Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012- Nguyễn Thanh Yên

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012- Nguyễn Thanh Yên

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Có hiểu biết bước đầu về truyện trung đại.

- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa truyện Con hổ có nghĩa.

- Hiểu, cảm nhận một số nét chính trong nghệ thuật viết truyện trung đại.

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

 1. Kiến thức:

- Đặc điểm thể loại truyện trung đại.

- Ý nghĩa đề cao đạo lý, nghĩa tình ở truyện Con hổ có nghĩa.

- Nét đặc sắc của truyện: kết cấu truyện đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa.

 2. Kĩ năng:

- Đọc-hiểu văn bản truyện trung đại.

- Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng con hổ có nghĩa.

 3. Thái độ: Tích cực xây dựng tự tin phát biểu, xây dựngbài.

 

doc 11 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012- Nguyễn Thanh Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 14/11/2011	 TUẦN 15
ND: 21/11/2011	 	 TIẾT 57	 
 Tiếng Việt
CHỈ TỪ
 = a= a = a= a = a = a = a= a =
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 	 - Nhận biết, nắm được ý nghĩa, công dụng của chỉ từ.
 - Biết cách dùng chỉ từ khi nói, viết.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1/ Kiến thức: 
Khái niệm chỉ từ:
- Nghĩa khái quát của chỉ từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ.
 + Khả năng kết hợp cuả chỉ từ.
 + Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ.
 2/ Kĩ năng: 
 	- Nhận diện được chỉ từ.
- Sử dụng được chỉ từ khi nói và viết.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoaït ñoäng 1: Khôûi ñoäng
* Ổn định lớp.
Ổn định nề nếp – sĩ số.
* Kiểm tra 15 phút:
Hỏi: Xác định và điền cụm danh từ trong câu sau vào mô hình cụm danh từ đã học:
Tất cả những em học sinh chăm ngoan ấy đều được dự thi.
Phần trước
Phần Trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
Tất cả
những
em
học sinh
chăm ngoan
ấy
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Hoaït ñoäng 2: Hình thành kiến thức mới.
- Treo bảng phụ ( VD/ SGK ).
- Gọi HS đọc VD.
Hỏi: Các từ in đậm trong những câu trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào ? 
- GV nhận xét câu trả lời HS.
- GV treo bảng phụ 2 -> Gọi HS đọc.
-Hỏi: So sánh các cụm từ và rút ra ý nghĩa của các từ in đậm.
- GV nhận xét.
- Cho HS đọc mục 3 SGK.
- Hỏi: So sánh điểm giống và khác nhau giữa từ “ấy” và “nọ”
- GV khái quát lại vấn đề : Đó là chỉ từ.
Hỏi: Vậy chỉ từ là gì ?
 -> Rút ra ghi nhớ SGK
- Hỏi: Trong các câu đã dẫn ở phần I, chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì?
-Hỏi: Tìm chỉ từ trong câu II.2 và xác định chức vụ của chỉ từ?
-> Rút ra hoạt động chỉ từ trong câu.
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- Đọc bảng phụ.
 Ông vua nọ, Viên quan ấy, Làng kia, Nhà nọ
- Đọc bảng phụ.
- Định vị sv trong không gian.
-Viên quan ấy -Hồi ấy
 Nhà nọ - Đêm nọ
- Giống :Từ dùng để trỏ.
- Khác : 
 + (1) Định vị sự vật trong không gian.
 + (2) Định vị sự vật trong thời gian.
 - Nghe. 
1) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, cánh đồng làng kia -> làm phụ ngữ cụm danh từ. 
2) Đó là một điều chắc chắn. -> làm chủ ngữ.
3) Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi. -> làm trạng ngữ.
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 I. Chỉ từ là gì ?
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ sự vật, nhằm xác định vị trí ( định vị) của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu :
- Làm phụ ngừ s2 ở sau trung tâm cụm danh từ.
- Làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
Hoaït ñoäng 3: Luyeän taäp
Gọi HS đọc bài tập 1.
Gọi bốn HS lên bảng làm BT.
GV gọi HS nhận xét.
-> GV nhận xét.
- Gọi HS đọc và nắm yêu cầu bài tập 2.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
-> Nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3.
- Cho HS thảo luận.
-> GV nhận xét và nhấn mạnh tầm quan trọng của chỉ từ.
- Đọc yêu cầu BT1.
- Một HS xác định yêu cầu bài tập.
- Bốn HS lên bảng trình bày các phần.
-> Lớp nhận xét.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Ý nghĩa chức vụ của chỉ từ.
a.Hai thứ bánh ấy.
 - Định vị SV trong không gian.
 - Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
b.Đấy, đây.
 - Định vị SV trong không gian.
 - Làm chủ ngữ.
c.Nay.
 - Định vị SV trong thời gian.
 - Làm trạng ngữ.
d.Đó.
 - Định vị SV trong không gian.
 - Làm chủ ngữ.
Bài tập 2: 
 Có thể thay như sau:
 - Chân núi Sóc ->đấy.
 - Bị lửa thiêu cháy ->ấy.
Bài tập 3:.
 Không thay được vì chỉ từ rất quan trọng.
Hoaït ñoäng 4: Toång keát
Hỏi: Chỉ từ là gì? Tiết học hôm nay cung cấp thêm cho các em những kiến thức bổ ích nào?
- Hướng dẫn tự học:
- Tìm các chỉ từ trong một truyện dân gian đã học.
- Đặt câu có sử dụng chỉ từ.
 - Chuẩn bị: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng (đọc tìm hiểu theo gợi ý SGK trang 139 – 140).
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
IV.Tổng kết:
Ghi nhớ SGK.
NS: 15/11/2011	 TUẦN 15
ND: 21/11/2011	 	 TIẾT 58	 
Phần Tập làm văn
LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
 = a= a = a= a = a = a = a= a =
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu rõ vai trò của tưởng tượng trong kể chuyện. 
 - Biết xây dựng một dàn bài kể chuyện tưởng tượng.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1. Kieán thöùc:
 Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự.
 2. Kĩ năng:
- Tự xây dựng được dàn bài kể chuyện tưởng tượng.
- Kể chuyện tưởng tượng.
 3. Thái độ: Tích cực xây dựng dàn bài, tự tin trình bày nhận xét góp ý.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoaït ñoäng 1: Khôûi ñoäng
* Ổn định lớp.
Ổn định nề nếp – sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Báo cáo sĩ số.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Hoaït ñoäng 2: Hình thành kiến thức mới.
-GV ghi đề lên bảng.
-Gọi HS đọc kĩ đề và tìm hiểu đề.
- GV lưu ý HS : tưởng tượng không phải là bịa đặt tuỳ tiện mà phải dựa vào những điều có thật.
Hỏi: 10 năm sau lúc đó em làm gì?
Hỏi: Em về thăm trường vào dịp nào? Lí do?
- Gọi một số HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, chốt ý phần mở bài. 
 Hỏi: trường em có những đổi thay gì?
Hỏi: Em gặp những ai? Họ có gì thay đổi không? Em sẽ nói gì với họ?
Hỏi: Em suy nghĩ gì khi chia tay với mái trường?
- GV cho HS trình bày miệng theo từng phần 
-> nhận xét, sửa chữa cách diễn đạt.
GV gọi HS trình bày dàn bài đã chuẩn bị ở nhà.
GV gọi HS nhận xét sửa chữa
- Ghi bài tập.
- HS đọc đề.
- Nghe định hướng kể.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Cá nhân tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra.
-Cá nhân tưởng tượng trả lời.
- Cá nhân nêu cảm nghĩ.
-Diễn đạt theo từng phần
 ÑEÀ 5: Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra.
1.TÌM HIỂU ĐỀ:
 Đọc kỹ đề:
 - Xác định yêu cầu: kể
 - Xác định nội dung:mười năm sau; về thăm lại mái trường hiện nay đang học,tưởng tượng có những đổi thay.
 2.DÀN Ý:
 a. Mở bài:
 - Mười năm nữa là năm nào ? Năm ấy em bao nhiêu tuổi ? Em vẫn đi học hay đi làm ?
 - Về thăm trường cũ vào dịp nào?(20/11;26/3)
 b.Thân bài:
 - Tâm trạng trước khi về thăm trường cũ.
 - Cảnh trường lớp sau mười năm xa cách có gì thay đổi
 - Gặp gỡ các thầy cô giáo cũ,mới ra sao ?Thầy dạy bộ môn,thầy chủ nhiệm ..
 - Gặp bạn cũ,những kỷ niệm bạn bè vụt nhớ lại,những lời thăm hỏi,cuộc sống hiện nay.
 c. Kết bài:
 - Phút chia tay lưu luyến.
 - An tượng sâu đậm về lần thăm trường cũ.
Hoaït ñoäng 3: Luyeän taäp
Gọi HS đọc và xá định yêu cầu đề 4 SGK trang 134.
GV gọi HS đại diện trình bày, nhận xét góp ý bổ sung cho nhau.
GV nhận xét, đánh giá.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS lắng nghe, ghi nhận.
 Đề : Trong nhà em có ba phương tiện giao thông :xe đạp, xe máy và ô tô. Chúng cãi nhau , so bì hơn thua kịch liệt. Hãy tưởng tương em nghe thấy cuộc cãi nhau đó và sẽ dàn xếp như thế nào.
I. Tìm hiểu đề :
 - Thể loại : Tự sự (Kể chuyện tưởng tượng).
- Nội dung kể cuộc cãi nhau của xe đạp, xe máy và ô tô.
- Phạm vi : phương tiện giao thông trong nhà.
- Hướng dẫn tìm ý và lập dàn ý.
II. Dàn ý :
 1. Mở bài:
 Giới thiệu hoàn cảnh, lí do của cuộc cãi nhau đó.
 2 Thân bài: 
 Diễn biến các sự việc:Chúng cãi nhau, so bì về việc hao tốn nhiên liệu, trọng lượng chúng phải chở, về con đường mà chúng phải chạy?
3.Kết bài:Lời khuyên của em và bài học cho cả ba.
Hoaït ñoäng 4: Toång keát
Hỏi:Theo em cần có những thao tác nào để hình thành được dàn ý của một bài kể chuyện tưởng tượng?
+ Học lại phần lý thuyết của kể chuyện tưởng tượng.
+ Lập dàn ý cho đề (b)
-Hướng dẫn tự học: Chuẩn bị: Văn bản “Con hổ có nghĩa”
+ Thể loại trung đại.
+ Ý nghĩa đề cao đạo lý, nghĩa tình ở truyện.
+ Đặc sắc nghệ thuật.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
NS: 17/11/2011	 TUẦN 15
ND: 22/11/2011	 	 TIẾT 59	 
Phần Văn bản
CON HỔ CÓ NGHĨA
(Truyện trung đại Việt Nam)
(TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN)
 = a= a = a= a = a = a = a= a =
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Có hiểu biết bước đầu về truyện trung đại.
- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa truyện Con hổ có nghĩa.
- Hiểu, cảm nhận một số nét chính trong nghệ thuật viết truyện trung đại.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1. Kieán thöùc:
- Đặc điểm thể loại truyện trung đại.
- Ý nghĩa đề cao đạo lý, nghĩa tình ở truyện Con hổ có nghĩa.
- Nét đặc sắc của truyện: kết cấu truyện đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa.
 2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu văn bản truyện trung đại.
- Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng con hổ có nghĩa.
 3. Thái độ: Tích cực xây dựng tự tin phát biểu, xây dựngbài.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoaït ñoäng 1: Khôûi ñoäng
 - Ổn định lớp.
 Ổn định nề nếp
 - Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - Dựa vào đặc điểm truyện trung đại -> dẫn vào bài -> Ghi tựa.
- Báo cáo sĩ số.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Hoaït ñoäng 2: Ñoïc- hieåu vaên baûn.
- Gọi HS đọc chú thích dấu sao.
-> Rút ra khái niệm truyện trung đại
-Yêu cầu HS giới thiệu về tác giả.
- Hướng dẫn HS đọc văn bản.
-> Tìm hiểu một số từ khó SGK.
Hỏi: Văn bản trên thuộc thể loại gì ? Chia thành mấy đoạn? Tìm ý chính mỗi đoạn? 
- Đọc chú thích dấu sao
- Vũ Trinh (1759-1828)
- 2 HS đọc truyện.
- Văn xuôi tự sự, gồm 2 đoạn.
I. Tìm hieåu chung: 
 1. Truyện trung đại :
 Truyện văn xuôi chữ Hán thời kì trung đại có nội dung phong phú và thường mang tính chất giáo huấn, cách viết không giống hẳn với truyện hiện đại.
Nhân vật thường được miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể chuyện, qua hành động và quan ngôn ngữ đối thoại của nhân vật.
2.Tác giả:Vũ Trinh (1759-1828), người trấn Kinh Bắc, làm quan dưới thời nhà Lê, nhà Nguyễn. 
Hoaït ñoäng 3: Phaân tích
- Yêu cầu HS xem lại đoạn 1.
Hỏi: Cách mời của con hổ thứ I với bà đở Trần như thế nào ?
Hỏi: Hành động, cử chỉ của hổ đực khi cõng bà đỡ trên lưng ra sao?
Hỏi: Bà đở Trần đã làm gì cho hổ cái?
Hỏi: Cách đền ơn của hổ đực ra sao ?
- Yêu cầu HS xem lại đoạn chuyện 2.
Hỏi: Con hổ thứ hai trong hoàn cảnh nào? 
Hỏi: Bác tiều đã làm gì để cứu hổ?
Hỏi: Cách đền ơn của hổ cho bác tiều?
 -> GV nhận xét, diễn giảng : Con hổ thứ II trả ơn người dài lâu.
-> Cái nghĩa tình luôn bất tử với thời gian
Hỏi: Theo em, nghệ thuật chủ yếu của truyện này là gì ? Tại sao lại dựng lên truyện “Con hổ có nghĩa” mà không là “Con người có nghĩa” ?
-> GV diễn giảng : Tác giả mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người. Một con vật nổi tiếng hung dữ, tàn bạo -> toát lên ý nghĩa ngụ ngôn. Đến con hổ hung dữ còn nặng nghĩa như thế, huống chi con người.
Hỏi: Truyện đã đề cao, khuyến khích điều gì cần có trong cuộc sống con người ?
- Đọc lại đoạn 1.
- xông đến cõng.
-bảo vệ, giữ gìn bà .
-Xoa thuốc.
-cung kính, .
- Đọc đoạn 2 SGK.
- Bị hóc xương.
- Bác tiều móc xương cứu sống.
- khi bác còn sống, khi bác tiều mất, ..
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Nghe.
- Thảo luận (2 HS) tìm ý nghĩa truyện.
II. Phân tích :
 1.Nội dung:
 a. Cái nghĩa và mức độ thể hiện cái nghĩa của con hổ với bà đỡ Trần:
-Cách mời bà đỡ Trần đến đỡ đẻ cho hổ cái: xông đến cõng.
-Hành động, cử chỉ của hổ đực: bảo vệ, giữ gìn bà (“hễ gặp bụi rậm, gai góc thì dùng chân trước rẽ chạy vào rừng”).
-Cách đền ơn, đáp nghĩa của hổ đực: cung kính, lưu luyến tặng bà một cục bạc .
 b.Cái nghĩa và mức độ thể hiện cái nghĩa của con hổ với bác tiều:
 - Hổ gặp nạn (hóc xương ) và được bác tiều móc xương cứu sống.
 - Hổ đã đền ơn bác tiều: khi bác còn sống, hổ mang nai đến trả ơn; khi bác tiều mất, hổ tỏ lòng xót thương, đến dụi đầu vào quan tài, từ đó cứ đến ngày giỗ thì mang dê, lợn đến tế.
 2. Nghệ thuật:
 - Nghệ thuật nhân hóa, xây dựng hình tượng mang ý nghĩa giáo huấn.
 - Kết cấu truyện có sự nâng cấp khi nói về cái nghĩa của hái con hổ nhằm tô đậm tư tưởng, chủ đề của tác phẩm.
 3. Ý nghĩa:
Truyện đề cao giá trị đạo làm người: con vật còn có nghĩa huống chi là người.
Hoaït ñoäng 4: Luyeän taäp
-Em hãy viết một đoạn văn kể về một con vật có nghĩa như con chó, mèo,..
-Hướng dẫn đọc thêm bài Bia con vá
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
III.Luyện tập:
Kể lại truyện.
 Lưu ý: Kể đúng chi tiết, trình tự, diễn cảm.
Hoaït ñoäng 5: Toång keát
 Hỏi: nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện?
- GV nhận xét chốt lại vài nét về giá trị nội dung và nghệ thuật truyện.
-Hướng dẫn tự học: 
 + Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc.
 + Viết đoạn văn phát biểu suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện.
 + Chuẩn bị: Động từ :Khái niệm, ý nghĩa khái quát, đặc điểm ngữ pháp, các loại động từ.
 + Chuẩn bị trước phần ngữ liệu trang 145 – 146 SGK.
- Trả lời
- Nghe.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
IV.Tổng kết:
Ghi nhớ SGK.
NS: 18/11/2011	 TUẦN 15
ND: 22/11/2011	 	 TIẾT 60	
Tiếng Việt
ĐỘNG TỪ
 = a= a = a= a = a = a = a= a =
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 	 - Nắm được đặc điểm của động từ .
 	 - Nắm được các loại động từ.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1/ Kiến thức: 
- Khái niệm động từ:
 + Ý nghĩa khái quát của động từ.
 + Đặc điểm ngữ pháp của động từ ( khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ pháp của động từ)
- Các loại động từ.
 2/ Kĩ năng: 
 - Biết động từ trong câu.
 	- Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái.
- Sử dụng động từ để đặt câu.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định nề nếp – sĩ số.
 - Hỏi: Chỉ từ là gì? Cho ví dụ. Chỉ từ giữ chức vụ gì trong câu? Cho ví dụ.
 - Dựa vào đặc điểm của động từ -> dẫn vào bài -> ghi tựa.
- Báo cáo sĩ số.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Gọi HS đọc VD a, b, c ở phần 1.
Hỏi: Tìm các động từ trong câu trên ?
Hỏi: Nêu ý nghĩa khái quát của động từ nói trên?
- GV nhận xét câu trả lời HS.
Hỏi: Vậy động từ là gì ?
 -GV treo bảng phụ:
 + Nam đang làm bài tập.
 + Mùa xuân đã về.Anh ấy vẫn khóc nức nở.
Hỏi: Thử tìm các động từ và cho biết khả năng kết hợp của chúng?
- GV nhận xét.
Hỏi: Hãy xem lại các ví dụ trên và cho biết động từ giữ chức vụ gì trong câu?
- Hỏi : Tìm động từ và cho biết chức vụ của nó?
- Gọi HS đọc các ví dụ về động từ ở SGK.
Hỏi: Em thử điền các động từ vào bảng phân loại trên?
Hỏi: Dựa vào bảng phân loại, em hãy cho biết động từ có mấy loại chính?
Động từ chỉ hành động trả lời câu hỏi gì?
Động từ chỉ trạng thái trả lời câu hỏi gì?
- GV chốt lại ý chính.
- Đọc .
a.Đi, hỏi, ra, đến.
b.Lấy, làm.
c.Treo, qua, xem, cười, bảo, đề.
- Chỉ hành động, trạng thái.
- Thực hiện theo yêu cầu GV 
- Thực hiện theo yêu cầu GV 
 - Thực hiện theo yêu cầu GV
-HS lên bảng điền.
- 2 loại chính:
+Động từ tình thái.
+Động từ chỉ hành động và trạng thái.
 I. Đặc điểm của động từ:
 1. Khái niệm:
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái.
Ví dụ: đi, chạy, hỏi..
 2. Khả năng kết hợp:
Động từ có khả năng kết hợp với các từ: đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ.
 3. Chức vụ cú pháp: 
 - Động từ có thể được dùng với chức vụ vị ngữ.
-Chức vụ điển hình của động từ là chủ ngữ. Khi làm CN, động từ mất khả năng kết hợp với các từ : đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ.
II. Các loại động từ khác:
1.Động từ chỉ tình thái: (Có động từ khác đi kèm).
VD : dám, toan, định
2.Động từ chỉ hành động, trạng thái: ( Không có động từ khác đi kèm).
a. Động từ chỉ hành động: (Trả lời câu hỏi làm gì?)
b.Động từ chỉ trạng thái:
(Trả lời câu hỏi: thế nào? làm sao?)
Hoaït ñoäng 3: Luyện tập
Gọi HS đọc bài tập 1.
Yêu cầu HS tìm và phân loại động từ.
Lưu ý HS về:
+ Đặc điểm ý nghĩa.
+ Chức vụ cú pháp.
-> GV nhận xét, sửa chữa.
- Gọi HS đọc và nắm yêu cầu bài tập 2.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
-> Nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu BT1.
- 1 HS xác định yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng trình bày các phần.
-> Lớp nhận xét.
- Đọc, nắm yêu cầu bài tập 2.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm động từ và phân loại: đem, ra, mặc, đứng, hóng, đợi, đi, qua, khen, hỏi, thấy, tất tưởi, chạy, đến, giơ, bảo, 
Bài tập 2: 
 Điểm buồn cười
Sự đối lập về nghĩa giữa 2 động từ “đưa” và “cầm” -> sự tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu.
Hoạt động 4: Tổng kết
Hỏi: Động từ có đặc điểm như thế nào? Nêu các loại động từ chính?
-> Nhận xét, chốt lại kiến thức về động từ.
* Hướng dẫn tự học: 
 - Đặt câu và xác định chức vụ ngữ pháp của động từ trong câu;
 - Chuẩn bị: Cụm động từ. 
 + Chuẩn bị trước các câu hỏi phần ngữ liệu trang 147-148 SGK.
 + Bước đầu nắm được nghĩa của cụm động từ, chức năng, cấu tạo cụm động từ, )
- Thực hiện theo yêu cầu GV
- Thực hiện theo yêu cầu GV
3. Tổng kết:
Nhắc lại các kiến thức động từ.
 DUYEÄT TUAÀN 15
Ngaøy . . . thaùng 11 naêm 2011
Toå tröôûng
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 15.doc