I. MỤC TIÊU
- Nắm được đặc điểm của cụm động từ .
II. KIẾN THỨC CHUẨN
1. Kiến thức
- Nghĩa của cụm động từ.
- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ.
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ.
2. Kĩ năng
Sử dụng cụm động từ.
- HS : Đọc – trả lời SGK
Tuần : 16 Ngày soạn : 20/11/2010 CỤM ĐỘNG TỪ Tiếng Việt Tiết : 61 Ngày dạy : 27/11/2010 I. MỤC TIÊU - Nắm được đặc điểm của cụm động từ . II. KIẾN THỨC CHUẨN 1. Kiến thức - Nghĩa của cụm động từ. - Chức năng ngữ pháp của cụm động từ. - Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ. - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ. 2. Kĩ năng Sử dụng cụm động từ. - HS : Đọc – trả lời SGK III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung hoạt động + Hoạt động 1 : Khởi động . - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ. Hỏi: Nêu đặc điểm của động từ.. Các loại động từ chính trong tiếng Việt? Cho ví dụ. - Giới thiệu bài mới. - Dựa vào đặc điểm của động từø -> dẫn vào bài -> ghi tựa. - Báo cáo sỉ số. - HS trả lời cá nhân. - Nghe – ghi tựa. + Hoạt động 2: Hình thành khái niệm. - Gọi HS đọc VD ở phần 1. Hỏi: Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào ? Hỏi: Từ “đi”, “ra” thuộc từ loại gì? - GV gợi ý: Một tổ hợp từ gồm động từ + các từ ngữ phụ thuộc nó -> Cụm động từ. Hỏi: Vậy cụm động từ là gì ? Hỏi: Thử bỏ các từ ngữ in đậm ở các ví dụ trên được không? Hỏi: Vậy phụ ngữ có vai trò gì trong cụm động từ? Hỏi : Tìm một cụm động từ, đặt câu, tìm hoạt động trong câu của cụm động từ so với động từ? - GV đánh giá, chốt lại nội dung. Hỏi: Vẽ mô hình cấu tạo cụm động từ đã dẫn ở phần 1? Từ đó, hãy cho biết cấu tạo của cụm động từ? Nêu ý nghĩa của phần phụ trước, phụ sau? - GV chốt lại nội dung phần ghi nhớ. - Đọc . - HS trả lời cá nhân. -HS trả lời cá nhân: động từ. - HS trả lời cá nhân: phần bài học SGK. - Nhận xét vai trò phụ ngữ. - HS tìm cụm động từ -> rút ra hoạt động trong câu của cụm động từ. -HS lên vẽ mô hình. -HS trả lời cá nhân: (ghi nhớ SGK) I. Cụm động từ là gì? 1.Khái niệm: Là một loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ khác phụ thuộc nó tạo thành. Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa. 2.Hoạt động trong câu: Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn động từ, nhưng hoạt động trong câu giống như động từ. 3.Cấu tạo cụm động từ: Gồm 3 phần: + Phần phụ trước: bổ sung cho động từ các ý nghĩa thời gian, sự tiếp diễn tương tự, sự khẳng định hoặc phủ định. + Phần trung tâm : Động từ. + Phần phụ sau: chỉ đối tượng địa điểm thời gian của hành động. + Hoạt động 3: Luyện tập: Gọi HS đọc bài tập 1, 2. Yêu cầu HS tìm cụm động từ và vẽ mô hình. -> GV nhận xét, sửa chữa. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3. Cho HS thảo luận. -> GV nhận xét, sửa chữa. - Đọc yêu cầu BT1, 2. - 1 HS xác địh yêu cầu bài tập. - HS lên bảng trình bày các phần. -> Lớp nhận xét. - Đọc, nắm yêu cầu bài tập 3. - HS thảo luận. - Nghe. III. Luyện tập Bài tập 1, 2: Xác định mô hình cụm động từ SGK. PT TT PS Còn đang Đùa nghịch Ơû sau nhà. Yêu thương Mị Nương Muốn kén Cho con Bài tập 3:. Phụ ngữ “chưa” và “không” đều mang ý nghĩa phủ định. +Chưa: phủ định tương đối. +Không: phủ định tuyệt đối. + Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. Hỏi: Thế nào là cụm động từ ? Nêu mô hình cấu tạo cụm động từ? -> Nhận xét, chốt lại kiến thức về cụm động từ. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Yêu cầu HS : Thuộc bài. Hỏi : Bà mẹ Mạnh Tử giáo dục con bằng cách nào ? Chuẩn bị: Mẹ hiền dạy con. - Soạn câu hỏi phần đọc – hiểu văn bản - HS trả lời cá nhân. - Nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Tài liệu đính kèm: