Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Đào Lý

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Đào Lý

A. MỤC TIÊU:

 1 - Kiến thức:

 - Hiểu thế nào là từ mượn , công dụng của từ mượn.

 2 - Kĩ năng:

- Biết sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong khi nói , viết .Phân biệt được từ mượn với từ thuần Việt.

 3 - Thái độ:

 - Tự hào về sự phong phú và vẻ đẹp của ngôn ngữ dân tộc .

B. CHUẨN BỊ:

 1. Thầy: Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.

 2. Trò: Đọc trước – tìm hiểu bài ở nhà.

C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Tổ chức: (1p)

 2.Kiểm tra: ( 5p)

 a.Thế nào là từ đơn, từ phức ? cho ví dụ?

 b.Cho biết cách phân biệt từ ghép, từ láy ?

 3.Bài mới:

GV giới thiệu bài :( 1p)

 Từ xưa tới nay ông cha ta đã không ngừng học hỏi để làm phong phú vốn từ của mình bằng cách vay mượn từ của các nước bạn để làm phong phú vốn tiếng Việt .Vậy những từ đó thuộc nước nào, chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học hôm nay.

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Đào Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2: Ngày soạn: 25- 8 - 2010.
Tiết 5, 6: Ngày dạy: 30 - 8 - 2010.
 Văn bản : 
thánh gióng
a. Mục tiêu:
 1 - Kiến thức:
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nướccuar ông cha ta được kể trongtp
 2 - Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
 3 - Thái độ:
- Cảm phục và tự hào về anh hùng Thánh Gióng và tinh thần chống giặc ngoại xâm của n/d ta.
b. Chuẩn bị :
Thầy :Giáo án, sgk sgv, tài liệu tham khảo.
Trò : soạn bài theo câu hỏi sgk.
C. Tiến trình dạy học 
 1. tổ chức:( 1p)
 2. kiểm tra: ( 7p)
 ? Kể lại truyện” Bánh chưng , bánh giầy” và nêu ý nghĩa của truyện?
 ? Cảm nhận của em về n/v Lang Liêu?
 3.Bài mới:
GV giới thiệu bài: ( 1p) Dân ta xưa có câu:
Đứa con trai nọ
Thật rõ lạ thường
Chẳng nói chẳng cười
bỗng người lớn bổng
Hay là nghiệp chướng
Hay tướng trời sinh
?Những câu ca dao đó nói về nhân vật nào ?
 Hình tượng Thánh Gióng- vị anh hùng dân tộc đã đứng lên đánh giặc cứu nước đã để lại 
 ấn tượng sâu sắc và cao đẹp trong lòng người đọc. Hôn nay cô cùng các em đi tìm hiểu bài 2 sẽ biết được điều đó . 
hoạt động của thày và trò
* Hoạt động 1: Giới thiệu chung.
- Mục tiêu: Nắm được thể loại, phương thức của vb.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
- Thời gian: 3p.
?Truyện này thuộc thể loại nào?
?Truyện được gắn với thời đại nào ? câu văn nào thể hiện điều đó ?
? Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt nào ? Vì sao ?
? Em hiểu gì về tên truyện ?
- kể về người anh hùng – thể hiện thái độ tôn vinh người anh hùng .
* Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản.
- Mục tiêu: Đọc và nắm được nội dung của văn bản, hiểu 1 số từ khó, nắm được bố cục VB.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đọc sáng tạo....
- Thời gian: 7p 
- GV giới thiệu cách đọc 
- Giọng đọc, kể ngạc nhiên hồi hộp ở đọan Gióng ra đời 
- Gióng trả lời sứ giả rõng rạc , đĩnh đạc trang nghiêm 
- Đoạn cả làng nuôi Gióng giọng háo hức , phấn khởi 
- Đoạn Gióng cưỡi ngựa sắt đánh giặc cần đọc với giọng khẩn trương , mạnh mẽ , nhanh , gấp 
_Gióng bay về trời giọng chậm nhẹ , thanh thản 
?Kể lại tóm tắt truyện ?
GV cho hs giải thích các từ khó SGK
-Tục truyền, tâu, tục gọi là ...
?V/b có thể chia làm mấy phần? Nội dung chính từng phần?
-Từ -> đặt đâu nằm đấy =>Sự ra đời của Gióng .
-Tiếp -> những việc chú bé dặn =>Gióng đòi đi đánh giặc .
-Tiếp -> Giết giặc cứu nước =>Gióng được nuôi lớn để đi đánh giặc .
- Còn lại =>Gióng đánh thắng giặc và trở về trời.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật.
- Mục tiêu: HS nắm giá trị nội dung, liên hệ thực tiễn từ vấn đề đặt ra trong văn bản
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện, phân tích, cắt nghĩa, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, thảo luận nhóm.
- Thời gian: 16 phút.
?Truyện có mấy nhân vật? Nhân vật nào là trung tâm? 
- Gióng.
 ?Mở đầu kể về sự việc gì?
? Chi tiết nào trong văn bản kể về sự ra đời kì lạ của Gióng?
? Em thấy trên thực tế có bà mẹ nào sinh con như thế không ?
- Không
?Vậy đó là những chi tiết gì thường gặp trong truyền thuyết?
?Vì sao nhân dân ta lại để cho Gióng ra đời kì lạ như thế ?
GV: Theo quan niệm của người xưa đã là bậc anh hùng thì phải phi thường , kì lạ trong mọi biểu hiện kể cả lúc mới sinh ra .
? Gióng ra đời kì lạ nhưng Gióng xuất thân trong một gia đình ntn?
?Em có suy nghĩ gì về nguồn gốc của Gióng ?
? Khi giặc xâm lược bờ cõi nước ta, TG đã có hành động gì?
? Câu nói đầu tiên của Gióng là câu nói nào?
? Tiếng nói đầu tiên đó có ý nghĩa gì ?
GV :Câu nói đầu tiên với mẹ là nhờ mẹ .Câu nói đầu tiên với sứ giả là lời yêu cầu cứu nước , là niềm tin chiến thắng giặc .Đó là tinh thần, chí khí của người anh hùng, của dân tộc VN. Nó luôn tiềm ẩn trong lòng mỗi người.
? Gióng đòi ngựa sắt , roi sắt ...để đánh giặc điều đó có ý nghĩa gì ?
?Tại sao Gióng chỉ đòi đồ sắt mà không đòi đồ đồng, đồ nhựa ?
- Phản ánh thành tựu của văn minh đồ sắt thời bấy giờ .
Sứ giả về tâu vua vua lập tức cho thợ ngày đêm làm những vật chú bé dặn điều này có ý nghĩa gì ?
?Chi tiết nào cho thấy từ khi gặp sứ giả Gióng lớn nhanh như thổi ? Vì sao lại có sự lớn lên kì diệu ấy?
 (H/s thảo luận nhóm – phát biểu .
 G/v nhận xét , kết luận.)
 G/V: - Muốn đánh giặc phải có sức khoẻ.
 - Lòng yêu nước -> động lực, sức mạnh để Gióng vươn mình cứu nước.
? Chi tiết này nói lên ước muốn gì của nhân dân 
? Để diễn tả sự ăn uống phi thường của Gióng trong dân gian có câu thơ nào được truyền tụng ?
 Bảy nong cơm, ba nong cà 
 Uống một hơi nước cạn đà khúc sông .
? Gióng lớn nhanh là do công sức của ai?
? Công sức của bà con hàng xóm , cha mẹ điều đó có ý nghĩa gì ?
( G/v : Hình tượng TG là 1 tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc của hùng khí , tinh thần dân tộc trước nạn ngoại xâm.)
 - GV cho hs xem tranh .
? Kể lại đoạn Gióng trở thành tráng sĩ .
? Em có suy nghĩ gì về cái vươn vai thần kì ấy 
GV:Cái vươn vai của gióng chính là của cả dân tộc khi đứng lên chống giặc ngoại xâm .đây là yếu tố thần kì của người anh hùng đã đạt tới sự khổng lồ .
 ? Trình bày diễn biến việc đánh giặc của TG? 
? Khi đánh giặc roi sắt gãy Gióng đã làm gì?
GV liên hệ: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp của d/t, Bác Hồ đã kêu gọi toàn dân đứng lên chống giặc bằng câu nói nào ?
- Ai có súng dùng súng , ai có gươm dùng gươm. không có gươm thì dùng cuốc, thuổng , gậy gộc .
 ? Kết quả của trận đánh đó?
 ?Em có cảm nghĩ gì về cuộc chiến đấu đó?
 (H/s thảo luận – phát biểu)
? Đánh tan giặc Gióng đã làm gì ?
? Chi tiết này nói lên phẩm chất gì của người anh hùng? 
GV :Đây chính là quan niệm của n/d về người anh hùng :Tất cả đều phi thường.
? Chi tiết nào có liên quan đến TG mà vẫn còn lưu giữ khiến ta tin đó là chuyện thật?
* Hoạt động 4: Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu qua bài học.
- Mục tiêu: HS khái quát kiến thức .
- Phương pháp: Khái quát hóa.
- Thời gian: 3 phút.
? Hình ảnh Thánh Gióng cho thấy quan niệm và ước mơ gì của ND ?
? Truyền thuyết này phản ánh sự thật ls nào của dân tộc ?
 - H/s đọc ghi nhớ sgk.
* Hoạt động 5: Luyện tập.
- Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm BT. Qua các bài tập củng cố kiến thức, kĩ năng cảm thụ văn bản.
- Phương pháp: Tái hiện, so sánh đối chiếu.
- Thời gian: 3 phút.
nội dung cần đạt
I.. Giới thiệuchung: 
 Truyền thuyết .
-Thời đại Hùng Vương(đời Hùng vương thứ 6 ) 
-Tự sự vì có người , có việc , diễn biến ... 
II/ Đọc - hiểu văn bản 
1. Đọc –kể 
2.Chú thích ( 1,2,5,6,10,...)
3.Bố cục : ( 4 phần)
4.Phân tích 
a.Sự ra đời của Gióng :
- Mang thai 12 tháng
- Ba năm không biết nói cười , biết đi , đặt đâu nằm đấy
-> Chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
=>Sự ra đời kì lạ, bí ẩn, có t/c thần linh của n/v Gióng . 
=>Để Gióng trở thành người anh hùng .
- Là con người nông dân chăm chỉ làm ăn có tiếng là phúc đức .
=>gióng rất gần gũi với nhân dân là người anh hùng của dân .
 b. Gióng đòi đi đánh giặc và lớn lên như thổi:
- Mẹ ra mời sứ giả vào đây cho con.
- Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt , một nón sắt , một tấm ấo giáp sắt ta sẽ phá tan lũ giặc này .
=> Hành động thần kì -> bộc lộ lòng yêu nước và niềm tin chiến thắng .
- Đánh giặc cần lòng yêu nước , cần cả vũ khí sắc bén .
=>Gióng đánh giặc cứu nước là ý chí của toàn dân .Là người thực hiện ý chí và sức mạnh của toàn dân .
- Gióng lớn nhanh như thổi. 
+Cơm ăn mấy cũng không no.
+ áo vừa may xong đã căng đứt chỉ .
->Người anh hùng là người khổng lồ . Gióng lớn nhanh để kịp đánh giặc cứu nước 
Thể hiện: + sức sống mãnh liệt của dân tộc
 +nguyện vọng của n/d về vị anh hùng đánh giặc cứu nước. 
=>Gióng thuộc về nhân dân, .Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của nhân dân ,của sự đoàn kết trong các tầng lớp nhân dân mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng.
c.Gióng đánh giặc và trở về trời 
- Vươn vai một cái thành tráng sĩ oai phong
lẫm liệt . 
-> cái vươn vai phi thường .
