Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 29+30 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 29+30 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)

A. Mục tiêu cần đạt:

- Hs biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết.

- Biết vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả người nói riêng đẫ được học ở những tiết trước.

- Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày và viết chính tả đúng cả về mặt từ lẫn câu.

B. Các bước lên lớp

 - Ổn định lớp học

 - Kiểm tra bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị của hs

 - Tiến trình tiết kiểm tra.

Hđ1: Gv đọc đề và chép đề lên bảng.

Đề bài: Em hãy tả lại một người thân của em (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị hoặc em)

Hđ2: Gv giám sát hs làm bài.

Hđ3: Gv thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.

C/ Dặn dò: Gv nhắc hs về chuẩn bị bài các thành phần chính của câu

Phần đáp án và biểu điểm

- Hs thực hiện được bài viết đúng thể loại văn miêu tả, gồm ba phần như sau:

+ Mở bài: Giới thiệu khái quát được người định tả.(1đ)

 Người đó có quạn hệ như thế nào đối với em.(1đ)

+ Thân bài: Tả chi tiết nhân vật.

 - Ngoại hình người đó như thế nào?(tuổi tác, chiều cao, da, tóc, mắt mũi.)(2đ)

 - Cử chỉ và hành động ra sao?( cười, nói, đi, đứng.)(2đ)

 - Sở thích của người đó là gì?(2đ)

+ Kết bài: Tình cảm của em đối với người được tả.(1đ)

- Bài viết trình bày rõ ràng, mạch lạc, có cảm xúc và ít sai lỗi chính tả.(1đ)

 

doc 16 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 29+30 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Ngày dạy:	6A: ..../../2012
6B: ..../../2012
	Tiết 105, 106: viết BàI tập làm văn Số 6
 (Văn tả người)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Hs biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết.
- Biết vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả người nói riêng đẫ được học ở những tiết trước.
- Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày và viết chính tả đúng cả về mặt từ lẫn câu.
B. Các bước lên lớp
	- ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị của hs
	- Tiến trình tiết kiểm tra.
Hđ1: Gv đọc đề và chép đề lên bảng.
Đề bài: Em hãy tả lại một người thân của em (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị hoặc em)
Hđ2: Gv giám sát hs làm bài.
Hđ3: Gv thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.
C/ Dặn dò: Gv nhắc hs về chuẩn bị bài các thành phần chính của câu
Phần đáp án và biểu điểm
- Hs thực hiện được bài viết đúng thể loại văn miêu tả, gồm ba phần như sau:
+ Mở bài: Giới thiệu khái quát được người định tả.(1đ)
	 Người đó có quạn hệ như thế nào đối với em.(1đ)
+ Thân bài: Tả chi tiết nhân vật.
	- Ngoại hình người đó như thế nào?(tuổi tác, chiều cao, da, tóc, mắt mũi...)(2đ)
	- Cử chỉ và hành động ra sao?( cười, nói, đi, đứng...)(2đ)
	- Sở thích của người đó là gì?(2đ)
+ Kết bài: Tình cảm của em đối với người được tả.(1đ)
- Bài viết trình bày rõ ràng, mạch lạc, có cảm xúc và ít sai lỗi chính tả.(1đ)
*. Rút kinh nghiêm :
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*********************************
Ngày dạy:	6A: ..../../2012
6B: ..../../2012
Tiết 107: CáC THàNH PHầN CHíNH CủA CÂU
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- nắm được khái niệm và đặc điểm của các thành phần chính của câu.
- có ý thức đặt câu và dùng câu có đầy đủ các thành phần chính.
- rèn kĩ năng nói viết có chủ ngữ và vị ngữ.
B. Các bước lên lớp
	- ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ:
	? Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản cô tô của nguyễn tuân?
	(Đáp án tiết 104)
	- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của gv và hs
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
Bước1: Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu.
? ở bậc tiểu học em đã được học về các thành phần câu? Em hãy kể các thành phần đó và cho ví dụ?
- Hstl-Gv nhận xét
Các thành phần câu là trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ.
Ví dụ: Hôm nay/ lớp 6B/ đi lao động.
? Em hãy xác định các thành phần câu trong ví dụ?
- Gv ghi ví dụ lên bảngvà cho hs xác định
- Gvkl và ghi bảng:
HS: Thử lược bỏ rồi rút ra nhận xét.
? Trong các thành phần đó thì thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu? Vì sao?
- Hstl-gvkl:
Trong câu thành phần chủ ngữ và vị ngữ bắt buộc phải có mặt, không thể lược bỏ được. Vì sự có mặt của các thành phần đó sẽ làm cho câu diễn đạt ý nghiã được trọn vẹn hơn. Thành phần đó được gọi là thành phần chính của câu.
? Còn các thành phần khác nếu lược bỏ đi thì ý nghĩa của câu có thay đổi không? Đó là thành phần nào?
- Hstl-Gvkl:
Ngoài chủ ngữ và vị ngữ, các thành phần khác có thể lược bỏ được mà ý nghĩa của câu không thay đổi, thành phần đó là thành phần phụ của câu.
- Gv khái quát lại bằng ghi nhớ trong sgk/92.
Bước 2: Tìm hiểu đặc điểm của vị ngữ trong câu.
? Em hãy phân tích ví dụ ở mục 1?
- Hstl- Gvkl:
Vị ngữ kết hợp vói những từ: đã, sẽ, đang, sắp, vừa, mới...
? Thử đặt câu hỏi để xác định vị ngữ? và cho biết vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
- Hstl- Gvklvà ghi bảng:
? vị ngữ thường có cấu tạo như thế nào?
-hstl- gvkl và ghi bảng:
Mẫu câu: SGK
- Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 93.
Bước 3: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chủ ngữ của câu.
? Đặt câu hỏi để xác định chủ ngữ của các ví dụ trên và cho biết đặc điểm của chủ ngữ?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Em hãy cho ví dụ về chủ ngữ do động từ, tính từ đảm nhiệm?
- Hs cho ví dụ- gv nhận xét và kết luận và cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 93.
Hđ3: Hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk.
Bài tập1: Cho hs đặt câu hỏi để xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
- Hs thực hiện- gv nhận xét và ghi bảng:
Bài tập 2: Gv hướng dẫn cho hs đặt câu theo yêu cầu của bài tập.
- Gv cho hs thực hiện bài tập nhanh
Bài tập 3: Cho hs xác định chủ ngữ và vị ngữ của các câu vừa đặt
- Hs thi làm bài tập nhanh.
Nội dung cần đạt
I/ Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu.
1. HS nhắc lại các thành phần câu đã học.
2. Tìm các thành phần câu:
Ví dụ: Chẳng bao lâu/ tôi/ đã trở 
 Tr C V
thành chàng dế thanh niên cường 
tráng.
- Chủ ngữ và vị ngữ trong câu bắt buộc phải có mặt để diễn đạt nội dung.
" Thành phần chính của câu.
- Thành phần không bắt buộc có thể vắng mặt.
" Thành phần phụ.
* Ghi nhớ: sgk/ 92.
II. Vị ngữ.
1. 
- Vị ngữ kết hợp được với các phó từ: đã, sẽ, đang, sắp, vừa, mới...
- Trả lời cho câu hỏi: làm sao, làm gì, là gì, ntn...
2. 
- Vị ngữ thường là động từ cụm động từ, tính từ cụm tính từ, danh từ hay cụm danh từ.
- Trong câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
*Ghi nhớ: sgk/ 93.
III. Chủ ngữ.
1. Chủ ngữ biểu thị tên sự vật có hành động, trạng thái... nêu ở vị ngữ.
2. Trả lời câu hỏi: ai, cái gì, con gì...
3. Thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ. Có thể là động từ hay tính từ đảm nhiệm.
Ví dụ: Lao động là vinh quang.
 Sạch sẽ là đức tính tốt.
* Ghi nhớ: sgk/93.
IV/ Luyện tập:
Bài tập1:Xác định chủ ngữ, vị ngữ và nêu cấu tạo.
1.
- Tôi (CN)" Đại từ.
- Đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng(VN)" Cụm động từ
2. 
- Đôi càng tôi (CN)" Cụm danh từ
- Mẫm bóng (VN)" Tính từ.
3. 
- Những cái vuốt ở chân, ở khoeo
(CN)" Cụm danh từ.
- Cứ cứng dần và nhọn hoắt(VN) " Hai cụm tính từ
4.
- Tôi(CN)" Đại từ
- Co cẳng đạp phanh phách vào các ngọn cỏ(VN)" Cụm động từ.
5.
- Những ngọn cỏ(CN)" Cụm động từ
- Gãy rạp y như những nhát dao vừa lia qua(VN)" Cụm động từ
Bài tập 2: Đặt câu
- Trong giờ kiểm tra. Em đã cho ban mượn bút.
- Bạn em rất tốt.
- Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
Bài tập 3: Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu vừa đặt được
C. Củng cố: Nội dung bài học.
D. Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài tập làm thơ năm chữ.
*. Rút kinh nghiêm :
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*********************************
Ngày dạy:	6A: ..../../2012
6B: ..../../2012
Tiết 108: Hoạt động Ngữ văn: THI LàM THƠ NĂM CHữ
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Ôn lại và nắm chắc hơn đặc điểm của thể thơ năm chữ.
- Làm quen với các đặc điểm hoạt động và hình thức tổ chức học tập đa dạng, vui mà bổ ích và lí thú.
- Tạo được không khí vui vẻ, kích thích tinh thần sáng tạo, mạnh dạn trình bày miệng về những gì mình làm được.
B/ Các bước lên lớp
	- ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy đọc thuộc lòng năm khổ thơ đầu bài thơ đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ (đáp án tiết 93,94)
	- Tiến trình dạy- học bài mới.
Hoạt động của gv và hs
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv cho hs tìm hiểu đặc điểm của thể thơ năm chữ
- Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài học ở nhà của hs.
? Theo em thể thơ năm chữ có đặc điểm ntn?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
Hđ3: Tập làm thơ
- Gv chia lớp làm bốn nhóm.
- Gv cho hs tìm những khổ thơ, bài thơ năm chữ
- Gv cho hs hoạ theo thơ.
- Cho hs tập làm thơ có vần nối tiếp
- Hs đọc thơ và bình thơ của các bạn.
- Gv nhận xét và đánh giá về nội dung và hình thức trình bày của hs
Nội dung cần đạt
I/ Đặc điểm thơ năm chữ
- Số chữ: Năm chữ/ câu
- Số câu: Không hạn chế
- Khổ thơ: Bốn câu, hai câu/ khổ. hoặc không chia khổ.
- Vần: Thay đổi không nhất thiết là vần liên tiếp
- Nhịp thơ: 3/2 hoăc 2/3
II/ Thi làm thơ
1/ Thi tìm thơ năm chữ
2/ Hoạ theo thơ
Có chú bé loắt choắt
Mang cái xắc xinh xinh
Cái chân đi thoăn thoắt
Cái đầu chú nghênh nghênh
3/ Làm thơ có vần nối tiếp.
4/ Đọc và bình thơ
C. Củng cố: Gv nhận xét và đánh giá tiết học.
D. Dặn dò: Gv dặn hs sưu tầm thêm các bài thơ năm chữ và chuẩn bị bài cây treVN.
*. Rút kinh nghiêm :
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*********************************
Ngày dạy:	6A: ..../../2012
6B: ..../../2012
Tuần 30
Tiết 109: Văn bản CÂY TRE VIệT NAM
	 (Thép Mới)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây trevới cuộc sống của dân tộc Việt Nam. cây tre trở thành một biểu tượng của Việt Nam.
- Nắm được những đặt điểm nghệ thuật của bài ký: giàu chi tiết và hình ảnh kết hợp với miêu tả và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu.
- GDHS lòng tự hào, quý trọng và yêu mến những nét văn hoá truyền thống của dân tộc.
B. Các bước lên lớp
	- ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ:
	? Em hãy nêu nghệ thuật miêt tả được sử dụng trong đoạn miêu tả cảnh mặt trời mọc trên biển qua văn bản “ Cô Tô” của Nguyễn Tuân?
	? Cảnh sinh hoạt và lao đông trên đảo Cô Tô được tác giả miêu tả như thé nào?
	- Tiến trình dạy-học bài mới
Hoạt động của hv và hs
Hđ1: Gv giới thiệu bài 
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm
- gv gọi hs đọc chú thích* trong sgk.
? Em hiểu gì về nhà văn thép mới và tác phẩm cây tre?
- Hstl theo chú thích* sgk- gv giới thiệu thêm về tác giả.
Thép Mới còn có tên gọi khác là ánh hồng. Ông sinh 15/2/1925 và mất 28/8/1991. Ông đã từng tham gia cách mạng từ trước cách mạng tháng 8 năm 1945. Ông từng giữ chức vụ tổng biên tập báo giải phóng và  ... t chút bận tâm.
 C V
C6: Chú mày/ hôi như cú mèo thế
 C V
 này/ ta/ nào chịu được
 C V
3. Các câu trên gồm 2 loại:
- Câu 1,2,9 là câu chỉ có một cụm C-V nên gọi là câu trần thuật đơn.
- Câu 6 có 2 cum C – V: câu trần thuật ghép.
* Ghi nhớ: sgk/ 101.
II. Luyện tập:
Bài tập1: Xác định câu trần thuật đơn:
C1: Dùng để tả, giới thiệu.
C2: Dùng để nêu ý kiến, nhận xét.
Các câu còn lại là câu trần thuật ghép.
Bài tập 2: Xác định mục đích câu trần thuật đơn.
a, Dùng để giới thiệu nhân vật.
b, Dùng để giới thiệu nhân vật.
c, Dùng để giới thiệu nhân vật.
Bài tập 3: Cả ba ví dụ đều giới thiệu nhân vật phụ trước, rồi từ những việc làm của nhân vật phụ mới giới thiệu và miêu tả hoạt động của nhân vật chính.
Bài tập 5: Viết chính tả( nhớ- viết)
C. Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học
D. Dặn dò: Gv dặn hs học bài, làm bài tập 4.
	 Chuẩn bị bài lòng yêu nước.
*. Rút kinh nghiêm :
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
******************************
Ngày dạy:	6A: ..../../2012
6B: ..../../2012
Tiết 111: Văn bản LòNG YÊU NƯớC
	 (Hướng dẫn đọc thêm) - I. Ê- ren bua-
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu được nội dung tư tưởng cơ bản của bài văn: Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc của quê hương.
- Nắm được nét đặc sắc của bài văn tuỳ bút- chính luận: Kết hợp chính luận và trữ tình, tư tưởng của bài văn thể hiện sức thuyết phục không phải chỉ bằng lí lẽ mà còn bằng sự hiểu biết phong phú, tình cảm thắm thiết của tác giả đối với tổ quốc xô- viết.
- Rèn kĩ năng cảm thụ văn tuỳ bút.
- GDHS lòng yêu quê hương, yêu đất nước.
B. Các bước lên lớp
	- ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ:? Thế nào là câu trần thuật đơn? cho ví dụ?( đáp án tiết 110)
	- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của gv và hs
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv giới thiệu về tác giả, tác phẩm
- Gv gọi hs đọc chú thích* trong sgk và hướng dẫn hs về nhà tìm hiểu thêm về tác giả và tác phẩm này.
Hđ3: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung văn bản
- Gv đọc mẫu- gọi hs đọc tiếp cho hết bài.
? Theo em văn bản này có thể chia làm mấy phần? nội dung của các phần ntn? 
- Hstl-Gvkl:
Bài văn có bố cục hai phần
Từ đầu" Yêu Tổ Quốc: Quan niệm về lòng yêu Tổ Quốc.
Còn lại: Lòng yêu nước được thử thách và thể hiện mạnh mẽ trong cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ Quốc.
? Theo em bài văn này có nội dung gì?
- Gv yêu cầu hs trả lời được ý sau:
Bài văn lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước.
? Nhà văn đã quan niệm ntn về lòng yêu nước? em hãy chỉ ra câu nhận định chung về lòng yêu nước của tác giả?
- Hstl-Gvkl:
Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất.
? Những vật tầm thường mà tác giả đưa ra là vật gì?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.- đại diện các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét và bổ sung thêm cho hs hiểu được các vật tầm thường đó
? Lòng yêu nước là khái niệm trừu tượng có ý nghĩa hết sức thiêng liêng. Vậy mà tác giả lại lí giải" lòng yêu nước là yêu những vật tầm thường nhất" Em có suy nghĩ gì về nhận định ấy?
-Hstl-Gvkl:
Cách lí giải của tác giả về lòng yêu nước mang tính hình tượng và sâu sắc hơn.
? Khi nhớ đến quê hương người Xô- Viết đều nhớ đến những vẻ đẹp tiêu biểu của quê hương mình. Đó là vẻ đẹp nào?
- Hstl-Gvkl:
Tác giả miêu tả vẻ đẹp ở nhiều vùng khác nhau. Tuy mỗi hình ảnh gợi qua nỗi nhớ nhưng vẫn làm nổi rõ vẻ đẹp riêng và tất cả đều thấm đẫm chất yêu mến, tự hào.
? Từ nhận định về lòng yêu nước đã mở rộng và nâng cao thành một chân lí, một quy luật. vậy chân lí đó là gì? Và được thể hiện ở câu nào?
- Gv gợi ý để hs chỉ ra được chân lí :
Chân lí suối" sông" biển. 
Yêu nhà" yêu làng xóm" yêu quê hương" yêu Tổ Quốc.
? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt của tác giả ở trong câu văn này?
- Hstl-Gvkl:
Cách lập luận đi từ một nhận định chung sau đó minh hoạ bằng những trường hợp cụ thể. Đó là kiểu lập luận theo lối diễn dịch đến quy nạp.
? Em hiểu câu nói " mất nước Nga thì ta còn biết sống để làm gì nữa" có ý nghĩa ntn?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.- đại diện các nhóm trình bày.
- Gv bổ sung:
Tình yêu nước là một tình yêu lớn mặc dù nó bắt đầu từ những vật nhỏ bé, cụ thể. Cuộc sống và số phận mỗi con người gắn liền làm một với vận mệnh Tổ Quốc. Mất nước Nga là mất tất cả. Điều này thể hiện ý chí quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh.
? Bài văn nêu lên một chân lí phổ biến về lòng yêu nước? Em hãy tìm câu văn thể hiện chân lí ấy? 
- Gv gợi ý để hs tự tìm.
? Hãy chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng trong bài văn?
- Hstl-Gvkl:
Đây là một bài văn viết theo phong cách chính luận nên nghệ thuật đặc sắc là lập luận chặt chẽ theo kiểu diễn dịch đến quy nạp.
Hđ4: Thực hiện phần tổng kết
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 109.
Hđ5: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập.
- Hs giới thiệu về vẻ đẹp của quê hương mình
Nội dung cần đạt
I/ Sơ lược về tac giả, tác phẩm:
 ( Chú thích* sgk)
II/ Đọc - hiểu văn bản
1/ Ngọn nguồn của lòng yêu nước
- Yêu nước là yêu những vật tầm thường nhất (Cái cây trồng trước cửa, Cái phố nhỏ, Cái vị thơm chua mát của trái lê...)
" Trình tự lập luận.
=> Lí giải lòng yêu nước một cách hình tượng và sâu sắc.
- Yêu nhà, yêu làng xóm, yêu quê hương, yêu tổ quốc.
" Quy luật lòng yêu nước.
Tác giả dùng biện pháp so sánh, đối chiếu. lòng yêu nước bắt đầu từ cái nhỏ đến cái lớn hơn.
2/ Sức mạnh của lòng yêu nước.
- Số phận con người gắn với vận mệnh đất nước.
