Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Ở

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Ở

I , Mục tiêu cần đạt :

a, Về kiến thức:

- Nhân vật , sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết .

- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong 1 tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương .

- Cách giải thích của người Việt cổ về phong tục và quan niệm đề cao lao động , đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hóa của người Việt .

b, Về kĩ năng :

- Đọc - hiểu 1 văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.

- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.

c, Về thấi độ :

Biết quý trọng công sức lao động của con người .

II, Chuẩn bị của GV và HS:

a, Chuẩn bị của GV :

 Giáo án , SGK , SGV , tranh ảnh.

b, Chuẩn bị của HS:

 Vở ghi , vở soạn , SGK .

III , Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ :

 Nêu ý nghĩa truyện Con Rồng – Cháu Tiên . Kể một đoạn mà em thích nhất .

 * Đặt vấn đề vào bài mới :

 Mỗi khi tết đến xuân về , người Việt Nam chúng ta lại nhớ tới đôi câu đối quen thuộc và rất nổi tiếng :

“Thịt mỡ , dưa hành , câu đối đỏ

 Cây nêu , tràng pháo , bánh trưng xanh.”

 Bánh trưng và bánh dày là 2 thứ bánh không những rất ngon , rất bổ , không thể thiếu trong mâm cỗ tết của dân tộc Việt Nam mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa, lý thú . Các em có biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng ?

3. Dạy nội dung bài mới:

HĐ của GV HĐ cùa HS Nội dung ghi bảng

HĐ 1 : HDHS tìm hiểu tác phẩm .

Y/c HS nhắc lại khái niệm truyền thuyết ,

 Kể về các nhân vật , sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ , thường có yếu tố tưởng tượng , kì ảo I , Giới thiệu tác phẩm:

 - Thể loại : truyền thuyết.

 