=>Là ước mong của nhân dân về người anh hùng .
- Nhổ tre quật vào giặc .
->Gióng đánh giặc bằng vũ khí hiện đại lẫn thô sơ -.>Đây chính là tinh thần tiến công mãnh liệt của người anh hùng
- Giặc chết như ngả rạ, tan tác .
=> Cuộc chiến đấu oanh liệt,gan dạ, dũng cảm, kiên cường và sáng tạo của TG đã đem về chiến thắng vẻ vang cho dân tộc.
- Cởi bỏ áo giáp sắt, rồi cả người lẫn ngựa bay về trời .
-> Chi tiết tưởng tượng, kì ảo, bay bổng. Ca ngợi p/ chất hi sinh quên mình của người anh hùng không màng danh lợi, , vinh hoa, phú quí.
- Sắc phong của nhà vua, đền thờ ở quê nhà, làng Gióng, cây tre đằng ngà, hồ ao...
=.> TG đã trở thành hình tượng bất tử trong lòng nhân dân,để lại dấu tích l/sử cho quê hương.
4.Tổng kết 
-Thánh Gióng là h/ảnh cao đẹp về người anh hùng đánh giặc cứu nước .
-Thể hiện sức mạnh tự lực tự cường của nhân dân .
- Lịch sử chống giặc ngoại xâm, đền thờ thánh Gióng tại Gia Lâm Hà Nội 
*Ghi nhớ :( SGK )
III. Luyện tập: 
Bài tập 2 (sgk) - Gọi là “ Hội khoẻ Phù Đổng” vì:
+ Là đại hội TDTT dành cho lứa tuổi thanh niên, học sinh.
+ Thể hiện sức mạnh của tuổi trẻ .
+ Mục đích: khoẻ để học tốt, lao động tốt, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc 
 4.Củng cố: (2p) 
 - Gọi h/s kể lại truyện - nhắc lại nội dung bài học.
 5. Hướng dẫn: (1p)
 - Học thuộc ghi nhớ.
 - Kể được chuyện .
 - Soạn bài :Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
 Ngày soạn: 26 - 8 - 2010.
 Ngày dạy: 01 - 9 - 2010. 
 Tiết 7: 
từ mượn
A. Mục tiêu:
 1 - Kiến thức:
 - Hiểu thế nào là từ mượn , công dụng của từ mượn.
 2 - Kĩ năng:
- Biết sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong khi nói , viết .Phân biệt được từ mượn với từ thuần Việt.
 3 - Thái độ:
 - Tự hào về sự phong phú và vẻ đẹp của ngôn ngữ dân tộc .
B. Chuẩn bị: 
 1. Thầy: Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.
 2. Trò: Đọc trước – tìm hiểu bài ở nhà.
C.Tiến trình dạy học: 
 1. Tổ chức: (1p)
 2.Kiểm tra: ( 5p)
 a.Thế nào là từ đơn, từ phức ? cho ví dụ?
 b.Cho biết cách phân biệt từ ghép, từ láy ?
 3.Bài mới:
GV giới thiệu bài :( 1p)
 Từ xưa tới nay ông cha ta đã không ngừng học hỏi để làm phong phú vốn từ của mình bằng cách vay mượn từ của các nước bạn để làm phong phú vốn tiếng Việt .Vậy những từ đó thuộc nước nào, chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của thày và trò
* Hoạt động 1: Tìm hiểu từ thuần Việt và từ mượn.
- Mục tiêu: Nắm được từ thuần Việt và từ mượn.
- Phương pháp: Vấn đáp, ... nh, giải thích.
- Thời gian: 10
- Đọc ví dụ sgk.
- GV chia nhóm –cử đại diện nhóm trả lời .
? Em hiểu ý kiến của HCM trong bài viết trên ntn?
? Theo em mặt tích cực của việc mượn từ là gì ?
? Mặt tiêu cực của việc mượn từ là gì ?
? Trên thực tế ta đã có từ rồi có nên mượn không ?
Gv: Khi cần thiết tiếng Việt chưa có hoặc khó dịch thì phải mượn .Khi tiếng việt đã có thì không nên mượn tuỳ tiện .
? Cần chú ý điều gì khi mượn từ?
- Đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3: Luyện tập.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để làm bài tập.
