Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 đến 6 - Năm học 2011-2012 - Trần Văn Huy

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 đến 6 - Năm học 2011-2012 - Trần Văn Huy

A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của truyện Bánh chưng bánh giầy

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

 1. Kiến thức:

- Nhân vật , sự việc, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.

- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kig Hùng Vương.

- Cách giải thích của nguopwì Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hóa của người Việt.

2.Kĩ năng: - Đọc -hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.

 - Nhận ra những sự việc chính trong truyện.

 3.Thái độ: Xây dựng lòng tự hào về trí tuệ và vốn văn hóa của dân tộc.

C. PHƯƠNG PHÁP

 - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm. .

D. CHUẨN BỊ:

 1.Giáo viên: Tích hợp : Tiếng Việt bài “Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt” ,với Tập làm văn bài : “Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt”.

 - Tranh : Cảnh gia đình Lang Liêu làm bánh.

 - Cảnh vua chọn bánh của Lang Liêu để tế Trời , Đất, Tiên Vương.

 2. Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý .

E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số.

 2.Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu truyền thuyết là gì?.

 - Ý nghĩa của truyện “ Con Rồng, cháu Tiên “ ?

 

doc 53 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 đến 6 - Năm học 2011-2012 - Trần Văn Huy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 1
 Ngày soạn: 15/08/2011
 Ngày dạy:16/08/2011
TiÕt 1 V¨n b¶n: Con rång ch¸u tiªn
 (Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết .
 - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên".
 - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
 1. Kiến thức: 
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kỳ dựng nước
 2. Kĩ năng
 a .Kĩ năng chuyên môn: 
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
 3.Thái độ: tự hào về nguồn gốcvà truyền thống đoàn kết dân tộc, liên hệ với lời dặn của Bác về tinh thần đoàn kết.
 4. Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Bác luôn đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc con Rồng cháu Tiên.( Liên hệ)
C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... .
D. CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên: Tích hợp với Tiếng Việt “ Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt” với Tập làm văn “ Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt”
Tranh : -Lạc Long Quân và Âu Cơ gặp nhau.
-Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con.
 2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý .
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số.
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS.
 3.Bài mới: 
* Giới thiệu bài : Truyền thuyết là một thể lọai văn học dân gian được nhân dân ta từ bao đời ưa thích. Một trong những truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng đó là truyện “ Con Rồng, cháu Tiên “ . Vậy nội dung ý nghĩa của truyện là gì ? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều ấy .
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung 
- HS :đọc định nghĩa truyền thuyết phần dấu sao trang 7 . 
- GV :giới thiệu khái quát về định nghĩa, về các truyền thuyết gắn liền với lịch sử đất nước ta . 
+ Văn bản thuộc thể loại nào?
- HS trả lời, GV nhận xét.
Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Đọc – Tìm hiểu văn bản
- Giáo viên đọc đọan 1, Học sinh đọc đọan 2, 3 . 
GV : hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích giải nghĩa các từ khó .
- Văn bản “ Con Rồng, cháu Tiên “ là một truyền thuyết dân gian được liên kết bởi ba đọan : 
+ Đọan 1 : Từ đầu  “ Long Trang “ 
+ Đọan 2 : Tiếp  “ lên đường “ .. 
+ Đọan 3 : Còn lại 
+ Truyện gồm những nhân vật nào?Nhân vật chính là ai ?Lạc Long Quân và Âu Cơ xuất thân từ đâu ?Hình dáng của họ như thế nào ?
(HS :thảo luận trả lời 
GV :chốt ý :Vẻ đẹp của LLQ và ÂC là vẻ đẹp:
-> Vẻ đẹp cao quý của bậc anh hùng . 
-> Vẻ đẹp cao quý của người phụ nữ . 
 Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ có nghĩa là những vẻ đẹp cao quý của thần tiên được hòa hợp) 
+ Theo em mối tình duyên này, người xưa muốn ta nghĩ gì về nòi giống dân tộc ? (GV :chốt ý)
+ Chuyện Âu Cơ sinh con có gì lạ ? Theo em, chi tiết mẹ Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe đẹp có ý nghĩa gì ? 
(GV: Giải thích mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt cùng một cha mẹ sinh ra ) 
+ Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào ? Vì sao cha mẹ lại chia con thành hai hướng lên rừng, xuống biển ? 
(HS : Rừng là quê mẹ, biển là quê cha -> đặc điểm địa lý nước ta rộng lớn : nhiều rừng và biển )
+ Qua sự việc Cha Lạc Long Quân, mẹ Âu Cơ mang con lên rừng, xuống biển, người xưa muốn thể hiện ý nguyện gì ? 
(GV: ý nguyện phát triển dân tộc : làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai ; ý nguyện đoàn kết , thống nhất dân tộc, mọi người trên đất nước đều có chung nguồn gốc, ý chí và sức mạnh ) 
GV: Truyện còn kể rằng, các con của Lạc Long Quân và Âu Cơ nối nhau làm vua ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang, lấy danh hiệu Hùng Vương . 
.Hoạt động III: Tổng kết
+ Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo ? Hãy tìm những chi tiết kỳ ảo nào trong văn bản ? Các chi tiết kỳ ảo đó có vai trò gì trong truyện ? 
(HS phát hiện trả lời)
-GV: Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhânvật. Thần kỳ hóa nguồn gốc, giống nòi để chúng ta thêm tự hào, tôn vinh tổ tiên . 
Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên phản ánh sự thật lịch sử -> Thời đại các Vua Hùng, đền thờ Vua Hùng ở Phú Thọ. 
Em hãy nêu ý nghĩa văn bản ?
.
I.Giới thiểu chung:
1. Định nghĩa truyền thuyết :
( Chú thích phần dấu sao trang 7 ) 
2.Tác phẩm:
 Thể loại: Tự sự.
-" Con Rổng cháu Tiên" thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu.
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1.Đọc- Từ khó:
2.Bố cục: 3 phần
3.Phân tích:
a. Nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ . 
- Lạc Long Quân : là con thần biển, có nhiều phép lạ, sức mạnh vô địch, diệt yêu quái giúp dân . 
- Âu Cơ : là con thần nông, xinh đẹp tuyệt trần, yêu thiên nhiên cây cỏ. 
 => Lòng tôn kính, tự hào về nòi giống con Rồng, cháu Tiên . 
b. Câu chuyện về Lạc Long Quân và Âu Cơ . 
- Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe đẹp . 
- Họ chia con đi cai quản các phương . 
- Khi có việc gì thì luôn giúp đỡ nhau . 
- Người con trưởng lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương . 
=> Dân tộc ta có truyền thống đoàn kết , thống nhất và bền vững . 
III .Tổng kết
1.Nghệ thuật : 
-Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ, về việc sinh nở của Âu Cơ.
Xây dựng hình tượng mang dáng dấp thần linh.
2. Ý nghĩa văn bản :
Truyện kể về nguồn gốc dân tộc, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta.
* ( ghi nhớ ) 
 F. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 - GVnhắc lại nội dung kiến thức vừa học.
 - Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết , sự việc chính của truyện.
 - Kể lại được truyện.
 - Liên hệ một số câu chuyện có nội dung giải thích nguồn gốc người Việt .
 - Tìm những câu nói của chủ tịch Hồ Chí Minh, những câu cac dao, bài hát được khơi nguồn cảm xúc từ tác phẩm " Con Rồng, cháu Tiên " hoặc nói về tinh thần đoàn kết của dân tộc ta.
