I.Mục tiêu:Giúp HS
1.Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài, nắm những đặc sắc trong kể chuyện và miêu tả
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ những nét đặc sắc trong văn kể chuyện và miêu tả
3.Thái độ: HS ý thức được bài học về cách ứng xử, lối sống, đạo đức
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Tích hợp với Tiếng Việt
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện.
2.Kiểm tra bài cũ: Hình dáng của dế Mèn hiện lên như thế nào?
3. Bài mới:
Tuần: 19 Tiết 73 Ngày soạn: 01.01.2011 Ngày dạy: 03.01.2011 Văn bản: Bµi häc ®êng ®êi ®Çu tiªn Trích: “Dế Mèn phiêu lưu ký” - Tô Hoài - I.Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài, nắm những đặc sắc trong kể chuyện và miêu tả 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ những nét đặc sắc trong văn kể chuyện và miêu tả 3.Thái độ: HS ý thức được bài học về cách ứng xử, lối sống, đạo đức II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Tích hợp với Tiếng Việt bài 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: “Dế Mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm hay, đặc sắc, hấp dẫn của Tô Hoài dành cho thiếu nhi. Mèn là 1 hình ảnh đẹp của tuổi trẻ ham hiểu biết, trọng lẽ phải khao khát lý tưởng và quyết tâm hành động cho mục đích cao đẹp nhưng với tính xốc nổi, kiêu căng của ngày đầu mới lớn Mèn đã phải trả giá đắt bằng một bài học đường đời đáng nhớ. Đó là nội dung của bài học hôm nay Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức I.Hoạt động I: Giới thiệu chung Đọc chú thích SGK. GV giảng giải và chốt ý chính về tác giả (Tô Hoài) – tác phẩm (Dế Mèn phiêu lưu ký) GV đọc mẫu đoạn đầu rồi gọi HS đọc à Nhận xét, uốn nắn Hãy kể tóm tắt chương truyện? HS nhận xét, bổ sung Đoạn trích chia làm mấy phần Nêu nội dung của mỗi phần? II.Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản Gọi HS đọc lại đoạn 1 và nhắc lại đoạn 1 đề cập đến vấn đề gì? Hình dáng của Dế Mèn được miêu tả qua chi tiết nào? Dế Mèn được miêu tả từ góc độ nào? Tại sao khi giới thiệu Mèn, tác giả lại chú ý đến đôi càng mẫm bóng trước tiên? Miêu tả hình dáng của Dế Mèn tác giả dùng nghệ thuật gì? Qua nghệ thuật ấy giúp em hình dung ra hình dáng của Dế Mèn như thế nào? I.Giới thiệu chung: 1.Đọc: a. Tác giả, tác phẩm (SGK) b. Nội dung khái quát: Hình dáng, tính cách và bài học đường đời đầu tiên cña DÕ MÌn. 2 Chú thích 3. Bố cục: 2 đoạn - Đoạn 1: Từ đầu đến: đứng đầu thiên hạ rồi: Miêu tả vẻ đẹp hình dáng của dế mèn - Đoạn 2: Còn lại: Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của dế Mèn II. Đọc – Hiểu văn bản: 1. Hình dáng, tính cách của Dế Mèn à Hình dáng: Đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng nhọn hoắt Cánh dài tận chấm đuôi, cả người rung rinh ưa nhìn Đầu to nổi tảng, rất bướng Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạm, râu dài, rất đỗi hùng dũng => Tính từ miêu tả, từ ngữ độc đáo => Vẻ đẹp khoẻ mạnh, cường tráng, pha chút bướng bỉnh 4.Củng cố: Theo em, dế Mèn là chàng dế như thế nào qua hình dáng? 5.Dặn dò: Học và chuẩn bị tiết 2: tính cách của dế Mèn và Bài học đường đời đầu tiên của Mèn là gì? IV.Rút kinh nghiệm: *********************************************** Ngày soạn: 01.01.2011 Ngày dạy: 04.01.2011 Tiết 74 Văn bản: Bµi häc ®êng ®êi ®Çu tiªn Trích: “Dế Mèn phiêu lưu ký” - Tô Hoài - I.Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài, nắm những đặc sắc trong kể chuyện và miêu tả 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ những nét đặc sắc trong văn kể chuyện và miêu tả 3.Thái độ: HS ý thức được bài học về cách ứng xử, lối sống, đạo đức II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Tích hợp với Tiếng Việt 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện. 2.Kiểm tra bài cũ: Hình dáng của dế Mèn hiện lên như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức II.Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản Quan sát phần kế tiếp SGK và cho biết phần truyện giới thiệu Dế Mèn ở mặt nào? (Tính cách) Tìm chi tiết thể hiện tính cách của Dế Mèn? Khi viết về tính cách Dế Mèn tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Qua cử chỉ (Gây sự, quát, đá ghẹo) thể hiện tính cách gì của dế Mèn ? Gọi HS đọc lại đoạn cuối truyện? Nội dung đoạn này là gì? Thái độ của dế Mèn đối với dế Choắt như thế nào? Thái độ đó thể hiện tính cách gì của Mèn? Thái độ của Choắt đối với Mèn như thế nào? Thái độ của Mèn như thế nào khi Choắt nói lời trăng trối? Câu chuyện về bài học đường đời đều tiên của Dế Mèn được bắt đầu bằng việc gì? Hãy phân tích thái độ của Mèn đối với chị Cốc qua đó Dế Mèn nhận được bài học bổ ích gì? Trong phần “Câu chuyện ân hận” này, tính nết của Mèn có điều gì tốt, điều gì xấu? III.Hoạt động III: Tổng kết Hãy khái quát nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? (Đọc ghi nhớ SGK) HS đọc bài tập 1 SGK. HS làm bài, HS khác nhận xét, bổ sung? IV.Hoạt động IV: Luyện tập II. Đọc – Hiểu văn bản: 1. Hình dáng, tính cách của Dế Mèn à Tính cách Dám cà khịa với mọi người trong xóm Quát mấy chị Cào Cào, đá ghẹo anh Gọng Vó à Động từ => Sự kiêu căng, ngạo mạn, tự cao tự đại. 2. Bài học đường đời đầu tiên a. Thái độ của Mèn đối với Choắt Mèn đặt tên cho Choắt Mèn trịnh thượng kể cả gọi “Chú mày” Không cho thông hang, mắng Choắt à Trịch thượng, ích kỷ b. Bài học đường đời Rủ Choắt trêu chị Cốc, Choắt can ngăn thì quắc mắt, mắng Hát trêu chị Cốc à Tự cao tự đại => Kết quả: Choắt chết oan - Thái độ của mèn “Tôi hối lắm , tôi hối hận lắm” Tôi đứng lặng giờ lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên à Hối hận, ăn năn, tự rút ra bài học không nên kiêu căng, ngạo mạn III. Tổng kết: * Ghi nhớ SGK IV. Luyện tập : Bài 1: Viết đoạn văn ngắn diễn tả tâm trạng của Dế Mèn khi chôn cất Dế Choắt (GV gợi ý – HS viết nháp) 4.Củng cố: - Theo em, dế Mèn là chàng dế như thế nào? - Bài học đường đời đầu tiên của dế Mèn là bài học gì? - Qua bài học đường đời của Mèn em rút ra bài học gì cho bản thân em? 5.Dặn dò: Học vở ghi và tóm tắt truyện . Soạn bài “Sông nước cà mau” IV.Rút kinh nghiệm: ************************ Tiết 75 Ngày soạn: 02.01.2011 Ngày dạy: 05.01.2011 Tiếng Việt: Phã tõ I.Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức: Nắm khái niệm phó từ, hiểu và nhớ các ý nghĩa chính của phó từ, biết đặt câu có phó từ chứa các ý nghĩa khác nhau 2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo các kiến thức về phó từ 3.Thái độ: Ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan Tích hợp phần Văn ở bài “Sông nước Cà Mau” .Bảng nhóm 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong chương trình TV học kỳ I, ta đã tìm hiểu về một vài loại từ chính như danh từ, động từ, tính từ .. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về phó từ Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức I.Hoạt động I: Phó từ Gọi HS đọc bài tập (SGK/12) Hãy chỉ ra các từ in đậm SGK Các từ đó bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ được bổ nghĩa thuộc loại từ gì? Nếu quy ước các từ đã cũng vẫn chưa là X và những từ bổ nghĩa là Y hãy vẽ mô hình từng trường hợp GV chốt Những từ in đậm trong SGK chuyên đi kèm với động tư, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ đó. Đó là các phó từ. Vậy phó từ là gì ? (Đọc to ghi nhớ SGK / 12) II.Hoạt động II : Các loại phó từ HS đọc bài tập 1 /13 Tìm các phó từ bỏ nghĩa cho các động từ, tính từ in đậm? Hãy thống kê các động từ, tính từ tìm được ở các mục I, II vào bảng bên? Dựa vào bảng thống kê bên, kể các loại phó từ? Đặt câu có với từng loại phó từ tương ứng Phó từ nào thường đứng trước ĐT, TT? Phó từ nào thường đứng sau động từ, tính từ? HS đọc ghi nhớ SGK/ 14 III.Hoạt động III: Luyện tập HS nêu yêu cầu BT 1 và 2 GV hướng dẫn HS làm bài I. Phó từ là gì? 1. Ví dụ: (SGK) đã đi cũng ra vẫn chưa thấy thật lỗi lạc soi (gương) được rất ưa nhìn rất bướng * Nhận xét Những từ in đậm trong SGK chuyên đi kèm với ĐT, TT để bổ nghĩa cho ĐT, TT => Phó từ 2. Ghi nhớ (SGK/12) II. Các loại phó từ Phó từ chỉ Quan hệ thời gian Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau mức độ chỉ sự tiếp diễn tương tự sự phủ định sự cầu khiến kết quả và hướng khả năng Rất Cũng, vẫn chưa, không đừng Lắm Ra Được *Ghi nhớ SGK/14 III. Luyện tập: Bài 1(SGK/14) : Tìm Phó Từ và nêu ý nghĩa của phó từ - đã (thời gian), không còn (không: phủ định); còn: tiếp diễn tương tự; đã (thời gian) - đều (tiếp diễn tương tự); đương, sắp (thời gian); lại (tiếp diễn tương tự); ra (kết quả, hướng) - cũng (tương tự); sắp (thời gian); đã (thời gian); cũng (tiếp diễn tương tự); sắp (thời gian); đã (thời gian); được (kết quả) Bài 2/SGK/15. Viết đoạn văn thuật lại việc Mèn trêu Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Choắt từ 3 – 5 câu Vào một buổi chiều, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Mèn liền đọc một câu thơ trêu trọc chị Cốc rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất tức giận đi tìm kẻ dám trêu mình. Thấy Choắt đang đứng trước cửa hang, Cốc bèn trút cơn giận dữ lên đầu Choắt 4.Củng cố: Nhắc lại phó từ là gì? Kể tên các loại phó từ đã học 5.Dặn dò: Học thuộc 2 ghi nhớ. Làm BT 4 + 5/SBT/5 . Xem trước bài So sánh IV.Rút kinh nghiệm: *********************************************** Ngày soạn: 02.01.2011 Ngày dạy: 05.01.2011 Tiết 76 Tập Làm Văn: T×m hiÓu chung vÒ v¨n miªu t¶ I.Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức: HS nắm những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sau vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này 2.Kĩ năng: Kỹ năng nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả 3.Thái độ: Ý thức học tập, rèn luyện thể loại văn miêu tả II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn bài,dự kiến ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức đã học về văn miêu tả ở cấp I 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong phân môn Tập Làm Văn học kì I các em đã tìm hiểu văn tự sự. Hôm nay, ta được tìm hiểu về văn