Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 2 (bản 3 cột)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 2 (bản 3 cột)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản .

 Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, hoán dụ, nhân hóa giúp ích cho việc học văn và làm văn.

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 * Giáo viên: SGK – sách tham khảo, giáo án, bảng phụ.

* Học sinh: Soạn bài mới: Trường từ vựng.

III.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:

1. Ổn định: Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị.

2. Kiểm tra bài cũ : ( 5)

 - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là gì ? Cho một ví dụ.

 - Điền từ bà con, chú ruột vào đoạn văn sau :

“Nam học tập đạt thành tích xuất sắc . .trong họ, nhất là .Nam - người đã giúp đỡ em rất nhiều trong học tập – rất tự hào phấn khởi.”

3. Bài mới :

 a) Vào bài :

Các hoạt động của GV - HS ĐL Phần ghi bảng

Hoạt động 1: Thế nào là trường từ vựng:

GV trình bày giáo cụ( Đoạn văn trích “ Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng.)

H. Các tư in đậm có nét chung gì về nghĩa?

GV : Trường từ vựng _ ngữ nghĩa, trường nghĩa, trường từ vựng cùng chỉ chung một khái niệm. Cơ sở hình thành trường từ vựng là đặc điểm chung về nghĩa. Không có đặc điểm chung về nghĩa, không có trường .

H. Trường từ vựng là gì ?

Giáo viên bổ sung, gọi học sinh nhắc lại, giáo viên ghi bảng .

H. Qua trường từ vựng “mắt” em rút ra điểm lưu ý gì ?

GV ghi bảng

H. Lập danh sách từ loại những trường từ vựng về “mắt”

GV kết luận, ghi bảng .

H. Vì sao chỉ có một từ “ngọt” mà có cả trường mùi vị, trường âm thanh, trường thời tiết.

GV kết luận _ ghi bảng

H. Tác giả đã chuyển các từ in đậm từ trường vựng nào sang trường từ vựng nào?

H. Chuyển như thế để làm gì ? HS nhắc lại 4 điều lưu ý

GV cho học sinh làm bài tập 1,2,3,5 ở lớp, bài tập 4,6,7 làm ở nhà .

Hoạt động2 :Hướng dẫn luyện tập

Học sinh thảo luận làm bì tập 1,2,3

GV chép lại, ghi bảng 20

15

 I/ Thế nào là trường từ vựng:

1.Ví dụ:

mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng : chỉ bộ phận cơ thể con người .

2.Ghi nhớ : Sách Ngữ văn tập I trang 21.

3. Lưu ý :

-Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn .

- Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.

 -Do hiện tượng nhiều nghĩa một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau .

-Trong văn, thơ, chuyện, trường từ vựng để tăng tính nghệ thuật của ngôn từ .

II/ Luyện tập :

BT1/ Tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt” trong văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng:

Cậu, mợ, con, em : người ruột thịt .

BT2/ Đặt tên trường từ vựng :

a) Dụng cụ đánh bắt thủy sản

b) Dụng cụ để đựng

c) Hoạt động của chân

d) Trạng thái tâm lý

e) Tính cách

f) Dụng cụ để viết

BT3/ Xác định trường từ vựng

- Trường từ vựng “thái độ”