( Gợi ý : " Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết.Thành công ,thành công , đại thành công", bài thơ" Hòn đá to, hòn đá nặng ", " Nhiễu điều phủ lấy giá gương, người trong một nước thì thương nhau cùng"."Khôn ngoan đá đáp người ngoài.Gà cùng một mẹ chớ hoài dá nhau", bài hát : nổi trống lên các bạn ơi ( Phạm Tuyên ), Dòng máu Lạc Hồng (Lê Quang ).
 Sọan : + Bánh chưng, bánh giầy ( sọan kỹ câu hỏi hướng dẫn ) .
H.RÚT KINH NGHIỆM:.
******************************
Ngày soạn: 15/08/2011
 Ngày dạy:18/08/2011
Tiết 2: (Hướng dẫn đọc thêm)
Văn bản: B¸nh ch­ng b¸nh giÇy
 (Truyền thuyết )
A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của truyện Bánh chưng bánh giầy
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
 1. Kiến thức: 
- Nhân vật , sự việc, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kig Hùng Vương.
- Cách giải thích của nguopwì Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hóa của người Việt.
2.Kĩ năng: - Đọc -hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
 - Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
 3.Thái độ: Xây dựng lòng tự hào về trí tuệ và vốn văn hóa của dân tộc.
C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... .
D. CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên: Tích hợp : Tiếng Việt bài “Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt” ,với Tập làm văn bài : “Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt”.
	- Tranh : Cảnh gia đình Lang Liêu làm bánh.
	- Cảnh vua chọn bánh của Lang Liêu để tế Trời , Đất, Tiên Vương.
 2. Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý .
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số.
 2.Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu truyền thuyết là gì?. 
 - Ý nghĩa của truyện “ Con Rồng, cháu Tiên “ ?
3.Bài mới: 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung 
- HS nhắc lại định nghĩa truyền thuyết . 
Văn bản có thể chia thành mấy phần ?
Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Đọc - hiểu văn bản
GV hướng dẫn HS đọc truyện
Gọi HS đọc chú thích .
Văn bản có thể chia thành mấy phần ?
+ Học sinh thảo luận các câu hỏi . Đại diện nhóm trả lời 
+ Học sinh nhận xét bổ sung.
- Các nhóm thảo luận câu 1 ( trang 12 ) . Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào , với ý định ra sao và bằng hình thức gì ? 
-GV: Vua Hùng rất anh minh, sáng suốt, biết chọn người có tài đức để nối ngôi để lo cho dân, cho nước . Người nối ngôi phải nối được chí vua không nhất thiết phải là con trưởng . 
- Các nhóm thảo luận câu 2 và 3 . 
+ Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ ?
+ Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế Trời , Đất, Tiên Vương và Lang liêu được chọn nối ngôi vua ? (Thần ở đây chính là nhân dân. Họ rất quý trọng cái nuôi sống mình, cái mình làm ra) 
Hoạt động III.Tổng kết
Em hãy nêu nghệ thuật của truyện ?
- Các nhóm thảo luận câu 4 . 
+ Hãy nêu ý nghĩa của truyền thuyết : “ Bánh chưng, bánh giầy "?
Học sinh đọc mục ghi nhớ.
I.Tìm hiểu chung 
" Bánh chưng, bánh giầy " thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết về thời đại Hùng Vương.
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1Đọc: 
2.Chú thích :(SGK)
 3.Bố cục: 3 phần
+ Đoạn 1 : Từ đầu ->. “ chứng giám “ 
+ Đoạn 2 : Tiếp -> “ hình tròn “ 
+ Đoạn 3 : Còn lại
3.Phân tích :
a. Hoàn cảnh, ý định và cách thức của Vua Hùng chọn người nối ngôi . 
- Hoàn cảnh : Giặc đã yên, vua đã già.
- Ýđịnh: Người nối ngôi phải nối được chí vua.
- Cách thức : bằng 1 câu đố để thử tài .
b. Lang Liêu được thần giúp đỡ : 
- là người thiệt thòi nhất . 
- Chăm lo việc đồng áng . 
- Thông minh, tháo vát lấy gạo làm bánh . 
c. Lang Liêu được chọn nối ngôi vua . 
 - Bánh hình tròn -> bánh giầy . 
- Bánh hình vuông -> bánh chưng . 
III.Tổng kết :
1.Nghệ thuật :
-Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về việc Lang Liêu được thần mách bảo Trong trời đất , không gì quý bằng hạt gạo ".
-Lối kể chuyện dân gian : theo trình tự thời gian.
2. Ý nghĩa văn bản : là câu chuyện suy tôn tài năng , phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước.
* Ghi nhớ (SGK)
 F. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- GV nhắc lại nội dung , kiến thức bài học.
 - Đọc kĩ để nhớ những sự việc chính trong truyện.
 - Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta xưa trong truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy ".
H.RÚT KINH NGHIỆM:
*********************** ... hà, dũng cảm, nhân hậu, tài năng - Phẩm chất tốt đẹp của người lao động . 
b. Sự đối lập về tính cách, hành động của Thạch Sanh và Lý Thông 
 Thạch Sanh
 Lý Thông
Hiền lành, thật thà
Độc ác, xáo trá
Dũng cảm
Hèn nhát
- Giàu tình nghĩa
- Bất hạnh, bất nghĩa
Sống hạnh phúc (Cái thiện)
Bị trừng trị
(Cái ác)
 c. Nhân vật công chúa :
Hoàng tử nhiều nước hỏi làm vợ nhưng không ai vừa lòng 
Công chúa bị mất tích 
Công chúa thoát nạn nhưng bị câm 
Nghe tiếng đàn khỏi bệnh 
Lấy Thạch Sanh làm phò mã 
à Có nghĩa tình, thủy chung 
 III.Tổng kết: 
1. Nghệ thuật : 
-Sắp xếp các tình tiết tự nhiên , khéo léo: công chúa lâm nạn gặp Thạch Sanh trong hang sâu, công chúa bị câm khi nghe tiếng dàn của TS bỗng nhiên khỏi bệnh và giải oan cho chàng ròi nên vợ nên chồng.
-Sử dụng những chi tiết thần kì :
+ Tiếng đàn tuyệt diệu tượng trưng cho tình yêu, công lí , nhân đạo, hòa bình , khẳng định tài năng , tâm hồn, tình cảm của chàng dũng sĩ có tâm hồn nghệ sĩ.
+ Niêu cơm thần tượng trưng cho tình thương , lòng nhân ái, ước vọng đoàn kết, tư tưởng yêu chuộng hòa bình của nhân dân ta.
-Kết thúc có hậu : thể hiện ước mơ, niềm tin vào đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hòa bình theo quan niệm của nhân dân.
2. Ý nghĩa văn bản : truyện thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện,
 * Ghi nhớ SGK	
IV.Luyện tập 
Bài tập1: Vẽ tranh minh hoạ chân dung Thạch Sanh theo sự tưởng tượng của mình 
Bài tập2: HS đọc phần đọc thêm
F. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Em hãy kể diễn cảm truyện “Thạch Sanh” 
- Đọc kĩ truyện, nhớ các chiến công của TS ; kể lại chiến công theo đúng thứ tự.
- Tập trình bày những cảm nhạn, suy nghĩ về các chiến công của TS.
- Học bài, soạn “Chữa lỗi dùng từ ” 
H. RÚT KINH NGHIỆM:
 *********************************************
Tiết 23 Ngày soạn:18/09/2011 
 Ngày dạy:22/09/2011 
Tiếng Việt: CHỮA LỖI DÙNG TỪ 
A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
 - Nhận ra được các lỗi do lặp từ và lẫn lộn giữa các từ gần âm. 
 - Biết cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
 1.Kiến thức:
 - Chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn giữa các từ gần âm. 
 - Cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
 2.Kĩ năng: 
 a. Kĩ năng chuyên môn
 - Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ.
 - Dùng từ chính xác khi nói , viết.
b..Kĩ năng sống :
- Ra quyết định :Nhận ra và lựa chọn cách sửa các lỗi dùng từ thường gặp.
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ trong tiếng việt.
 3.Thái độ: Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ .Thấy được sự phong phú của tiếng Việt
 C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm..
 D. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: - Tích hợp với văn bài “Thạch Sanh” với Tập làm văn “Trả bài viết số 1”. 
 - Tìm hiểu từ ngữ nguyên nhân mắc lỗi, tài liệu liên quan.
 2. Học sinh: soạn bài
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ ? Cho ví dụ ? 
 - Trong các trường hợp sau, từ “ bụng “ có ý nghĩa gì ? 
 + Ăn cho ấm bụng . 