miêu tả là thể loại ta được học ở cấp I. Để tìm hiểu về thể loại này, chúng ta tìm hiểu tiết học hôm nay Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức I.Hoạt động I Gọi HS đọc 3 tình huống ở bài tập. Cho biết với các tình huống ấy em phải làm gì để giải quyết Vì sao? Dựa vào ba tình huống trên hãy nêu lên một số tình huống khác cần dùng văn miêu tả để thể hiện mục đích giao tiếp của mình Đọc yêu cầu BT 2(SGK) trong văn bản “Bài học “ Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động Hai đoạn văn ấy có giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú dế không Những chi tiết nào giúp em hình dung được điều đó Theo em mục đích giao tiếp của hai đoạn văn trên là gì? Vậy theo em thế nào là văn miêu tả? HS đọc to phần ghi nhớ SGK /16 II.Hoạt động II : Luyện tập HS đọc bài tập 1/16 Mỗi đoạn văn miêu tả ở trên tái hiện lại điều gì? Hãy chỉ ra đặc điểm nổi bật của chú Dế Mèn Hãy chỉ ra những chi tiết thể hiện ở các đặc điểm ấy Hãy chỉ ra các đặc điểm của Lượm ? Đặc điểm ấy được thể hiện qua chi tiết nào Đặc điểm nổi bật của ba đoạn văn là gì? Những đặc điểm ấy được thê hiện qua những chi tiết nào Bài tập 2: Đề luyện tập SGK 17 Miêu tả khuôn mặt mẹ với đặc điểm nổi bật - Sáng và đẹp - Hiền hậu và nghiêm nghị GV hướng dẫn, HS làm vào vở BT- GV chỉnh sửa I. Thế nào là văn miêu tả ? 1. Ví dụ 1,2 SGK /15 - Nhận xét Bài tập 1: Tình huống 1: Tả con đường và ngôi nhà để người khách nhận ra, không bị lạc Tình huống 2: Tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lẫn, mất thời gian Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ => với các tình huống trên, để giải quyết, người ta phải dùng văn miêu tả Bài tập 2: Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” tả dế Mèn: Càng, chân, khoeo, vuốt, vuốt, đầu, cánh, răng, râu => Động tác ra oai Ở dế Choắt: Dáng người gầy, dài lêu nghêu như gã nghiện thuốc phiện gilê => Những động từ, tính từ chỉ sự xấu xí, yếu đuối => Giúp người đọc hình dung được những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người phong cảnh giúp người đọc những dữ liệu hiện ra trước mặt người đọc => Văn miêu tả 2.Ghi nhớ SGK /16 II. Luyện tập Bài 1/SGK/16 Đoạn1: tả chú Dế Mèn vào độ tuổi “thanh niên cương tráng “. Đặc điểm nổi bật to khoẻ và mạnh mẽ Đoạn 2 : Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc lượm . Đặc điểm nổi bật nhanh nhẹn , vui vẻ hồn nhiên Đoạn 3 : Miêu tả một vùng bãi ven hồ ngập nước sau mưa . Đặc điểm nổi bật một thế giới động vật sinh động , ồn áo , uyên náo Bài 2/ SGK /17 a) Miêu tả cảnh mùa đông : Đặc điểm : lạnh lẽo , ẩm ướt , gió bấc và mưa phùn + Đêm dài , ngày ngắn + Bầu trời như âm u thấp xuống , ít thấy trăng sao , nhiều mây và sương mù + Cây cối trơ trọi , khẳng khiu lá vàng rụng nhiều + Mùa của hoa đào, mai, hoa hồng và nhiều loại hoa , chuẩn bị cho mùa xuân Miêu tả khuôn mặt mẹ: - Khuôn mặt mẹ tôi có khuôn mặt hình trái soan, nước da bánh mật, cái miệng cười tươi rói, hàm răng trắng và đều đặn 4.Củng cố: Thế nào là văn miêu tả? Trong văn miêu tả, người viết thường sử dụng năng lực gì để cảnh vật hiện lên sóng động trước mắt người đọc, người nghe? 5.Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ Xem trước bài : “Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả” IV.Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: