Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thanh Yên

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thanh Yên

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện Mẹ hiền dạy con.

- Hiểu cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử thời trung đại.

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

 1. Kiến thức:

- Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử.

- Những sự việc chính trong truyện.

- Ý nghĩa của truyện.

- Cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử thời trung đại.

 2. Kĩ năng:

- Đọc-hiểu văn bản truyện trung đại Mẹ hiền dạy con.

- Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện.

- Kể lại được truyện.

- Đọc diễn cảm truyện.

 3. Thái độ: Tích cực xây dựng bài, tự tin phát biểu, xây dựng bài.

 

doc 10 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thanh Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 21/11/2011	 TUẦN 16
ND: 28/11/2011	 	 TIẾT 61	 
 Tiếng Việt
CỤM ĐỘNG TỪ
 = a= a = a= a = a = a = a= a =
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 	 Nắm được đặc điểm của cụm động từ .
Lưu ý : Học sinh đã học về động từ ở Tiểu học.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1/ Kiến thức: 
- Nghĩa của cụm động từ.
- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ.
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cum động từ.
 2/ Kĩ năng: 
 	Sử dụng cụm động từ trong nói và viết đạt hiệu quả.
 3/ Thái độ: Tích củng cố, hệ thống kiến thức cụm động từ đã học; Tích cực vận dụng kiến thức cụm động từ vào những bài tập cụ thể SGK.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định nề nếp – sĩ số.
 - Hỏi: Động từ là gì? Cho ví dụ. động từ thường giữ chức vụ gì trong câu? Cho ví dụ minh họa.
- Hỏi: Trình bày các loại động từ? cho ví dụ minh họa?
 - Dựa vào đặc điểm của động từ -> dẫn vào bài -> ghi tựa.
- Báo cáo sĩ số.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Gọi HS đọc VD ở phần 1.
Hỏi: Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào ?
Hỏi: Từ “đi”, “ra” thuộc từ loại gì?
- GV gợi ý: Một tổ hợp từ gồm động từ + các từ ngữ phụ thuộc nó -> Cụm động từ.
Hỏi: Vậy cụm động từ là gì ? 
Hỏi: Thử lược bỏ các từ ngữ in đậm ở các ví dụ trên được không?
Hỏi: Vậy phụ ngữ có vai trò gì trong cụm động từ?
Hỏi : Tìm một cụm động từ, đặt câu, chỉ ra hoạt động trong câu của cụm động từ so với một động từ?
- GV đánh giá, chốt lại nội dung.
Hỏi: Vẽ mô hình cấu tạo của các cụm động từ đã dẫn ở phần 1?
Từ đó, hãy cho biết cấu tạo của cụm động từ? Nêu ý nghĩa của phần phụ trước, phụ sau?
- GV chốt lại nội dung phần ghi nhớ.
- Đọc .
- Từ “đi, ra”
- Động từ.
- trả lời .
- không
- Bổ sung ý nghĩa cho động từ, nhiều khi chúng không thể thiếu được.
- “ Đã làm bài tập”-> Bạn Lan đã làm bài tập 
-HS lên vẽ mô hình.
-HS trả lời 
 I. Cụm động từ là gì?
 1/ Khái niệm: Cụm động từ: Là một loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ khác phụ thuộc nó tạo thành.
-Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ .Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa.
2. Chức vụ ngữ pháp của cụm động từ :
Cụm động từ trong câu hoạt động giống như một động từ:
- Làm vị ngữ.
- Làm chủ ngữ: cụm động từ không có phụ ngữ trước.
II.Cấu tạo cụm động từ: 
 Gồm 3 phần:
+Phần phụ trước: bổ sung cho động từ các ý nghĩa quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động, sự khẳng định hoặc phủ định hành động.
+Phần trung tâm: luôn là động từ.
+Phần phụ sau: bổ sung cho động từ các chi tiết chỉ đối tượng, hướng, địa điểm thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện và cách thức hành động,
Hoaït ñoäng 3: Luyện tập
Gọi HS đọc bài tập 1, 2.
Yêu cầu HS tìm cụm động từ và vẽ mô hình.
-> GV nhận xét, sửa chữa.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3.
Cho HS thảo luận.
-> GV nhận xét, sửa chữa.
- Đọc yêu cầu BT1, 2.
- 1 HS xác địh yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng trình bày các phần.
-> Lớp nhận xét.
- Đọc, nắm yêu cầu bài tập 3.
- HS thảo luận.
- Nghe.
Phụ ngữ “chưa” và “không” đều mang ý nghĩa phủ định.
+Chưa: phủ định tương đối.
+Không: phủ định tuyệt đối.
III. Luyện tập
 Bài tập 1
a.còn đang đùa nghịch ở sau nhà
b.- yêu thong Mị Nương hết mực
- muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng
c.đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ
 Bài tập 2:
PT
TT
PS
Còn đang
Đùa nghịch
Ơ sau nhà.
Yêu thương
Mị Nương
Muốn kén
Cho con
Bài tập 3:.
 Phụ ngữ “chưa” và “không” đều mang ý nghĩa phủ định.
+Chưa: phủ định tương đối.
+Không: phủ định tuyệt đối.
Hoạt động 4: Tổng kết
Hỏi: Thế nào là cụm động từ? Nêu mô hình cấu tạo cụm động từ?
-> Nhận xét, chốt lại kiến thức về cụm động từ.
- Yêu cầu HS : học bài; làm thêm bài tập SBT. 
* Hướng dẫn tự học: 
 - Nhớ các đợn vị kiến thức về động từ;
- Tìm cụm động từ trong một đoạn truyện đã học;
- Đặt câu có sử dụng cụm động từ, xá định cấu tạo của cụm động từ;
 - Soạn bài: Mẹ hiền dạy con. 
 + Đọc văn bản SGK, tìm hiểu chú thích trang 151 – 152.
 + Trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản SGK trang 152.
- Thực hiện theo yêu cầu GV
- Thực hiện theo yêu cầu GV
- Thực hiện theo yêu cầu GV
IV. Tổng kết:
Nhắc lại các kiến thức cụm động từ vừa học.
NS: 23/11/2011	 TUẦN 16
ND: 28/11/2011	 	 TIẾT 62	 
Phần Văn bản
MẸ HIỀN DẠY CON
(Trích Liệt nữ truyện của Trung Quốc)
(HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM– KẾT HỢP RÈN LUYỆN
HỌC SINH KĨ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM)
 = a= a = a= a = a = a = a= a =
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện Mẹ hiền dạy con.
- Hiểu cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử thời trung đại.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1. Kieán thöùc:
- Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử.
- Những sự việc chính trong truyện.
- Ý nghĩa của truyện.
- Cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử thời trung đại.
 2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu văn bản truyện trung đại Mẹ hiền dạy con.
- Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện.
- Kể lại được truyện.
- Đọc diễn cảm truyện.
 3. Thái độ: Tích cực xây dựng bài, tự tin phát biểu, xây dựng bài.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoaït ñoäng 1: Khôûi ñoäng
Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định nề nếp – kiểm tra sĩ số.
 - Kiểm tra bài cũ.
 Hỏi: Hãy kể tóm tắt chuyện giữa bà đỡ Trần với con hổ; giữa bác tiều với con hổ?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiệu bài mới.
Dựa vào đặc điểm truyện trung đại -> dẫn vào bài -> Ghi tựa.
- Báo cáo sĩ số.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- Nghe, ghi tựa bài.
Hoaït ñoäng 2: Ñoïc- hieåu vaên baûn.
- GV hướng dẫn đọc -> gọi HS đọc văn bản.
- Tóm tắt nội dung 5 sự việc diễn ra giữa mẹ con thầy Mạnh Tư?
 (GV ghi bảng phụ)
- 2 HS đọc truyện.
- Đọc chú thích.
- Tóm tắt 5 sự việc.
+ Con: Bắt chước đào, chôn, lăn, khóc; bắt chước đùa nghịch cách buôn bán điên đảo; bắt chước học tập lễ phép, cắp sách vở;thấy ngươi ta giết lợn về hỏi mẹ : người ta giết lợn để làm gì thế; bỏ học về nhà chơi.
+ Mẹ: Dọn nhà ra gần chợ, dọn nhà đến cạnh trường học, vui long nói chổ này con ta ở được nay, nói đùa và mua thịt lợn cho con ăn thật, cắt đứt tấm vải đang dệt trên khung.
I. Tìm hieåu chung: 
 Truyện được tuyển dịch từ sách Liệt nữ truyện của Trung Quốc, được On Như Nguyễn Như Văn Ngọc và Tử An Trần Lê Nhân dịch. Truyện nổi tiếng xưa nay ở Trung Quốc cũng như ở nước ta.
-Mạnh Tử là bậc hiền triết nổi tiếng của Trung Quốc thời chiến quốc. Ông được suy tôn là Á thánh của đạo nho ( vị thánh thứ hai sau Khổng Tử).
Hoaït ñoäng 3: Phaân tích
Kĩ năng sống: Động não: Suy nghĩ về cách ứng xử thể hiện tình yêu và phương pháp giáo dục con cái của mẹ Mạnh Tử?
Hỏi: Tại sao ở 2 sự việc đầu bà mẹ nói “Chỗ này  ở được”. Sự việc thứ 3 lại nói “Chỗ này là chỗ con ta ở được” ?
Hỏi: ý nghĩa của việc dạy con trong 3 sự việc đầu?
 - Nhận xét câu trả lời HS.
Hỏi:Hãy nêu ý nghĩa của 3 sự việc trên ?
- GV yêu cầu HS thử tìm 1 số câu tục ngữ nói về sự ảnh hưởng của môi trường đến nhân cách con người.
Hỏi: Sự việc thứ 4 có ý nghĩa như thế nào?
- GV diễn giảng về tính trung thực.
Hỏi: Qua sự việc thứ 5, em nhận xét thế nào về thái độ của người mẹ trong việc dạy con? Theo em, Mạnh Tử có ngoan không? 
 - Diễn giảng về cách dạy con: thương con nhưng không nuông chiều, giáo dục con chí học hành.
Kĩ năng sống: Thảo luận: Trình bày một phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện?
Tự nhận thức giá trị của tình yêu thương và phương pháp giáo dục con cái trong cuộc sống; 
- 2 sv đầu: môi trường xấu; sv 3: môi trường tốt.
- Tạo môi trường sống tốt đẹp
- Môi trường sống có ảnh hưởng đến việc hình thành nhân cách trẻ con
- Tìm: Gần mực..; ở bầu thì tròn.
- Dạy con trung thực.
- Thái độ cương quyết, không nuông chiều.
- Nghe.
Lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ Ý tưởng, cảm nhận của bản thân.
II. Phân tích :
 1.Nội dung:
- Suy nghĩ và hành động của bà mẹ về môi trường giáo dục con thành người.
- Suy nghĩ và hành động của bà mẹ về phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân.
=>Bà mẹ Mạnh Tử một người mẹ tuyệt vời: yêu con, thông minh, khéo léo, nghiêm khắc trong việc dạy dỗ, giáo dục con thành bậc vĩ nhân.
 2.Nghệ thuật: 
-Xây dựng cốt truyện theo mạch thời gian với năm sự việc chính về mẹ con thầy Mạnh Tử.
-Có nhiều chi tiết giàu ý nghĩa, gây xúc động đối với người đọc.
 3.Ý nghĩa:
-Truyện nêu cao tác dụng của môi trường sống đối với sự hình thành và phát triển nhân cách của trẻ.
 -Vai trò của bà mẹ trong việc dạy dỗ con nên người.
Hoaït ñoäng 4: Luyeän taäp
- Cho HS đọc bài tập 1 và nêu cảm nghĩ.
Hỏi: Từ chuyện mẹ con thầy Mạnh Tử, em có suy nghĩ gì về đạo làm con của mình?
- Cho HS tìm câu ca dao hay tục ngữ nói về công ơn cha mẹ, cách dạy con.
-Cho HS đọc và yêu cầu xác định bài tập 3.
- Nhận xét, sửa chữa.
GV gọi học sinh kể diễn cảm truyện.
Kĩ năng sống: Cặp đôi: chia sẻ những suy nghĩ về tấm gương yêu thương con cái của người mẹ.
- Thực hiện theo yêu cầu GV
- Thực hiện theo yêu cầu GV
- Thực hiện theo yêu cầu GV
- Thực hiện theo yêu cầu GV- Với nghĩa chết : tử trận, bất tử, cảm tử. Với nghĩa con: công tử, hoàng tử, đệ tử
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
III.Luyện tập:
Bài tập 1.Phát biểu cảm nghĩ về sự việc thứ 5
Bài tập 2.Suy nghĩ về đạo làm con.
Kể lại truyện.
 Lưu ý: Kể đúng chi tiết, trình tự, diễn cảm.
Hoaït ñoäng 5: Toång keát
 Hỏi: nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện?
- GV nhận xét chốt lại vài nét về giá trị nội dung và nghệ thuật truyện.
-Hướng dẫn tự học: 
 + Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc.
 + Viết đoạn văn phát biểu suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện.
 + Chuẩn bị: Tính từ và cụm tính từ.
+Khái niệm tính từ.
+Ý nghĩa khái quát của tính từ.
+Các loại tính từ.
+Cụm tính từ.
- Trả lời
- Nghe.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
IV.Tổng kết:
Ghi nhớ SGK.
NS: 24/11/2011	 TUẦN 16
ND: 29/11/2011	 	 TIẾT 63	
Tiếng Việt
TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ
 = a= a = a= a = a = a = a= a =
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 	- Nắm được đặc điểm của tính từ và cụm tính từ.
- Nắm được các loại tính từ.
Lưu ý : Học sinh đã học về tính từ ở Tiểu học.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1/ Kiến thức: 
- Khái niệm tính từ.
 + Ý nghĩa khái quát của tính từ.
 + Đặc điểm ngữ pháp của tính từ ( khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ ngữ pháp tính từ ).
- Các loại tính từ.
- Cụm tính từ:
 + Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm tính từ .
 + Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ .
 2/ Kĩ năng: 
 	- Nhận biết tính từ trong văn bản.
- Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
- Sử dụng tính từ trong nói và viết.
 3/ Thái độ: Tích củng cố, hệ thống kiến thức cụm động từ đã học; Tích cực vận dụng kiến thức cụm động từ vào những bài tập cụ thể SGK.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định nề nếp – sĩ số.
 - Kiểm tra bài cũ:
 Hỏi: Cụm động từ là gì? VD.
 Đặt câu có cụm động từ và phân tích theo mô hình cấu tạo?
- Giới thiệu bài mới.
- Báo cáo sĩ số.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Gọi HS đọc VD ở SGK
Hỏi: Tìm tính từ trong các câu ví dụ?
Hỏi: Tìm thêm một số tính từ khác mà em biết nêu ý nghĩa khái quát của chúng?
Hỏi: Hãy so sánh với động từ.
+ Về khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,
+ Về khả năng làm chủ ngữ vị ngữ trong câu.
Hỏi: Vậy tính từ có đặc điểm như thế nào?
 ->Rút ra ghi nhớ SGK – gọi HS đọc.
Hỏi: Trong các tính từ trên, từ nào có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ? Hãy thử giải thích hiện tượng trên.
-GV nhận xét.
Hỏi: Dựa vào khả năng kết hợp và ý nghĩa thì có mấy loại tính từ?
Hỏi: Về khả năng làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu?
->Rút ra ghi nhớ SGK – gọi HS đọc.
-Treo bảng phụ-yêu cầu HS:
Gọi HS đọc.
Hỏi: Tìm tính từ trong bộ phận in đậm.
Hỏi: Xác định phụ ngữ trước, phụ ngữ sau của tính từ.
Hỏi: Nêu ý nghĩa các phụ ngữ trước và sau.
Hỏi: Điền tính từ vào mô hình cấu tạo.
Hỏi: Cụm tính từ được cấu tạo như thế nào?
-> Rút ra ghi nhớ.
- Đọc .
- a. Bé, oai.
 b.Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi.
- đỏ , đo đỏ, đỏ tươi-> chỉ đặc điểm của sự vật
a. Giống nhau: 
 + Làm CN (VN)
 + Có khả năng kết hợp với: đã, đang, vẫn, cũng..
 b. Khác nhau: 
 + Khả năng kết hợp: hãy, đừng, chớ của tính từ hạn chế hơn động từ.
 + Khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ.
- Trả lời.
- Đọc ghi nhớ.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- 2 loại.
-Vị ngữ, chủ ngữ.
- Đọc ghi nhớ.
-HS đọc.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
-Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
-Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
-Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
-Nêu cấu tạo cụm tính từ.
-Đọc ghi nhớ.
 I. Đặc điểm của tính từ:
 Khái niệm: Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.
II. Các loại tính từ:
- Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp với các từ chỉ mức độ:rất, hơi. quá, lắm).
- Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không thể kết hợp với các từ chỉ mức độ:rất, hơi. quá, lắm).
-Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ.
 III.Cụm tính từ:
Cụm tính từ ở dạng đầy đủ gồm 3 phần:
 - Phụ ngữ ở phần trước có thể biểu thị quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, mức độ của đặc điểm, tính chất, sự khẳng định hay phủ định.
 - Phần trung tâm luôn là tính từ.
 - Phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị vị trí, so sánh, mức độ, phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm, tính chất.
Lưu ý: Cấu tạo của cụm tính từ có thể có đầy đủ cả ba phần, có thể vắng phần phụ trước hoặc phần phụ sau, nhưng phần trung tâm bao giờ cũng phải có.
Mô hình cấu tạo cụm tính từ:
Phần trước
Phần TT
Phần sau
rất
đẹp
mắt
Hoaït ñoäng 3: Luyện tập
Gọi HS đọc bài tập 1.
Yêu cầu HS tìm cụm tính từ.
-> GV nhận xét, sửa chữa.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2
Cho HS thảo luận.
-> GV nhận xét, sửa chữa.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3
Cho HS thảo luận.
-> GV nhận xét, sửa chữa.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
-Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
-Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
IV.Luyện tập: 
 Bài tập 1: Các cụm tính từ:
a.Sun sun như con đĩa.
b.Chần chẫn như cái đòn càn.
c.Bè bè như cái quạt thóc.
d.Sừng sững như cái cột đình.
đ.Tun tủn như cái chổi sể cùn.
 Bài tập 2:Tác dụng của việc dùng tính từ và phụ ngữ trong bài tập 1:
Các tính từ đều là từ láy-gợi hình, gợi cảm.
Hình ảnh gợi ra là một sự vật tầm thường, nhỏ bé.
-> 5 năm thầy bói nhận thức hạn hẹp và chủ quan.
 Bài tập 3:
Nhận xét:động từ và tính từ ở lần sau mạnh mẽ hơn lần trước -> sự giận dữ của cá vàng và biển trước những đòi hỏi ngày càng cao của mụ vợ.
Hoạt động 4: Tổng kết
Hỏi: Đặc điểm của tính từ?Có mấy loại tính từ? Tìm 1 cụm tính từ trong bài– điền vào mô hình
-> Nhận xét, chốt lại kiến thức về động từ.
* Hướng dẫn tự học: 
 - Nhận xét về ý nghĩa của phụ ngữ trong cụm tính từ;
- Tìm cụm tính từ trong đoạn cuối truyện: Con hổ có nghĩa.
 - Chuẩn bị: Xem lại đề bài bài “Tập làm văn số 3”
- Thực hiện theo yêu cầu GV
- Thực hiện theo yêu cầu GV
3. Tổng kết:
Nhắc lại các kiến thức tính từ và cụm tính từ.
 DUYEÄT TUAÀN 16
Ngaøy . . . thaùng 11 naêm 2011
Toå tröôûng
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 16.doc