 + Anh ấy tốt bụng 
 =>Vậy từ bụng được dùng với mấy nghĩa ? 
 3.Bài mới: Trong khi nói và viết, lỗi thường mắc đó là: lặp từ và cách dùng từ chưa đúng chỗ khiến cho lời nói trở nên dài dòng, lủng củng. Vậy chúng ta phải dùng như thế nào trong khi nói và viết để đạt hiệu quả giao tiếp, bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó . 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Lặp từ
- Học sinh đọc đoạn văn ( a) 
+ Những từ nào được lặp lại nhiều lần ? 
+ Việc lặp từ như vậy nhằm mục đích gì ? 
- HS đọc ví dụ ( b ) 
+ Những từ nào được lặp lại nhiều lần ? 
+ Việc lặp lại như vậy có mục đích gì không ? Hãy sửa lại cho đúng. 
- HS :Sửa câu văn
+Bỏ ngữ:Truyện dân gian
+Đảo cấu trúc câu: Em thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- Giáo viên nhấn mạnh : Khi nói và viết cần chú ý về cách diễn đạt tránh việc lặp từ không nhằm mục đích nào cả. Điều ấy sẽ dẫn đến cách diễn đạt lời văn lủng củng. 
Hoạt động II: Lẫn lộn các từ gần âm
- Học sinh đọc ví dụ . 
+ Trong các câu, những từ nào dùng không đúng ? 
+ Nguyên nhân mắc lỗi là gì ? Hãy viết lại các từ dùng sai cho đúng ? 
- HS :Xác định- sửa chữa
GV:Nhận xét cung cấp nghĩa các từ đó
+ Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến lỗi lặp từ 
Nguyên nhân nào dẫn đến lỗi lặp từ gần âm? 
GV giảng giải để HS hiểu về mặt ngữ âm, ngữ nghĩa của từ (1 từ) 
=>Từ những nguyên nhân trên theo em hướng khắc phục như thế nào?
- GV nhấn mạnh : Khi nói và viết cần chú ý, không nên lẫn lộn giữa các từ gần âm . 
.Hoạt động III: Luyện tập
Bài 1 : Học sinh thảo luận nhóm 
Làm bảng phụ – GV nhận xét 
Bài 2 : HS làm – đọc – giáo viên nhận xét 
- Linh động :không rập khuôn ,máy móc
- Sinh động: gợi hình ảnh, cảm xúc
- Bàng quang: bọng chứa nước tiểu
- Bàng quan : dửng dưng, thờ ơ
- Thủ tục : quy định hành chính cần tuân theo
- Hủ tục : hững thói quen lạc hậu
I.Lặp từ: 
 * Ví dụ:SGK
a.Tre (7 lần ); giữ (4 lần ); anh hùng (4 lần ) 
-> Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hòa . 
b. Truyện dân gian ( 2 lần ) 
-> Cảm giác nặng nề, lủng củng => lỗi lặp . 
c. Sửa lỗi: Có 2 cách:
+ Bỏ ngữ: Truyện dân gian
+ Đảo cấu trúc câu: Em thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
II . Lẫn lộn các từ gần âm :
 * Ví dụ SGK
- Từ dùng sai Sửa lại 
 Thăm quan -> Tham quan 
 Nhấp nháy -> Mấp máy 
+ Nghĩa các từ: 
- Từ Tham quan: là xem tận mắt để mở rộng hiểu biết.
- Từ mấp máy: cử động khẽ và liên tiếp
- Từ nhấp nháy: mở – tắt liên tiếp.
à Nguyên nhân mắc lỗi và hướng khắc phục 
+ Nguyên nhân: 
Vốn từ ngữ nghĩa Thiếu cân nhắc khi nói viết à Lỗi lặp từ 
Chưa nhớ rõ ngữ âm 
Chưa hiểu rõ ngữ nghĩa 
à Lỗi lẫn lộn các từ gần nghĩa. 
+ Khắc phục 
- Để tránh lỗi lặp từ cần thường xuyên đọc sách báo thận trọng khi nói hoặc viết 
- Để tránh lẫn lộn từ gần âm cần phải hiểu, nhớ rõ ngữ nghĩa, ngữ âm của từ. 
III. Luyện tập 
1. Lược bỏ những từ trùng lặp 
a. Bạn, ai, cũng, rất, lấy làm, lan 
-> Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quý mến . 
b. Câu chuyện ấy = câu chuyện này
 Những nhân vật ấy = họ
 Những nhân vật = Người
c.Bỏ từ “ lớn lên “ vì đồng nghĩa với “ trưởng thành” 
2.Thay các từ ngữ đúng
 Linh động = sinh động 
 Bàng quang = bàng quan 
 Thủ tục = hủ tục 
F. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 - Nhắc lại những lỗi thường gặp 
 - Nguyên nhân mắc lỗi, hướng khắc phục 
 - Nhớ hai loại lỗi ( lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm ) để có ý thức tránh mắc lỗi.
 - Tìm và lập bảng phân biệt nghĩa của các từ gần âm để dùng từ chính xác.
 - Học vở ghi. Xem chữa lỗi dùng từ (TT)
H. RÚT KINH NGHIỆM:
 *****************************************
 Ngày soạn:18/09/2011 
 Ngày dạy:22/09/2011 
Tiết 24
Tiếng Việt: CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tt) 