- Phương pháp: Tái hiện, tổng hợp, phân tích...
- Thời gian:10p
3. Bài 3: Kể tên một số từ mượn
Tên đơn vị đo lường :mét, kg. 
Tên một số bộ phận của chiếc xe đạp: 
 ghi đông, gác- đờ –bu , pê-đan., 
Tên một số đồ vật :ti vi, ra-đi -ô, sa lông...
4. Bài 4
a, Các từ: phôn, fan, nốc ao =.>dùng trong giao tiếp bạn bè người thân tỏ thái độ thân mật bằng vai->không dùng với người trên, hội nghị vì thiếu lịch sự và trong sáng. 
nội dung cần đạt
I. Từ thuần việt và từ mượn 
1. VD: 
a. Ví dụ 1:
“Chú bé vùng dậy vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ mình cao hơn trượng.”
-Trượng: đơn vị đo chiều dài bằng 10 m thước Trung Quốc t/ứ 3,33m ở đây hiểu là rất cao .
-Tráng sĩ :Người có sức lực cường tráng , chí khí mạnh mẽ , hay làm việc lớn .
 -> Từ mượn của tiếng Hán( từ Hán- Việt)
=>Từ mượn .
b.Ví dụ 2:
=>Từ tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn, gan, buồm, điện 
=>Ngôn ngữ ấn - Âu như Anh, Pháp, Nga: ti vi, xà phòng, mít tinh, in- tơ - nét.
- Cách viết: 
-Từ được việt hoá cao viết như từ thuần Việt 
-Từ chưa được việt hoá cao khi viết cần có gạch nối giữa các tiếng .
- Nguồn gốc :Tiếng Hán, tiếng ấn -Âu
2. Nhận xét: 
* Ghi nhớ: (sgk)
II. Nguyên tắc mượn từ 
1.Ví dụ:
- Mặt mạnh: làm giàu ngôn ngữ tiếng Việt 
- Mặt yếu: lạm dụng việc mượn từ làm cho tiếng việt kém phong phú 
- Thực tế: tiếng việt đã có không nên mượn
 để giữ gìn sự trong sáng .
2. Nhận xét:
* Ghi nhớ: (SGK )
III. Luyện tập
1. Bài 1
 a. Mượn tiếng Hán: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ .
 b. Mượn tiếng Hán: Gia nhân
 c. Mượn tiếng Anh: Pốp, Mai-Cơn Giắc – xơn, in –tơ-nét .
2.Bài 2 : Xác định nghĩa của từng tiếng
+Khán giả: người xem 
-Khán : xem
- Giả: người 
+Yếu điểm: chỗ quan trọng, điểm quan trọng 
yếu : quan trọng 
Điểm: chỗ, điểm
+Thínhgiả: người nghe 
-Thính: nghe
- giả: người 
+Yếu lược :tóm tắt những điểm quan trọng
yếu: quan trọng
Lược: tóm tắt 
+Yếu nhân :người quan trọng 
Yếu: quan trọng
Nhân: người
+Độcgiả: người đọc 
- độc: đọc 
- giả: người 
 4. Củng cố: ( 2p) 
 - GV cho hs nhắc lại ND bài .
 5. Hướng dẫn: ( 1p) 
 - Học thuộc ghi nhớ 
 - Làm bài 5
 - Soạn bài “ Nghĩa của từ ”.
......................................................................................................................................................
Tiết 8: Ngày soạn: 01 - 9- 2010
 Ngày dạy: 04- 9- 2010.
tìm hiểu chung về văn tự sự
a. Mục tiêu:
 1- Kiến thức:
 - Nắm được mục đích giao tiếp của văn bản tự sự .
 - Bước đầu có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của văn tự sự .Biết phân tích các sự việc trong văn tự sự .
 2 - kĩ năng:
 - Biết vận dụng phương thức tự sự trong cuộc sống để kể lại , thuật lại sự việc.
 3 - Thái độ:
 - Thấy được tầm quan trọng của văn tự sự trong cuộc sống.
b. Chuẩn bị :
 1.Thầy: Giáo án, sgk, sgv.
 2. Trò : Tìm hiểu trước bài ở nhà. 
c. Tiến trình dạy học :
 1. Tổ chức: ( 1p)
 2. kiểm tra: ( 5p)
 ? Văn bản là gì ? Có mấykiểu v/ b và phương thức biểu đạt trong văn bản ?
 3. Bài mới:
GV giới thiệu bài :
 Từ khi chúng ta cất tiếng khóc chào đời đến khi trưởng thành chúng ta thường được nghe những câu chuyện cổ tích của mẹ, của bà.Lớn lên chúng ta được đọc được xem, được giao tiếp. Đó chính là phương thức giao tiếp làm thành văn bản tự sự. Vậy văn bản tự sự là gì ?chúng ta đi tìm hiểu bài 
Hoạt động của thày và trò
* Hoạt động 1: ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự.
- Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự.
- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
- Thời gian: 20p
- Đọc ví dụ 1(sgk) 
- Gv cho hs thảo luận nhóm :
? Hằng ngày, các em có kể chuyện và nghe kể chuyện không? Kể những chuyện gì?
? Gặp 4 trường hợp trên theo em người nghe muốn biết điều gì ?
? Người kể phải làm gì để đáp ứng nhu cầu của người nghe?
? Vậy cần phải sử dụng phương thức biểu đạt nào?
? Nếu muốn cho bạn biết Lan là một người bạn tốt, người kể phải kể những việc như thế nào về Lan? Vì sao?
- Đọc vídụ2 (sgk)
? Truyện “Tháng Gióng ” kể về ai, ở thời nào, làm việc gì , diễn biến của sự việc , kết quả ra sao, ý nghĩa của sự việc như thế nào?
? Trong 8 sự việc trên ta có thể đảo trật tự đó đi được không ? Vì sao? Nó có quan hệ với nhau ntn?
-Không vì: Các sự việc có quan hệ chặt chẽ với nhau. Sự việc này dẫn đến vự việc kia cuối cùng dẫn đến kết thúc thể hiện một ý nghĩa .
?Trong 8 vự việc trên ta có thể kết thúc ở sự việc 4-5 được không ?
- không được :vì chuyện chưa có ý nghĩa giáo dục .
? Nếu chỉ cần kể Gióng đi đánh giặc thì có nhất thiết phải kể 8 chi tiết đó không ?
- Không mà chỉ cần kể từ chi tiết 2 đến chi tiết 5 .
? Vậy theo em câu chuyện cần kể ntn?
? Truyện “Thánh Gióng” chi tiết nào là nguyên nhân?
- Vợ chồng ND nghèo mà chưa có con .
? Chi tiết nào là diễn biến ?
-Từ chi tiết 2 đến chi tiết 6.
? Chi tiết nào kết thúc truyện ?
- Chi tiết 7- 8.
? Chuyện Thánh Gióng đã thể hiện rõ chủ đề gì ?
? Vậy em hiểu thế nào là phương thức tự sự ? ý nghĩa của nó?
- H/s đọc ghi nhớ: sgk.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
- Mục tiêu: Qua bài tập củng cố kiến thức.
- Phương pháp: Giải thích, tái hiện, vấn đáp.
- Thời gian: 15p
Theo em phương thức tự sự được thể hiện ntn trong truyện ?
?Truyện thể hiện ý nghĩa gì ?
?Ngôi kể là ngôi thứ mấy ?
3. Bài 3:
 ? Cả 2 văn bản này có nội dung tự sự không ?Vì sao?
-> Cả 2 đều có ND tự sự với nghĩa kể chuyện kể việc.
- Văn bản 1 : Là 1 bản tin thông báo, kể lại cuộc khai mạc điêu khắc quốc tế tại thành phố Huế chiều 3- 4- 2002.
 - Văn bản 2: Là 1 doạn trong l/s 6 - Kể lại việc người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược .
=>Như vậy: Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tường thuật, kể chuyện thời sự hay lịch sử .
5. Bài tập 5:
 Giang cần kể vắn tắt một vài thành tích của Minh để thuyết phục bạn bè bầu Minh làm lớp trưởng:
 + Thành tích học tập...
 + Thành tích giúp đỡ bạn bè . + Thái độ hoà nhã, yêu mến bạn bè; kính trọngvới thầy cô.
nội dung cần đạt
I ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự 
1. Vídụ: 
* VD 1:
a- Bà ơi, bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe đi.
b- Cậu kể cho mình nghe Lan là người ntn
c- Bạn An gặp chuyện gì mà lại thôi học nhỉ 
d- Thơm ơi lại đây tớ kể cho nghe câu chuyên này nhé !
a. ->Người nghe muốn biết một câu chuyện
(văn học d/g, chuyện đời thường, tìm hiểu về người, về sự việc.)
- Người kể phải kể chuyện mà người nghe muốn biết.
-> Cần phải sử dụng thể văn tự sự (kể chuyện ). 
=>Phương thức tự sự 
b.- Kể những việc làm tốt, đức tính tốt của Lan với bạn bè và mọi người-> để người nghe thấy được p/chất tốt đó.
-> chuyện chỉ có ý nghĩa khi đáp ứng yêu cầu của người nghe.
* VD 2:
* Tóm tắt chuyện Thánh Gióng 
- Sự ra đời kì lạ của T/ Gióng .
- Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc .
- Gióng lớn nhanh như thổi .
- Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt , cầm roi sắt, mắc áo giáp sắt đi đánh giặc cứu nước.
- Gióng đánh tan giặc .
- Gióng lên núi cởi bỏ giáp sắt bay về trời.
- Vua nhớ công ơn lập đền thờ, phong danh hiệu 
- Những dấu tích còn lại của Gióng . 
=>câu chuyện cần kể: nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa .
=>Chủ đề: Ca ngợi tinh thần đánh giặc cứu nước của người việt cổ .
* Ghi nhớ: (SGK 28 )
II. Luyện tập
Bài 1: Ông già và thần chết
- Truyện được kể theo trình tự thời gian (nguyên nhân ,diễn biến, k/q , ý nghĩa)
- Các vự việc tiếp nối nhau , kết thúc bất ngờ.
=>ý nghĩa: + ca ngợi trí thông minh, biến báo linh hoạt của ông già. 
+ Tư tưởng yêu c/sống, cầu được ướcthấy.
- Kể theo ngôi 3
2. Bài 2 : Sa bẫy
 * Gợi ý
 =>Là bài thơ tự sự vì: kể lại câu chuyên có đầu - cuối , có nhân vật, có diễn biến sự việc. . Các chi tiết đều nhằm mục đích chế giễu tính tham ăn của mèo đã khiến mèo tự mình sa bẫy của chính mình.
 ? Kể lại truyện bằng miệng :
Bé Mây rủ mèo con bẫy chuột nhắt bằng cá nướng thơm lừng treo lửng lơ trong cái cạm sắt .Bé Mây và mèo đều mơ thấy chuột sa bẫy đầy lồng .Chúng khóc lóc cầu xin tha mạng .Sáng hôm sau ai ngờ khi xuống bếp bé Mây chẳng thấy chuột cũng chẳng thấy cá chỉ thấy giữa lồng mèo đang ngủ .
4. Bài 4:
H/s có thể kể ngắn gọn như sau:
 Tổ tiên của người Việt là 2 vị thần LLQ và Âu Cơ tài giỏi , thanh cao. Long Quân là người Lạc Việt, thuộc nòi rồng, sống dưới biển, thường dong chơi trên cạn để giúp dân. Âu Cơ ở núi phương Bắc, là con gái thuộc dòng Tiên, rất xinh đẹp. Hai người gặp nhau, yêu nhau rồi kết duyên. Sau đó, Âu Cơ sinh ra một bọc trăm trứng, nở ra một trăm người con. Người con trưởng được tôn lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương, đời đời nối tiếp làm vua.
 Từ đó để nhớ về nguồn gốc, tổ tiên của mình, người Việt Nam ta tự xưng là con Rồng cháu Tiên.
 4. Củng cố:( 2p)
 ? Em hiểu thế nào là tự sự ? ý nghĩa và đặc điểm của văn tự sự?
 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2p)
 - Học thuộc ghi nhớ .
 - Hoàn thành các bài tập SGK và vở bài tập.
 - Soạn bài :Sơn Tinh, Thủy tinh.
Phần nhận xét, kí duyệt của tổ trưởng, BGH:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2.doc