Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Trần Văn Huy

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Trần Văn Huy

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

 -Gíup HS nhận ra lỗi trong bài làm của mình

- Cách khắc phục ,làm bài sau tốt hơn.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.

 1. Kiến thức:

 - Kiến thức Tiếng việt đã học từ tuần 1 đến tuần 10 Ngữ Văn 6

 2. Kĩ năng :

- Thông qua kiểm tra rèn kỹ năng thực hành cho HS

 3. Thái độ:

 Nghiêm túc trong giờ trả bài , có ý thức học hỏi và tiến bộ.

C. PHƯƠNG PHÁP.

 Vấn đáp, thuyết trình.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 1. ổn định :

 2. Kiểm tra bài cũ: :

3. Bài mới : .

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Trần Văn Huy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn15:/11/2011
 TUẦN 14 Ngày dạy :16/11/2011 Tiết: 53 :
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (Tiết 2)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hiểu đặc điểm thể loại của các truyện truyện dân gian dân gian đã học .
- Hiểu, cảm nhận được nội dung,ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học 
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 
 1.Kiến thức: 
	 - Hiểu thể loại cơ bản của các truyện truyện dân gian dân gian đã học : TT, CT, NN, TC
 - Nội dung,ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học 
 2.Kĩ năng: 
 - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các truyện dân gian.
 - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
 - Kể lại vài truyện dân gian đã học.
3.Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu mến môn học .
 C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... .
 D. CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên: Bảng phụ, soạn bài, chuẩn bị tài liệu liên quan.
 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình giảng dạy
3. Bài mới: 
 Từ đầu năm học đến nay các em đã học một số thể loại Văn học dân gian. Hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập. 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động III: So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa các thể loại truyện
II. So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa các thể loại truyện:
+ Hãy so sánh điểm giống và khác nhau giữa hai thể loại truyện truyền thuyết và truyện cổ tích ?
+ Hãy so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện cười? 
j So sánh truyện ngụ ngôn với truyện cổ tích 
Ú Giống nhau: Đều có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo 
Các nhân vật đều có sự ra đời và tài năng kỳ lạ.
Ú Khác nhau: 
 + Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và cách đánh giá của nhân dân về các nhân vật, sự kiện đó.
 + Cổ tích, kể về cuộc đời số phận của một số kiểu nhân vật nhất định ( người mồ côi, người có tài năng kì lạ,...) và thể hiện niềm tin, mơ ước của nhân dân ta về công lí xã hội.
k Ngụ ngôn với truyện cười 
a) Giống nhau 
 Đều có yếu tố gây cười ,tình huống bất ngờ.
b) Khác nhau 
– Nội dung:
+ Mượn chủ yếu chuyện loại vật để nói bóng gió chuyện người (Ngụ ngôn)
 +Kể về cái đáng cười (Truyện cười ) 
– Mục đích: 
+ Ngụ ngôn có răn dạy, rút ra bài học của cuộc sống 
 + Truyện cười: Nhằm mua vui hay phê phán , chế giễu những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
 F. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
	 - Nhắc lại các định nghĩa về 4 thể loại truyện đã học 
 - Nhận xét về đặc điểm tiêu biểu của 4 thể loại truyện đã học
 - So sánh giống và khác nhau giữa các thể loại 
 - Xem lại các định nghĩa đó học và đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại
 - Ôn lại bài và "trả bài kiểm tra Tiếng việt”
 H. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................
************************************************
 TUẦN 14 TIẾT 54 Ngày soạn:15/11/2011
 Ngày dạy :16/11/2011 
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 -Gíup HS nhận ra lỗi trong bài làm của mình
- Cách khắc phục ,làm bài sau tốt hơn.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Kiến thức Tiếng việt đã học từ tuần 1 đến tuần 10 Ngữ Văn 6
 2. Kĩ năng :
- Thông qua kiểm tra rèn kỹ năng thực hành cho HS
 3. Thái độ:
 Nghiêm túc trong giờ trả bài , có ý thức học hỏi và tiến bộ.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 Vấn đáp, thuyết trình.....
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : 
 2. Kiểm tra bài cũ: : 
3. Bài mới : .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài cho HS
 Giáo viên : Ôn lại thể loại cho học sinh
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh sửa bài
 GV: Hướng dẫn học sinh sửa bài
- Nội dung
- Hình thức
- Nhận xét bài làm của học sinh
* Ưu điểm.
 - Hiểu cách làm bài :
 - Phần trắc nghiệm một số bài làm tốt 
 - Phần tự luận : Trình bày bài sạch sẽ có một số bài
 - Một số bài trình bày sạch sẽ, đạt điểm tối đa.
 * Khuyết điểm
 - Nhiều em chưa hiểu đề bài và chưa đọc kỹ đề
 - Một số bài còn tẩy xóa nhiều
 - Một số bài làm chưa tốt, còn sai lỗi chính tả nhiều
I. TRẢ BÀI
 1. Đề bài: Tiết 43 
2. Đáp án : Tiết 43 
E. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
Sỉ số
Số bài
0 -1 -2
3 - 4
Dưới TB
5 – 6
7 - 8
9 - 10
Trên TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6D1
30
 F. CỦNG CỐ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
 * Bài học :
 - Ôn lại các kiến thức về Tiếng Việt
 * Bài soạn:
 Soạn bài “ Chỉ từ ”
H. RÚT KINH NGHIỆM :
..............................................................................................................
 ****************************************************	Ngày soạn: 15 .11.2011
 Ngày dạy : 17 .11. 2011 
TUẦN 14	
TIẾT 55 Tiếng việt : CHỈ TỪ
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Nhận biết, nắm được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.
 - Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 Khái niệm chỉ từ
 - Nghĩa khái quát của chỉ từ
 - Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ :
+ Khả năng kết hợp của chỉ từ
+ Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ.
 2. Kĩ năng :
 - Nhận diện được chỉ
 - Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết.
 3. Thái độ:
 Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 Vấn đáp
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : 
 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi
 1. Số từ là gì ? Cho ví dụ 
 2. Lượng từ là gì ? Cho ví dụ . 
 Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
- ST là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. - Khi biểu thị số lượng sự vật số từ thường đứng trước danh từ .Khi biểu thị thứ tự số từ thường đứng sau danh từ .
- Một canh .. hai canh  lại ba canh  (Số từ chỉ số lượng)
Canh bốn, canh năm  (Số từ chỉ thứ tự)
10 đ
Câu 2
- LT là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. 
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể.
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
5đ
- Mấy, các, những, cả....
5đ
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong cụm danh từ, các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về từ loại làm phụ ngữ sau của cụm danh từ . Đó là chỉ từ . 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
* HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu chỉ từ là gì?
 HS : Đọc ví dụ ? 
? Tìm các cụm danh từ có từ in đậm ? 
? Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm danh từ ? Và bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ ? 
 HS : Suy nghĩ, trả lời
 GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh.
? Học sinh so sánh các từ và cụm từ .
? Hãy nêu ý nghĩa của các chỉ từ . 
? Học sinh so sánh nghĩa của các từ : ấy, nọ trong câu sau với các trường hợp đã phân tích ở trên. 
HS: Các danh từ có các từ in đậm cụ thể hơn các danh từ bình thường.
GV: Câu b:các từ nọ kia, ấy xác định sự vật trong k.gian
? Vậy em hiểu Chỉ từ là gì ? 
 HS: Phát hiện, trả lời
 HS: Đọc mục ghi nhớ . 
* Hoạt động của chỉ từ trong câu
 GV: Cho học sinh xác định hoạt động trong câu của chỉ từ .
HS: Đọc ví dụ ở mục 2 . 
? Tìm chỉ từ xác định chức vụ của chỉ từ trong câu ? 
? Xác định chức vụ ngữ pháp của các câu văn trên?
HS: Đọc mục ghi nhớ . 
* HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn Hs Luyện tập
Học sinh thảo luận nhóm: 
 Bài 1 : 
HS: Lên bảng làm
GV: Nhận xét . 
Bài 2 : HS: Làm – đọc 
 GV: Nhận xét . 
Bài 3 : Học sinh: Làm – đọc 
 GV: Nhận xét . 
I. TÌM HIỂU CHUNG:
 1. Chỉ từ là gì ? 
 a Ví dụ SGK
 + Cụm danh từ :