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 283Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 2 (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
 Tiết 5,6:
	TRONG LÒNG MẸ
 (Nguyên Hồng)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú với me.ï
- Hiểu được nét đặc sắc của văn hồi ký qua ngòi bút Nguyên Hồng thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân tình, giàu sức truyền cảm.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	* Giáo viên: SGK – sách tham khảo, giáo án, bảng phụ.	
	* Học sinh: Soạn bài mới:Trong lòng mẹ .	
III.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/ Ổn định: 
2/Kiểm tra bài cũ :	(5 )
Đọc phần ghi nhớ bài 1.
Trả lời phần luyện tập bài 1
3/Giới thiệu bài :
Các hoạt động của GV - HS
ĐL
Phần ghi bảng
Hoạt động1:Hướng dẫn tìm hiểu chung
? Nêu tiểu sử của Nguyên Hồng. Theo em, yếu tố nào trong cuộc đời ông đã khiến tác giả hướng ngòi bút về những người cùng khổ ?
Gợi ý: Em hiểu gì về thể hồi ký (tự truyện) của tác phẩm “NNTA”?
Hoạt động2 :Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
?.Tuy chỉ là một chương giữa của thiên hồi ký, nhưng đoạn trích được bố cục chặt chẽ như một truyện ngắn. Hãy tìm bố cục .
Gợi ý: Phần đầu giới thiệu gì về Hồng? Phần giữa kể chuyện về ai? Phần cuối cảm xúc của Hồng như thế nào ?
?.T ìm chi tiết nêu hoàn cảnh đặc biệt của Hồng 
“Gần đến ngày giỗ đầu thầy tôi,mẹ tôi ở Thanh Hóa vẫn chưa về “
? Em thấy nhân vật bà cô của Hồng là người như thế nào ?
Gợi ý: Thái độ gọi Hồng lại nói _ Tại sao lại “cười hỏi” mà không là “lo lắng hỏi” hoặc “nghiêm trang” “âu yếm” hỏi ? Bà ta muốn gì khi nói mẹ Hồng đang “phát tài” & cố ngân dài 2 tiếng “em bé”? Vì sao lòng Hồng thắt lại? 
? Tình yêu thương mãnh liệt của Hồng đối vớiù người mẹ bất hạnh thể hiện như thế nào ?
 Gợi ý: Phản ứng của Hồng ra sao? Cảm xúc của Hồng qua từng lời của ngừơi cô? Bộc lộ tình cảm, tính cách gì ở Hồng ?
Chuyển: Với tình yêu và niềm tin ấy khi gặp mẹ Hồng đã nhận được niềm sung sướng hạnh phúc lớn lao. 
? Hồng gặp lại mẹ trong hoàn cảnh nào ?
(Gợi ý: ngày giỗ đầu – tan trường về đầy người – Hồng thoáng thấy người giống mẹ )
àCảm xúc của Hồng như thế nào ? (từ nào mô tả cảm xúc dồn dập có cùng nghĩa ?) Khi chợt gặp mẹ ?
? Hình ảnh của người mẹ được tác giả so sánh bằng hình ảnh gì ?Và bé Hồng được so sánh với hình ảnh gì ?được trong lòng mẹ, cảm giác ra sao ?(những từ cùng trường nghĩa về mẹ) 
Nghệ thuật?
? Trong lòng mẹ, Hồng đã có suy nghĩ gì ?
(Được hưởng hạnh phúc lớn lao, Hồng có nhớ gì về lời người cô không?)
? Có người cho rằng Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng ?Em hiểu như thế nào? Chứng minh qua đoạn trích. 
(Thảo luận)
Hoạt động3 :Hướng dẫn tổng kết:
Trắc nghiệm: Đoạn “tôi ngồi  lạ thường”diễn đạt:
a-Miêu tả – biểu cảm
b-Tự sự – Miêu tả 
c-Biểu cảm – Tự sự 
d-Nghị luận – Biểu cảm 
Nghệ thuật nổi bật trong đoạn trích?
Đoạn trích đã ca ngợi điều gì?
15
25
30
10
Tìm hiểu chung :
1. Tác giả : SGK
2. Thể loại :hồi ký 
3. Xuất xứ : Chương IV của “Những ngày thơ ấu”
Tìm hiểu văn bản :
1/ Bố cục : 2 phần 
- Đoạn 1 :“Tôi đã  hỏi đến chứ ?”
Cuộc đối thoại với người cô 
- Đoạn 2 : phần còn lại .
Niềm vui gặp lại mẹ 
2/ Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật :
Ý1: Hoàn cảnh bé Hồng :
 - Đáng thương
Ý2:Tình yêu của Hồng đối với me:ï 
* Khi đối thoại với người cô.
-Người cô:
 Cười hỏi  muốn vào chơi với mẹ khôn? Mợ mày phát tài lắmthăm em bé chứ 
àLạnh lùng, nham hiểm, khô héo tình máu mủ .
- Hồng  cúi đầu không đáp , im lặng, khóc mắt cay, nước mắt ròng ròng, cười dài trong tiếng khóc quyết vồ ngaycắnnhai nghiếnkỳ nát vụng .
àLời văn dồn dập, các động từ mạnh àtrường nghĩa hành động 
àThông minh, nhạy cảm, luôn tin yêu và bảo vệ mẹ.
* Khi gặp lại mẹ :
 Thoáng thấy bối rốiòa khócnức nở lăn vào lòng mẹ, áp mặt
- So sánh mẹ như dòng nước mắt trong suốt, con như khách bộ hành giữa sa mạc.
 Những trường nghĩa sát hợp, trữ tình .
àSung sướng, hạnh phúc tột độ. 
Tình mẫu tử thiêng liêng .
Tổng kết :
 NT:Thể hồi ký chân thực, lời văn giàu cảm xúc trữ tình. 
ND : Bài ca chân thành & cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng, lòng mẹ dịu êm và tình con cháy bỏng. 
Củng cố dặn dò : ( 5)
Tóm tắt giá trị nội dung & nghệ thuật của đoạn trích.
- Chuẩn bị bài 2
Tiết 7	TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản .
Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, hoán dụ, nhân hóa giúp ích cho việc học văn và làm văn.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	* Giáo viên: SGK – sách tham khảo, giáo án, bảng phụ.	
* Học sinh: Soạn bài mới: Trường từ vựng.	
III.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn định: Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị.
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5)
 - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là gì ? Cho một ví dụ.
 - Điền từ bà con, chú ruột vào đoạn văn sau :
“Nam học tập đạt thành tích xuất sắc......trong họ, nhất là ........Nam - người đã giúp đỡ em rất nhiều trong học tập – rất tự hào phấn khởi.” 
3. Bài mới :
	a) Vào bài :
Các hoạt động của GV - HS
ĐL
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là trường từ vựng:
GV trình bày giáo cụ( Đoạn văn trích “ Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng.)
H. Các tư ø in đậm có nét chung gì về nghĩa?
GV : Trường từ vựng _ ngữ nghĩa, trường nghĩa, trường từ vựng cùng chỉ chung một khái niệm. Cơ sở hình thành trường từ vựng là đặc điểm chung về nghĩa. Không có đặc điểm chung về nghĩa, không có trường .
H. Trường từ vựng là gì ?
Giáo viên bổ sung, gọi học sinh nhắc lại, giáo viên ghi bảng .
H. Qua trường từ vựng “mắt” em rút ra điểm lưu ý gì ?
GV ghi bảng
H. Lập danh sách từ loại những trường từ vựng về “mắt” 
GV kết luận, ghi bảng .
H. Vì sao chỉ có một từ “ngọt” mà có cả trường mùi vị, trường âm thanh, trường thời tiết.
GV kết luận _ ghi bảng 
H. Tác giả đã chuyển các từ in đậm từ trường vựng nào sang trường từ vựng nào? 
H. Chuyển như thế để làm gì ? HS nhắc lại 4 điều lưu ý 
GV cho học sinh làm bài tập 1,2,3,5 ở lớp, bài tập 4,6,7 làm ở nhà .
Hoạt động2 :Hướng dẫn luyện tập
Học sinh thảo luận làm bì tập 1,2,3
GV chép lại, ghi bảng 
20
15
I/ Thế nào là trường từ vựng:
1.Ví dụ:
mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng : chỉ bộ phận cơ thể con người .
2.Ghi nhớ : Sách Ngữ văn tập I trang 21.
3. Lưu ý :
-Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn .
- Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
 -Do hiện tượng nhiều nghĩa một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau .
-Trong văn, thơ, chuyện, trường từ vựng để tăng tính nghệ thuật của ngôn từ . 
II/ Luyện tập :
BT1/ Tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt” trong văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng:
Cậu, mợ, con, em : người ruột thịt .
BT2/ Đặt tên trường từ vựng :
Dụng cụ đánh bắt thủy sản 
Dụng cụ để đựng
Hoạt động của chân
Trạng thái tâm lý 
Tính cách 
Dụng cụ để viết 
BT3/ Xác định trường từ vựng 
Trường từ vựng “thái độ”
4/ Củng cố, dặn dò :	 (5)
* Củng cố:	
-Trường từ vựng là gì ? Cho ví dụ .
- Sửa lại chỗ sai trong câu sau đây:
“Dịp hè vừa qua, em được cùng ba mẹ đi thăm ông bà nội, ông bà ngoại, chú, cậu và một khu di tích lịch sử”(không dùng trường từ vựng)
 Câu hỏi trắc nghiệm:
 Câu: “Em đã làm được nhiều bài : toán, ngữ văn và bài tập ở nhà”
Không có điểm nào sai.
Sai về nghĩa.
Lỗi lô gích.
Lỗi lô gích liên quan trường từ vựng .
* Dặn dò : 	Học bài.Làm bài tập nhà. Xem trước “ Bố cục của văn bản”, trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 trang 24 và 1,2,3,4,5 trang 25.
Tiết 8 	
BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
Giúp hs: 
Nắm được bố cục của văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp nội dung trong văn bản, nội dung từng phần của văn bản.
Biết xây dựng bố cục của văn bản mạch mạch lạc, phù hợp.
Rèn luyện kỹ năng, ý thức xây dựng bố cục của văn bản khi tạo lập văn bản.
CHUẨN BỊ.