 A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
 - Nhận ra được các lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
 - Biết cách chữa các lỗi do dùng từ không đúng nghĩa
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
 1.Kiến thức:
 - Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
 - Cách chữa các lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
 2.Kĩ năng: 
 a. Kĩ năng chuyên môn:
	- Cách chữa - Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
	-Dùng từ chính xác , tránh lỗi về nghĩa của từ
b..Kĩ năng sống :
- Ra quyết định :Nhận ra và lựa chọn cách sửa các lỗi dùng từ thường gặp.
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ trong tiếng việt.
 3.Thái độ: Giáo dục học sinh dùng từ đúng nghĩa 
 C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm..
 D. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 
 2. Học sinh: soạn bài
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Khi nói viết chúng ta thường mắc những lỗi gì về dùng từ ? Cho ví dụ ? Nêu nguyên nhân mắc lỗi và hướng khắc phục 
 3.Bài mới: tiết học trước ta đã tìm hiểu về lỗi lặp từ và lỗi lẫn lộn các từ gần âm. Tiết học này ta sẽ tìm hiểu lỗi nghĩa của từ ?
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
.Hoạt động I: Dùng từ không đúng nghĩa
GV hệ thống lại 2 loại lỗi dùng từ ở tiết trước để học sinh dễ tiếp thu tiết học mới về sai nghĩa khi dùng từ 
Lỗi lặp từ và Lộn xộn các từ gần âm
* Gọi HS đọc ví dụ a/SGK / 75
- Hãy giải nghĩa từ “yếu điểm” với nghĩa này từ yếu điểm có thích hợp với câu trên không ? 
- Em thay bằng từ nào cho phù hợp ? Nghĩa của từ ấy là gì ? Em hãy đọc lên và nêu nhận xét ý nghĩa của cả câu ? 
* HS đọc lại ví dụ b/SGK . đề bạt nghĩa là gì ? Với nghĩa này từ “Đề bạt “ có phù hợp với nội dung ý nghĩa câu trên không ? Em thay bằng từ nào ? Từ đó nghỉa là gì ? 
HS đọc lại ví dụ b và nhận xét ý nghĩa của cả câu sau khi đã sửa ? 
* Đọc lại ví dụ c/ SGK cho biết nghĩa của từ chúng thực ? Với nghĩa này từ chứng thực dùng trong câu có phù hợp không ? Em nên thay bằng từ gì ? Nghĩa từ ấy là gì ? 
+ Đọc lại cả câu c và nhận xét ? 
+ Qua ba ví dụ trên theo em nguyên nhân mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa là gì ? 
+ Từ những nguyên nhân trên em khắc phục bằng cách nào ? 
Lưu ý : Cần tránh dùng từ không đúng nghĩa khi viết tập làm văn ? 
Hoạt động II: Luyện tập
- Học sinh đọc bài tập 1 
Học sinh thảo luận nhóm 
Làm bảng phụ – GV nhận xét . 
Bài 2,3 : Học sinh về nhà làm 
- Giáo viên đọc đọan – học sinh viết chính tả . 
2 em trao đổi bài cho nhau – sửa lỗi .
 I.Dùng từ không đúng nghĩa 
1. Ví dụ : SGK 
* Từ dùng chưa đúng 
 - Yếu điểm =>Điểm quan trọng. 
- Nhược điểm => Hạn chế ,yếu kém.
- Đề bạt =>Cử giữ chức vụ cao. 
- Bầu => Bỏ phiếu hoặc biểu quyết.
- Chứng thực =>Xác nhận là đúng
- Chứng kiến => Nhìn thấy
2.Nguyên nhân mắc lỗi : 
Không biết nghĩa của từ . 
Hiểu sai nghĩa của từ 
3. Hướng khắc phục : 
- Nếu không hiểu nghĩa của từ thì chưa nên dùng . 
- Tra từ điển
II. Luyện tập 
 Bài 1 : Chọn các kết hợp từ đúng 
- Bản (tuyên ngôn) ;(tương lai) xán lạn ; bôn ba (hải ngoại) (bức tranh) thuỷ mạc , (nói năng) tuỳ tiện 
Bài 2: Điền từ 
a. Khinh khỉnh b. Khẩn trương c. Băn khoăn 
Bài 3 : Sửa lại bằmg dùng đúng nghĩa 
a. Tống = tung 
b. Thực thà = thành khẩn, bao biện = ngụy biện 
c. Tinh tú – tinh túy 
Bài 4: Viết chính tả
F. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học toàn bộ nội dung 2 tiết học 
 - Lập bảng phân biệt các từ dùng sai , dùng đúng.
 - Học phần bài học trong vở ghi 
 - Đọc bài đọc thêm SGK 
 - Xem trước bài Em bé thông minh 
H. RÚT KINH NGHIỆM:
	***********************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docHUYGIAV6 TUAN 1 DEN TUAN 6 MOI NHAT.doc