=> Lòng yêu nước bộc lộ mạnh mẽ trong hoàn cảnh thử thách gay go đó là cuộc chiến tranh vệ quốc.
" Lập luận theo kiểu diễn dịch đến quy nạp.
III/ Tổng kết
Ghi nhớ: sgk/ 109.
IV/ Luyện tập:
Giới thiệu về vẻ đẹp của quê em.
C.Củng cố: Nội dung bài học
D. Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài câu trần thuật đơn có từ là.
*. Rút kinh nghiêm :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
*********************************
Ngày dạy:	6A: ..../../2012
6B: ..../../2012
	Tiết 112: CÂU TRầN THUậT ĐƠN Có Từ Là
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm được kiểu câu trần thuật đơn có từ là.
- Biết đặt câu trần thuật đơn có từ là.
- Rèn luyện kĩ năng nhận diện câu trần thuật đơn có từ là trong một số văn bản.
- GDHS ý thức tư duy sáng tạo trong học tập.
B. Các bước lên lớp:
	- ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu chân lí của lòng yêu nước trong bài văn cùng tên của nhà văn I-Ê- ren- bua. (dấp án tiết 111)
	- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của gv và hs
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của bài.
Bước1: Tìm hiểu đặc điểm câu trần thuật đơn
- Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk
? Em hãy xác định các thành phần chính trong câu?
- Hs chỉ ra được chủ ngữ và vị ngữ trong câu
? Cấu tạo của vị ngữ trong câu trên ntn?VN trong các câu trên do những từ hoặc cum từ loại nào tạo thành?
Vị ngữ do từ là + cụm danh từ, hoặc cũng có thể từ là + động từ( cụm động từ), tính từ(cụm tính từ) tạo thành.
? Em hãy tìm những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp điền vào vị ngữ của các câu trên?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Qua ví dụ vừa phân tích em hiểu thế nào là câu trần thuật đơn có từ là?
- Hstl theo ghi nhớ trong sgk/ 114.
Bước 2: Tìm hiểu các kiểu câu đơn trần thuật có từ là.
? Trong các ví dụ trên em hãy cho biết mục đích của các câu đơn đó để làm gì?
- Hstl:
? Em hãy cho biết có những kiểu câu đơn trần thuật có từ là. Đó là những kiểu câu ntn?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
- Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 115.
Hđ3: Hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk.
Bài tập1: 
- Gv cho hs xác định câu trần thuật đơn có từ là.
- Gv nhận xét và ghi bảng:
Bài tập 2:
- Gv cho hs xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu trên.
- Gv nhận xét và ghi kiểu câu trần thuật đơn có từ là lên bảng.
- Gv nhận xét và ghi bảng:
Bài tập 3: 
- Gv hướng dẫn hs viết đoạn văn có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là.
Nội dung cần đạt
I. Đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là.
1. Xác định CN, VN:
a) Bà đỡ Trần/ là người huyện đông 
 C V triều 
b) Truyền thuyết/ là.....kì ảo.
 C V
c) Ngày . Cô Tô/ là... 
 C V 
d) Dế Mèn / là dại.
 C V 
2. Câu có vị ngữ do từ là + DT(cụm DT), tính từ( cụm TT), động từ(cụm ĐT)
3. Khi diễn đạt ý phủ định cần thêm từ " không phải, chưa phải"
* Ghi nhớ: sgk/ 114
II/ Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là
- Câu nêu định nghĩa. (b)
- Câu giới thiệu. (a)
- Câu miêu tả hoặc giới thiệu. (c)
- Câu đánh giá. (d)
=> Có bốn kiểu câu trần thuật đơn.
* Ghi nhớ: Sgk/ 115.
III/ Luyện tập:
Bài tập1: Xác định câu trần thuật đơn có từ là.
- Câu a, c, d, e" là câu trần thuật đơn có từ là.
- Câu b, đ" không phải câu trần thuật đơn có từ là.
Bài tập 2:
Xác định thành phần chính của câu và cho biết câu đó thuộc kiểu câu trần thuật đơn nào.
- Câu a, câu nêu định nghĩa
- Câu c, đánh giá.
- Câu d, câu giới thiệu.
- Câu e, nêu đánh giá.
Bài tập 3: Hs tự viết, gv sửa chữa bổ sung
C. Củng cố: Gv khái quát nội dung bài học
D. Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài lao xao.
*. Rút kinh nghiêm :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
*********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29, 30.doc