài tập
II/ Luyện tập:
Bài tập 1:
 a/ Tóm tắt sự kiện:
 - Vua Hùng kén rể, mời Lạc Hầu bàn bạc, gả Mị Nương cho Sơn Tinh.
- Mị Nương theo chồng về núi
- Sơn Tinh đến cầu hôn, đem sính lễ đến trước, rước Mị Nương về núi. Dùng phép lạ đánh Thuỷ Tinh.
 - Thuỷ Tinh đến cầu hôn, đem sính lễ đến muộn, đem quân đuổi theo cướp Mị Nương, hô mưa, gọi gióKiệt sức rút quân về.
 b/ Vai trò, ý nghĩa của các nhân vật:
 - Hùng Vương, Mị Nương: nhân vật phụ không thể thiếu.
 - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh: nhân vật chính.
 c/ Truyện được đặt theo hai nhân vật chính.
 - Tên truyện có thể thay đổi như: vua Hùng kén rể, truyện vua Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; bài ca chiến công của Sơn Tinh.
Bài tập2: Học sinh tự làm 
Hoạt động 4 : Củng cố bài học 
Nắm được hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật.
Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học 
- Học nội dung bài học
-Làm bài tập còn lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docson tinh thuy tinh.doc