doc 13 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Ở", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/08/2012
Tuần : 1, tiết PPCT: 01
CON RỒNG CHÁU TIÊN
 (Truyền thuyết)
I. Mục tiêu cần đạt:
a.Về kiến thức:
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật , sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước.
b.Về kĩ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyển thuyết .
- Nhận ra những sự việc chính của truyện .
- Nhận ra 1 số chi tiết tưởng tượng , kì ảo tiêu biểu của truyện.
c.Về thái độ:
 HS tự hào về nguồn gốc và ý thức cộng đồng của người Việt.
II . Chuẩn bị của GV-HS:
1. Chuẩn bị của GV:
SGK, SGV , giáo án , tranh ảnh 
2.Chuẩn bị của HS:
Vở bài tập , SGK , vở ghi 
III . Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
GV kt sự chuẩn bị sách vở đầu năm của HS . 
 * Đặt vấn đề vào bài mới :
 Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc . Mỗi d,tộc lại có nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại , truyền thuyết kì diệu . Dân tộc Kinh (Việt) chúng ta đời đời sinh sống trên giải đất hẹp hình chữ S bên bờ biển Đông , bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm , huyền ảo : “ Con Rồng , Cháu Tiên”.
3. Dạy nội dung bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
ND ghi bảng
HĐ 1 : HDHS tìm hiểu về thể loại
Gọi HS đọc chú thích SGK / 7 
? Ngư tinh , Hồ tinh , Mộc tinh là gì?
? Em hãy kể tên một số truyền thuyết em đã đọc hoặc nghe kể .
Đọc chú thích SGK / 7
Giải thích
- Người Mường : Quả trứng to nở ra con người.
- Người Khơ mú : Quả bầu mẹ 
- Người Ba – na : Kinh và Ba – na là anh em . 
I , Giới thiệu tác phẩm:
 Truyện truyền thuyết 
 SGK / 7 
HĐ 2 : HDHS đọc – tìm hiểu chú thích :
GV gọi đọc mẫu từ đầu Long Trang, gọi 2 – 3 em đọc đến hết VB. 
? VB chia làm mấy phần tích hợp TLV . 
? Sự việc chính trong mỗi đoạn là gì ? 
Lắng nghe , theo dõi SGK .
3 phần
- Bố cục của văn bản có
 MB 3 phần TB
 KB 
II , Đọc - hiểu văn bản :
1 , Đọc-tìm hiểu chú thích , tìm bố cục :
Bố cục : 3 phần .
- Phần 1 : từ đầuLong Trang : Việc kết hôn của Lạc Long Quân và Âu Cơ .
- Phần 2 : tiếplên đường : Việc sinh con và chia con của Lạc Long Quân và Âu Cơ .
- Phần 3 : Còn lại : Sự trưởng thành của các con Lạc Long Quân và Âu Cơ . 
HĐ3 : HDHS Thảo luận câu hỏi SGK
Y / c thảo luận nhóm (3’)
? Tìm chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện 
Y/c các nhóm trình bày .
? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng , kì ảo .
? Tác giả dân gian sáng tạo ra những chi tiết kì ảo để làm gì ? 
? Qua chi tiết đó em hiểu gì về nhân vật ?
GV bình : Cái bọc trăm trứng .Từ “đồng bào” nghĩa là cùng một bọc 
Tất cả người mọi người VN đều sinh ra từ trong cùng 1 bọc trứng của mẹ Âu Cơ. 
GV treo tranh 
? Bức tranh miêu tả đoạn nào trong truyện ?
? Chi tiết nào liên quan đến lịch sử .
? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào?
? Vì sao cha mẹ lại chia con? 
? Người con trưởng lên ngôi có ý nghĩa gì?
Y/c thảo luận nhóm bàn (2’) .
? Chỉ ra ý nghĩa của truyện 
? Theo em truyền thuyết Con Rồng – cháu Tiên p/a sự thật nào của nước ta trong quá khứ . 
? Qua truyền thuyết này đã bồi đắp cho em những tình cảm gì?
Gọi 1 em đọc ghi nhớ SGK/8 
Thảo luận nhóm( 3’)
Trình bày , nhận xét , bổ sung .
Không có thật , rất phi thường .
Suy nghĩ , trả lời 
- Nguồn gốc : Rồng 
- Hình dáng : đẹp đẽ 
Lắng nghe
Quan sát
- Người miền núi , miền xuôi cùng chung 1 nhà .
 Rừng núi : quê mẹ 
 Biển : quê cha
=> Cân bằng => đặc điểm địa lý nước ta rộng lớn nhiều rừng và biển. 
Các nhóm thực hiện - trình bày . 
- Thời đại các vua Hùng , Đền thờ vua Hùng ở Phong Châu - Phú Thọ , Giỗ Tổ Hùng Vương .
- Tự hào , yêu quý truyền thống dân tộc , đoàn kết thân ái với mọi người . 
Đọc ghi nhớ SGK/8 .
2 , Phân tích:
a, Chi tiết tưởng tượng, kì ảo :
 - Lạc Long Quân nòi Rồng có phép lạ diệt trừ yêu quái.
 - Âu Cơ đẻ ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe mạnh .
b, Ý nghĩa các chi tiết :
- Tô đậm tính chất lớn lao , đẹp đẽ của nhân vật.
- Thần kì hóa , linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi .
- Làm tăng sức hấp dẫn của truyện .
c, Yếu tố lịch sử :
- LLQ và ÂC chia con để cai quản các phương.
- Con trai trưởng lên ngôi
 mở đầu thời kì dựng nước của dân tộc .
d, Ý nghĩa của truyện :
- Giải thích , suy tôn nguồn gốc cao quý của cộng đồng người Việt . 
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết dân tộc .
* Ghi nhớ : SGK/8
HĐ4 : HDHS luyện tập
Gọi 1- 2 HS đọc diễn cảm truyện CRCT . 
Lắng nghe , nhận xét.
III, Luyện tập :
Kể diễn cảm lại truyện .
4 . Củng cố - luyện tập :
 - Hệ thống kiến thức .
 - Kể diễn cảm lại câu chuyện .
5 , HDHS học bài ở nhà: 
 - VN học vở ghi + SGK . 
 - Soạn bài bánh trưng , bánh dày .
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 15/08/2012
Tuần : 1, tiết PPCT: 02
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
BÁNH TRƯNG BÁNH DÀY
 (Truyền thuyết) 
I , Mục tiêu cần đạt : 
a, Về kiến thức:
- Nhân vật , sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết .
- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong 1 tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương .
- Cách giải thích của người Việt cổ về phong tục và quan niệm đề cao lao động , đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hóa của người Việt .
b, Về kĩ năng :
- Đọc - hiểu 1 văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. 
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
c, Về thấi độ :
Biết quý trọng công sức lao động của con người .
II, Chuẩn bị của GV và HS:
a, Chuẩn bị của GV :
 Giáo án , SGK , SGV , tranh ảnh.
b, Chuẩn bị của HS:
 Vở ghi , vở soạn , SGK .
III , Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nêu ý nghĩa truyện Con Rồng – Cháu Tiên . Kể một đoạn mà em thích nhất .
 * Đặt vấn đề vào bài mới :
 Mỗi khi tết đến xuân về , người Việt Nam chúng ta lại nhớ tới đôi câu đối quen thuộc và rất nổi tiếng :
“Thịt mỡ , dưa hành , câu đối đỏ 
 Cây nêu , tràng pháo , bánh trưng xanh.”
 Bánh trưng và bánh dày là 2 thứ bánh không những rất ngon , rất bổ , không thể thiếu trong mâm cỗ tết của dân tộc Việt Nam mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa, lý thú . Các em có biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng ?
3. Dạy nội dung bài mới:
HĐ của GV 
HĐ cùa HS 
Nội dung ghi bảng 
HĐ 1 : HDHS tìm hiểu tác phẩm .
Y/c HS nhắc lại khái niệm truyền thuyết ,
 Kể về các nhân vật , sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ , thường có yếu tố tưởng tượng , kì ảo 
I , Giới thiệu tác phẩm:
 - Thể loại : truyền thuyết.
HĐ 2 : HDHS đọc – hiểu văn bản 
- GV đọc mẫu 1 đoạn .
- Gọi HS đọc
- Lắng nghe - theo dõi SGK
- Đọc văn bản
II . Đọc -hiểu văn bản :
1 . Đọc - tìm hiểu chú thích - tìm bố cục :
Y/c HS nhận xét cách đọc của bạn .
Y/c HS giải thích 1 số chú
 thích trong SGK : 3,4,5,6.
? Theo em VB có thể chia làm mấy phần? Nội dung của mỗi phần là gì?
Nhận xét cách đọc của bạn.
Giải thích theo yêu cầu . 
Suy nghĩ , trả lời .