 - Ông Vua nọ 
 - Viên quan ấy
 - Cánh đồng làng kia 
- Các từ : “ ấy”, “ kia”, “ nọ” dùng để trỏ vào sự vật được nói đến => Chỉ từ . 
 + Ý nghĩa
 - Ông Vua / ông vua no . 
 - Viên quan / viên quan ấy . 
 - Làng / làng kia 
 => Xác định vị trí của sự vật trong không gian .
 + - Hồi ấy
 - Một đêm no . 
 => Xác định vị trí sự vật trong thời gian 
b. Ghi nhớ 1 ( SGK ) 
2. Hoạt động của chỉ từ trong câu : 
 a. Ví dụ : 
vda. Ông vua nọ -> Chỉ từ làm phụ ngữ sau của cụm danh từ . 
vdb. Từ đấy -> Chỉ từ làm trạng ngữ . 
vdc. Đó / Là một điều chắc chắn -> Chỉ từ làm chủ ngữ . 
 b. Ghi nhớ 2( SGK ) 
II. LUYỆN TẬP : 
 BT1.
 a. ấy : 
 => Xác định vị trí sự vật trong không gian - Làm phụ ngữ sau của cụm danh từ . 
b. Đấy, đây 
 => Xác định vị trí sự vật trong không gian . -> Làm chủ ngữ . 
c. Nay 
 => Xác định vị trí sự vật trong thời gian . -> Làm trạng ngữ . 
d. Đó 
 => Xác định vị trí sự vật trong thời gian -> làm trạng ngữ 
BT2. 
 Đến đấy, làng ấy . 
BT3. Không gian thay đổi được: Vì sự vật, thời điểm khó gọi thành tên 
E. CỦNG CỐ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
 * Bài học : - Chỉ từ là gì ?, Hoạt động của chỉ từ trong câu ?
 * Bài soạn: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
F. RÚT KINH NGHIỆM :
...................................................................................................................................
 ***************************************************************
	 Ngày soạn:15 /11/2011
 Ngày dạy :17/ 11/2011 
TIẾT 56 
Tập làm văn : LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Hiểu rõ vai trò của tưởng tượng trong kể chuyện.
 - Biết xây dựng một dàn bài trong kể chuyện tưởng tượng .
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự.
 2. Kĩ năng :
 - Tự xây dựng được dàn bài kể chuyện tưởng tượng 
 - Kể chuyện tưởng tượng .
 3. Thái độ:
 Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 Vấn đáp
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : 
 2. Kiểm tra bài cũ: : 
 Câu 1: Thế nào là kể chuyên tưởng tượng? Tóm tắt truyện :“Chân,Tay,Tai,Mắt, Miệng”
 Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
 -Kể chuyện tưởng tượng là kể câu chuyện nghĩ ra bằng trí tưởng tượng , không có sẵn trong sách vở hay trong thực tế, nhưng có một ý nghĩa nào đó.
Tóm tắt : Truyện:“Chân,Tay,Tai,Mắt, Miệng”. 
- Đây là truyện ngụ ngôn dân gian các nhân vật ,sự việc không có thật mà do tưởng tượng ra.
Tưởng tượng: các bộ phận cơ thể con người là những nhân vật biết đi, nói, hành động . 
- Ý nghĩa : Trong cuộc sống con người phải biết nương tựa vào nhau, nếu tách rời nhau thì không tồn tại được . 
5đ
5đ
 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Truyện tưởng tượng là do người kể nghĩ ra nhằm thể hiện một ý nghĩa. Vậy cách xây dựng một bài kể chuyện tưởng tượng như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài
 HS: Đọc đề bài . 
 HS: Đọc mục gợi ý tìm hiểu đề và tìm ý? 
 GV: Hướng dẫn 
 HS : Lập dàn ý . 
? Mười năm nữa là lúc em bao nhiêu tuổi? Lúc đó em đang làm gì ? 
? Em về thăm trường vào dịp nào ? 
GV: Hướng dẫn 
 HS : Suy nghĩ, trả lời 
? Tâm trạng của em khi về thăm trường như thế nào ? 
+ Mái trường mười năm sau, theo em sẽ có những gì thay đổi ? 
+ Cảnh trường, cảnh lớp học, cảnh sân trường,vuờn hoa, cây cảnh . 
 + Các thầy cô giáo có gì thay đổi ? 
I. Đề bài : Kể chuyện mười năm sau về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra . 
II. Lập dàn ý : 
1. Mở bài : 
 Giới thiệu nhận vật, sự việc . 
 + Em 21 tuổi, đang học đại học . 
 + Em về thăm trường vào dịp 20/11 
2 .Thân bài :
 - Tâm trạng khi về thăm trường cũ. 
 - Kể cảnh đến thăm trường cũ . 
+ Cảnh trường lớp thay đổi sau 10 năm . 
+ Cảnh gặp gỡ thầy cô giáo cũ . 
+ Cảnh gặp các bạn . 
- Cảnh chia tay với thầy cô giáo, với mái trường, với tâm trạng của em . 
3. Kết bài : 
 Cảm nghĩ về ngôi trường
E.CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
 * Bài học :
 - Giáo viên hệ thống lại toàn bài.
 - Viết thành bài văn đề đã lập dàn ý ở phần I 
 * Bài soạn:
 Soạn : + Con hổ có nghĩa
 + Động từ 
F. RÚT KINH NGHIỆM :
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 *********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docHUYGIA V6 TUAN 14 MOI NHAT.doc