Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tiết dạy 101: Kiểm tra văn

Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tiết dạy 101: Kiểm tra văn

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Hệ thống những kiến thức ơ bản đã học: Tác giả,nội dung,tư tưởng ,chủ đề thông qua phần

 trắc nghiệm.

- Rèn luyện kĩ năng viết văn ,chính tả và phát biểu cảm nghĩ của HS qua phần tự luận.

- Qua đó GV rút ra phương pháp dạy phù hợp cho từng phần.

II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên : Ra đề + Đáp án + Biểu điểm.

- Học sinh : Ôn tập các văn bản học ở kì II.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

1.Ổn định tổ chức:

2. KTBC: - Không

3. Bài mới: GV nêu yêu cầu của tiết kiểm tra.

 - GV phát đề kiểm tra.

 - GV nêu yêu cầu tiết kiểm tra,theo dõi,quan sát.

 - HS làm bài nghiêm túc,không trao đổi,quay cóp.

 

doc 3 trang Người đăng thu10 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tiết dạy 101: Kiểm tra văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :2/3 / 2009 Tuần 26
Ngày dạy :4/3/ 2009 Tiết 101 
KIỂM TRA VĂN
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Hệ thống những kiến thức ơ bản đã học: Tác giả,nội dung,tư tưởng ,chủ đề thông qua phần 
 trắc nghiệm.
- Rèn luyện kĩ năng viết văn ,chính tả và phát biểu cảm nghĩ của HS qua phần tự luận.
- Qua đó GV rút ra phương pháp dạy phù hợp cho từng phần.
II. CHUẨN BỊ: 	- Giáo viên : Ra đề + Đáp án + Biểu điểm. 
- Học sinh : Ôn tập các văn bản học ở kì II. 
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định tổ chức: 
2. KTBC:	- Không 
3. Bài mới: GV nêu yêu cầu của tiết kiểm tra. 
 - GV phát đề kiểm tra.
 - GV nêu yêu cầu tiết kiểm tra,theo dõi,quan sát.
 - HS làm bài nghiêm túc,không trao đổi,quay cóp.
4. CỦNG CỐ: 
 - GV thu bài, kiểm tra số lượng.
 - Nhận xét,đánh giá tiết kiểm tra.
5. DẶN DÒ:
 - Xem lại kiến thức về văn miêu tả cảnh và cách làm bài văn tả cảnh.
 - Tiết sau : TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI.
Trường TH CS Phan Bội Châu KIỂM TRA 1 TIẾT 
Lớp:7 B Môn :Ngữ văn
Họ và tên: 
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4đ)
	Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất :
Câu 1: Những sáng tác kết hợp giữa thơ và nhạc dân gian là khái niệm của:
	A. Dân gian 	 B. Ca dao dân ca C. Tục ngữ D. Ca dao
Câu 2: Dòng nào dưới đây diễn đạt chính xác định nghĩa của ca dao dân ca:
	A. Đó là tác phẩm văn học truyền miệng.	B. Đó là bản nhạc truyền tụng lâu đời.
	C. Đó là những bản nhạc do nhân dân lao động sáng tạo nên.
	D. Đó là những bài hát, bài thơ trữ tình dân gian .
Câu 3: Câu ca dao “Hòn đất mà biết nói năng
 Thì thầy địa lý hàm răng chẳng còn” thuộc chủ đề nào :
	A.Câu hát than thân 	B. Câu hát châm biếm
 C.Câu hát về tình cảm gia đình	D. Câu hát về tình yêu 
Câu 4: Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước thường:
	A. Tả cảnh đẹp của quê hương đất nước	B. Gợi nhiều hơn tả 
 C. Hãy nhắc đến tên núi, tên sông, tên vùng đất với những nét đặc sắc, tinh tế: cảnh trí, 
 lịch sử văn hoá của từng địa danh.
	D. Cả ba ý a,b,c, đều đúng 
 Câu 5: Thể loại nào dưới đây là đặc điểm của một loại thơ Đường?
	A. Ngữ ngôn tứ tuyệt	 B. Thất ngôn tứ tuyệt	C. Thất ngôn bát cú	 D. Cả ba ý trên 
Câu 6: Người Việt Nam đầu tiên được UNESCO công nhận là doanh nhân văn hoá thế giới vào năm 1980 là:
	A. Nguyễn Du 	B. Nguyễn Trãi	C. Hồ Chí Minh	D. Trần Nhân Tông
Câu 7: Trong các văn bản dưới đây văn bản nào là văn bản nhật dụng?
	A. Mẹ tôi	B.Côn Sơn Ca	 C.Qua Đèo Ngang	 D. Sau phút chia li
Câu 8 : Ý nghĩa của bài sông núi nước Nam là:
A.Lời tuyên bố chủ quyền của đất nước vàkhẳng định không thế lực nào được xâm phạm đến .
	B.Khẳng định chủ quyền của nước Nam.
	C. Được xem là bản Tuyên ngôn độc lập của nước ta.
	D. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 9: Dòng nào dịch nghĩa của câu thơ “ Hương âm vô cải, mấn mao tồi” ?
A.Rời nhà lúc còn trẻ, già mới quay về.	B.Giọng quê không đổi, nhưng tóc mai đã rụng.
C.Trẻ con gặp mặt, không quen biết. 	D.Cười hỏi: Khách ở nơi nào đến?
Câu 10: Tâm trạng của tác giả trong bài thơ “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” là:
	A. Vui mừng, háo hức khi trở về quê.	
B. Buồn thương trước cảnh quê hương nhiều thay đổi .
	C. Ngậm ngùi, hẫng hụt khi trở thành khách lạ giữa quê hương .
	D. Đau đớn, luyến tiếc khi phải rời xa chốn kinh thành.
II. TỰ LUẬN: ( 5 điểm)	
 Câu1: (2đ) Trong ca dao ,người nông dân thời xưa hay mượn hình ảnh của con cò để diễn tả cuộc đời,thân phận của mình.Em hãy điền vào chỗ trống 2 bài ca dao có hình ảnh con cò mang nội dung tương tự:
. 
Câu 2: (3điểm) Chép thuộc bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”.
Trình bày vài nét tiêu biểu về nhà thơ Hạ Tri Chương và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
	BÀI LÀM

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 97.DOC.doc