- Bố cục : 3 phần 
+ P1 : Từ đầuchứng giám : Vua Hùng chọn người nối nghiệp .
+ P2 : tiếp hình tròn : Cuộc đua tài , dâng lễ vật.
+ P3 : Còn lại : Kết quả cuộc thi tài .
HĐ 3 : HDHS thảo luận câu hỏi SGK .
Y/c HS thảo luận câu hỏi 1 trong SGK theo nhóm (5’). 
Y/c trình bày .
GV chốt ý .
? Vì sao trong các con vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ .
Bình :
 Thần ở đây chính là nhân dân , không ai suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc , trân trọng hạt gạo như ND , nhân dân quý trọng cái nuôi sống mình , cái mình làm ra được .
? Và sao 2 thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn tế Trời Đất , tiên vương .
* Em hãy nêu ý nghĩa của truyện Bánh trưng , bánh dày .
 GV chốt ý .
* Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/ 12 
Thảo luận nhóm 5’.
 Trình bày , nhận xét , bổ sung .
Nghe – ghi bài .
- Là người thiệt thòi nhất từ khi lớn lên chàng chỉ chăm lo việc đồng áng .
- Là người duy nhất hiểu được ý thần .
Lắng nghe , cảm nhận 
- Có ý nghĩa thực tế .
- Ý tưởng sâu xa .
- Chứng tỏ tài đức của con người .
Suy nghĩ , trả lời
Đọc ghi nhớ SGK / 12
2 , Phân tích :
* Vua Hùng chọn người nối ngôi :
 - Hoàn cảnh : Giặc ngoài yên , vua già .
 - Ý định : Người nối ngôi phải nối được chí vua , không nhất thiết là con trưởng .
 - Hình thức : câu đố.
* Kết quả : Lang Liêu được ngôi vua .
* Ý nghĩa của truyện: 
- Giải thích nguồn gốc sự vật . 
- Đề cao lao động , đề cao nghề nông . 
* Ghi nhớ SGK/12
HĐ 4: HDHS luyện tập :
Cho HS thảo luận câu hỏi 1 trong SGK theo nhóm lớn ( 3’) 
Y/c trình bày 
GV chốt ý .
Đưa ra đáp án .
Thảo luận nhóm (3’).
Trình bày các nhóm nhận xét , bổ sung .
Quan sát , ghi vào vở .
III , Luyện tập :
- Ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân làm bánh trưng , bánh dày .
 Nghề nông 
-Đề cao Sự thờ kính trời
 đất
 Sự thờ kính tổ
 tiên.
- Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc . 
4, Củng cố , luyện tập :
- Hệ thống lại bài .
- Kể lại câu chuyện . 
5, HDHS tự học ở nhà :
- VN học bài
- Xem trước bài từ và cấu tạo của từ tiếng việt 
- Soạn bài Thành Gióng .
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 15/08/2012
Tuần : 1, tiết PPCT: 03
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I .Mục tiêu cần đạt :
a , Về kiến thức :
- Định nghĩa về từ , từ đơn , từ phức , các loại từ phức .
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
b, Về kĩ năng :
* Nhận diện , phân biệt được :
+ Từ và tiếng.
+ Từ đơn và từ phức.
+ Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ 
*Ra quyết định : lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt, nhất là các từ mượn trong thực tiễn giao tiếp của bản thân
-Giao tiếp: trình bày suy nghĩ,ý tưởng, thảo luận và chia sẻ ~ cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ, đặc biệt là từ mượn trong tiếng Việt 
c, Về thái độ :
 Có thái độ yêu quý , trân trọng tiếng Việt , biết sử dụng linh hoạt khi nói - viết .
 II , Chuẩn bị của GV và HS :
a , Chuẩn bị của GV :
 Giáo án ,SGK , SGV , bảng phụ .
b , Chuẩn bị của HS :
 Vở ghi , SGK , phiếu học tập nhóm , cá nhân .
III , Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
 Kt việc chuẩn bị bài của HS .
 * Đặt vấn đề vào bài mới :
 Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta sử dụng phương tiện gì để giao tiếp .
3. Dạy nội dung bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 : Lập danh sách các từ và các tiếng
GV treo bảng phụ BT 1 SGK/13 
Gọi 1 em đọc bài tập 