- Đây là bài học mà nội dung kiến thức liên quan đã được học ở chương trình lớp 7 (bố cục trong văn bản), gv yêu cầu hs xem lại kiến thức dã học.
- Gv chuẩn bị bảng phụ.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Oån định.
Bài cũ: (5)
Tính thống nhất về chủ đề trong văn bản là gì? vì sao văn bản cần có tính thống nhất về chủ đề? Muốn xây dựng văn bản có tính thống nhất về chủ đề, chúng ta cần phải làm gì? (kiến thức lớp 7: tính thống nhất, tính mạch lạc, tính liên kết)
Chứng minh rằng chủ đề của văn bản “ Trong lòng mẹ” là Sự bất hạnh và tình yêu thương mẹ của bé Hồng?
Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 
ĐL
GHI BẢNG 
Trong văn bản, thông thường thì có bố cục như thế nào (thường thì được chia làm mấy phần chính)?
Đọc văn bản Người thầy đạo cao đức trọng và cho biết:
1, Nội dung chính của văn bản là gì?
Chủ đề của văn bản?
2, Văn bản có mấy phần? Chỉ rõ ranh giới các phần trên văn bản?
3, Nội dung từng phần?
4, Nội dung các phần này có mối quan hệ với nhau như thế nào?
5, Vậy bố cục của văn bản có đóng vai trò trong việc thể hiện chủ đề của văn bản hay không?
Từ đó kết luận:
1/ Một văn bản thông thường có mấy phần?
2/ Nhiệm vụ cụ thể của từng phần?
Trong văn bản Tôi đi học viết về tâm trạng của nhân vật tôi ở các thời điểm khác nhau, không gian khác nhau. Chúng ta đã học các cách sắp xếp nội dung văn bản miêu tả ở chương trình ngữ văn 6, ví dụ như miêu tả từ xa đến gần, từ ngoài vào trong
Vậy thì trong văn bản Tôi đi học diễn biến tâm trạng của Tôi được triển khai theo cách nào? (thời gian, không gian, cảm xúc)
Từ đó, hãy nêu các cách sắp xếp nội dung của văn bản mà em từng biết?
Ngoài các cách sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản một cách thông thường như các em từng biết đến thì còn có các cách sắp xếp nội dung khác nhau như: 
Sắp xếp nội dung theo logic khách quan.
(đó là logic của nguyên nhân-kết quả, logic toàn thể-bộ phận)
Sắp xếp theo logic chủ quan
( đó là logic của cách nhìn nhận mang tính cá nhân tác giả như: theo mạch suy luận, theo ý thức nhận thức)
à Đọc ghi nhớ.
Bài tập:
Gv yêu cầu hs đọc bt:
Thảo luận và trả lời câu hỏi:
Các đoạn văn lần lượt được trình bày theo thứ tự nào? Chứng minh điều đó?
Bài tập 2:
Cách triển khai ý: ý (a) – chứng minh trước rồi đến ý (b) - giải thích câu tục ngữ có phù hợp không?
10
10
15
I/ Bố cục của văn bản.
Phân tích mẫu:
Văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng”
Có bố cục 3 phần.
MB: Oâng Chu Văn An danh lợi.
TB: Học trò. Vào thăm.
KB: Khi ông mất. Thăng Long.
Nhiệm vụ từng phần.
MB: Giới thiệu ông CVA và phẩm chất đạo đức của ông.
TB: Triển khai vấn đề nêu ở MB ( Oâng là người đạo cao, đức trọng)
KB: Kết thúc vấn đề.
à Kết luận: 
Văn bản thường có bố cục 3 phần.
MB: Giới thiệu vấn đề cần đề cập.
TB: Triển khai, mở rộng vấn đề.
KB: Kết thúc vấn đề.
(Các phần tách rời về hình thức nhưng nội dung gắn kết với nhau)
II/ Cách bố rtí sắp xếp nội dung phần thân bài.
VD1: Văn bản Tôi đi học
Thân bài được sắp xếp theo thứ tự thời gian, không gian, cảm xúc.
VD2: Văn bản Trong lòng mẹ sắp xếp theo diễn biến tâm trạng của bé Hồng, sắp xếp theo thứ tự diễn biến của sự việc.
 à Ghi nhớ (SGK)
III/ Luyện tập.
Bài 1: 
a/ Miêu tà sân chim.
Từ toàn thể, tổng quát đến cụ thể.
b/ Cảnh Ba Vì.
Theo thứ tự thời gian.
c/ Đoạn văn nghị luận.
Nêu luận điểm chính à nêu các luận cứ chứng minh.
Bài 3:
Phải giải thích cho rõ nghĩa trước, sau đó mới chứng minh.
(muốn chứng minh tính đúng sai của một vấn đề, trước hết cần thông hiểu về vấn đề đó)
Hướng dẫn về nhà.(5)
- Làm bài tập 2; học bài, xem lại một cách có hệ thống mảng kiến thức rèn luyện kỹ năng tạo lập văn bản đã học ở lớp 6 và 7.
- Đọc bài Cuộc chia tay của những con búp bê (ngữ văn 7) cho biết cách sắp xếp nội dung của văn bản này có gì đặc biệt?
Tổ trưởng kí duyệt
01/09/2008
Nguyễn Chí Khang
- Chuẩn bị bài Tức nước vỡ bờ: tìm đọc tác giả Ngô Tất Tố, tiểu thuyết Tắt đèn; xem phim Chị Dậu; trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan.2.doc