GV gọi 2 em lên bảng làm bài tập 
HS dưới lớp làm bài tập vào vở
Gọi HS nhận xét 
GV chốt ý 
Gọi HS đọc BT 2 
? Em có nhận xét gì về số lượng từ và tiếng 
? Trong câu trên , các từ có gì khác nhau về cấu tạo 
? Từ và tiếng có gì khác
? Tiếng có vai trò gì ?
? Khi nào 1 tiếng được coi là một từ 
? Từ là gì?
Y/c HS đọc ghi nhớ SGK/13 .
Quan sát từ trên bảng phụ.
Đọc BT .
HS lên bảng làm bài tập 
Dưới lớp làm bài tập vào vở.
Nhận xét
Lắng nghe
Đọc BT 2
- 12 tiếng 
- 9 từ 
Khác nhau về số tiếng 
- Tiếng 1 chữ 
- Từ : 2 chữ trở lên .
- Dùng để tạo từ 
Là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu .
Đọc ghi nhớ SGK/13
I , Từ là gì :
BT1/ 13
- Tiếng : thần , dạy trồng, trọt , chăn nuôi , ăn , ở 
- Từ : thần , dạy , dân , cách , trồng trọt, chăn nuôiăn ở 
Bài tập 2
- 1 tiếng được coi là một từ khi 1 tiếng có thể trực tiếp dùng để tạo nên câu.
* Ghi nhớ:
SGK/13
HĐ 2 :HDHS phân loại các từ
Y/c thảo luận nhóm (3’)
Gọi 1 số nhóm trình bày
GV nhận xét đưa ra đáp án 
? Theo em từ đơn và từ phức có cấu tạo như thế nào?
? Từ đơn và từ ghép có gì giống và khác nhau
GV chốt ý 
Gọi HS đọc ghi nhớ (14)
Thảo luận nhóm (3’)
Trình bày , nhận xét bổ sung 
- Quan sát , đối chiếu , ghi vào vở .
- Từ đơn : 1 tiếng 
- Từ phức : gồm 2 hoặc nhiều tiếng.
- Giống : là từ phức .
- Khác : 
+ Từ ghép là các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau .
+ Từ láy : các tiếng có quan hệ láy âm 
Đọc ghi nhớ SGK/14
II , Phân loại từ :
( từ đơn và từ phức ):
Kiểu cấu tạo từ
Ví dụ
Từ đơn
Từ , đấy , nước , ta , chăm , nghề 
Từ phức
Từ ghép
Chăn nuôi , bánh trưng, bánh dày 
Từ láy
Trồng trọt
* Ghi nhớ:SGK/14
HĐ 3 :HDHS luyện tập:
Gọi 1 em đọc y/c BT1 ?
? Các từ nguồn gốc , con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào
? Tìm 1 số từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc
?Tìm những từ đồng nghĩa với nguồn gốc
Y/c HS đọc BT 3/14
Y/c HS làm vào phiếu học tập cá nhân (5’)
GV đưa ra đáp án HS quan sát đổi bài 
chấm điểm
Y/c HS đọc BT 5/15
Y/c HĐ nhóm (2’)
Gọi 1 số nhóm trình bày
nhóm nào tìm được nhiều từ láy chiến thắng
Đọc y/c BT 1 
Suy nghĩ , trả lời
- Cậu mợ , anh chị , cô dì
- Cha mẹ , chú dì , con cháu
Đọc BT 3/14
- Làm vào phiếu cá nhân
- Quan sát
- Thực hiện theo y/c
Đọc BT 5/15
- HĐ nhóm lớn (2’)
- Trình bày n.xét bổ sung
III, Luyện tập :
BT 1 /14
- Nguồn gốc Thuộc kiểu
- Con cháu cấu tạo từ
 ghép
Từ đồng nghĩa với nguồn gốc : cội nguồn , gốc gác.
Bài tập 3/14
Cách chế biến bánh
rán,hấp, nướng,nhúng, tráng
Chất liệu làm bánh
nếp,tẻ,ngô, sắn,đậu xanh
Tính chất của bánh
dẻo,cứng,xốp,phồng
Hình dáng của bánh
bánh gối, tai voi,quấn thừng
Bài tập 5/15
a . Tả tiếng cười : khúc khích , hô hố , ha hả , hềnh hệch
b . Tả tiếng nói : khàn khàn , lè nhè , léo nhéo , oang oang , sang sảng
c . Tả dáng điệu : lừ đừ , lả lướt , nghênh ngang , khệnh khạng.
4.Củng cố-luyện tập: 
- Thế nào là từ đơn và từ phức ? Lấy vd ?
- Từ ghép và từ láy có gì khác nhau?
5.HDHS làm bài ở nhà: 
- VN làm BT 2,4 vào vở
- Học bài
- Xem trước bài : Giao tiếp ; VB và phương thức biểu đạt.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 15/08/2012
Tuần : 1, tiết PPCT: 04
	GIAO TIẾP,VĂN BẢN
 VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I . Mục tiêu cần đạt :
a, Về kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt , tiếp nhận tư tưởng , tình cảm bằng phương tiện ngôn từ : giao tiếp , văn bản , phương thức biểu đạt , kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản .
- Các kiểu văn bản tự sự , miêu tả , biểu cảm , lập luận , chứng minh. 
b , Về kĩ năng :
 * Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở 1 văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.
 *Giao tiếp, ứng xử: biết các phương thức biểu đạt và việc sử dụng VB theo~ phương thức biểu đạt khác nhau để phù hợp với mục đích giao tiếp
 - Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng VB và hiệu quả giao tiếp của các phương thức biểu đạt
c , Về thái độ :
Biết vận dụng để giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày 
d , Tích hợp môi trường : dùng văn bản nghị luận thuyết minh về môi trường
II, Chuẩn bị của GV và HS : 
a, Chuẩn bị của GV :
Giáo án ,SGK , SGV , tài liệu tham khảo , bảng phụ 
b , Chuẩn bị của HS :
Vở ghi , SGK , phiếu học tập 
III , Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp
2 , Kiểm tra bài cũ :
 * Đặt vấn đề vào bài mới :
Trong thực tế các em đã tiếp xúc và sử dụng các VB vào các mục đích khác : Đọc báo ,đọc truyện , viết thư , viết đơn nhưng có thể chưa gọi chúng là văn bản , và cũng chưa gọi các mục đích cụ thể thành một tên gọi khái quát là giao tiếp . Qua bài học này sẽ giúp các em biết gọi các bài văn , các giấy tờ là văn bản , gọi các mục đích sử dụng văn bản là giao tiếp , biết gọi TLV là làm văn bản , sơ bộ hiểu VB là là gì và biết có 6 kiểu loại VB với phương thức biểu đạt khác .
3 , Dạy nội dung bài mới :
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 : Tìm hiểu về văn bản và mục đích giao tiếp
? Trong đời sống khi có 1 tình cảm , nguyện vọng cần biểu đạt thì em làm thế nào
Gọi HS đọc bài ca dao SGK/16 
? Câu ca dao sáng tác để làm gì
? Chủ đề của câu ca dao là gì
? Lời phát biểu của thầy, cô hiệu trưởng trong lễ khai giảng có phải là 1 VB không
 ? Em hãy kể 1 số loại VB mà em biết
GV treo bảng phụ giới thiệu các kiểu VB và phương thức biểu đạt để HS nắm được
Y/c HS thảo luận nhóm (3’) BT mục I.2 SGK/17
GV chốt ý, đưa ra đáp án
Gọi 1-2 em HS đọc ghi nhớ SGK/17
Nói hoặc viết
Đọc bài ca dao sgk/16
- Giữ chí cho bền
- Là VB vì là chuỗi lời có chủ đề.(đây là VB nói)
- Thư, thiếp mời,đơn từ
 - Quan sát, lĩnh hội
Thảo luận nhóm (3’)
trình bày , nhận xét,bổ sung
a.H.chính , C.vụ : đơn từ
b.VB thuyết minh , hoặc kể chuyện
c.VB miêu tả
d.VB thuyết minh
e.VB biểu cảm
g.VB nghị luận
- Đọc ghi nhớ SGK/ 17
I)Tìm hiểu chung về VB và phương thức biểu đạt :
1) VBvà mục đích giao tiếp
- Câu ca dao sáng tác :
 + Nhắn gửi tới bạn lời tâm tình
 + Một lời khuyên
- Lời p/.biểu của thầy, cô hiệu trưởng trong lễ khai giảng là 1 VB
2)Kiểu VB và p/ thức biểu đạt của VB
 Tự sự
 Miêu tả 
- 6 kiểu Biểu cảm 
 Nghị luận
 Thuyết minh
 H.chính,C.vụ 
*Ghi nhớ: SGK/17
HĐ2 : HDHS luyện tập
Gọi HS đọc y/c BT 1/17
Cho HS hoạt động nhóm bàn chỉ ra các kiểu VB trong đoạn văn, thơ đã học (3’)
- Gọi vài nhóm trình bày
GV chốt ý , đưa đáp án
Gọi 1 em đọc y/c BT 2/18
? VB con Rồng cháu Tiên thuộc kiểu VB nào ?Vì sao? 
Đọc y/c BT 1/17
Hoạt động nhóm bàn (3’)
Trình bày n.xét , góp ý
 bổ xung
Quan sát , đối chiếu
Đọc y/c BT 2/18 
Tự sự
II.Luyện tập
 BT 1/17
Xác định các kiểu VB trong các đoạn văn, thơ
a . Tự sự 
b . Miêu tả 
c . Nghị luận 
d . Biểu cảm 
e . Thuyết minh
BT 2/18 
- VB Con Rồng Cháu Tiên thuộc loại VB tự sự . 
4 . Củng cố - luyện tập :
 - VB là gì?
 - Có mấy kiểu VB thường gặp 
5 , HDHS học bài ở nhà :
- VN học vở ghi + SGK 
- Xem trước bài 2 .
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 2012
TUẦN : 01

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Van 6 tuan 1.doc