Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 92: Phương pháp tả người - Năm học 2007-2008

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 92: Phương pháp tả người - Năm học 2007-2008

1. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giúp học sinh:

+ Nắm được cách tả người và bố cục, hình thức một đoạn, một bài văn tả người.

+ Luyện kỹ năng quan sát và lựa chọn, kỹ năng trình bày những quan sát lựa chọn theo một thứ tự hợp lý.

2. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Bước 1: ổn định tổ chức lớp

Bước 2: Kiểm tra bài cũ

? Muốn làm bài văn tả cảnh tốt ta phải làm gì?

? Nêu bố cục?

Bước 3: Bài mới

a. Giới thiệu bài

b. Tiến trình tổ chức các hoạt động

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 386Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 92: Phương pháp tả người - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 22: Tiết 92 
Tập làm văn: Phương pháp tả người
1. Mục tiêu cần đạt 
Giúp học sinh: 
+ Nắm được cách tả người và bố cục, hình thức một đoạn, một bài văn tả người.
+ Luyện kỹ năng quan sát và lựa chọn, kỹ năng trình bày những quan sát lựa chọn theo một thứ tự hợp lý.
2. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học 
Bước 1: ổn định tổ chức lớp 
Bước 2: Kiểm tra bài cũ 
? Muốn làm bài văn tả cảnh tốt ta phải làm gì? 
? Nêu bố cục? 
Bước 3: Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Tiến trình tổ chức các hoạt động 
Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn văn tả người 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Giao cho học sinh đọc ba đoạn văn và tìm hiểu nội dung câu hỏi.
H: Đoạn văn a tả ai? 
H: qua đặc điểm đó, em hiểu dượng Hương Thư là người như thế nào? 
H: Đoạn văn 2 tả ai? Nêu đặc điểm Cai Tứ? 
H: Đoạn văn 3 tả ai? Từ ngữ thể hiện đặc điểm nổi bật của nhân vật? 
I - Phương pháp viết đoạn văn, bài văn tả người.
Đoạn văn 1: Tả dượng Hương Thư
+ Đặc điểm: dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc bắp thịt, hai hàm răng, quai hàm ... cặp mắt ... như một hiệp sĩ.
+ Người khỏe mạnh, rắn chắc, vững càng
Đoạn văn 2: Tả Cai Tứ 
+ Đặc điểm: Người thấp, gầy, tuổi 40 - 45, hai má hóp, mắt gian hùng như cố giấu diếm, đậy điệm.
=> Cai Tứ là con người 40 - 45 tuổi, tính tình gian giảo, xảo quyệt.
Đoạn 3: Tả ông Quắn Đen và Cả Ngũ.
+ Quắn đen: lăn xả, đánh ráo riết, dùng sức lực dồn tả đánh hữu.
=> Khỏe mạnh rắn chắc, vô tư
+ Cản Ngũ: Lờ đờ, chậm chạp, hai tay dang rộng, bước hụt, ... mất đà ... chưa ngã, đứng như trời trồng .... thò tay xuống nắm lấy khố nhấc bổng ...
Hoạt động2: Thảo luận kết quả 
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung cần đạt
? Trong mỗi đoạn văn trên, đoạn nào tập trung khắc họa nhân vật, đoạn nào tả người gắn với công việc? 
Học sinh thảo luận: Yêu cầu lựa chọn chi tiết ở mỗi đoạn có khác nhau không? Khác nhau như thế nào? Lựa chọn bằng cách nào? (Quan sát, lựa chọn những chi tiết đặc sắc tiêu biểu) 
Hoạt động 3: Giáo viên chốt lại kết quả thảo luận
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung cần đạt
Giáo viên chốt lại kết quả thảo luận
Hướng dẫn học sinh rút ra ghi nhớ thứ nhất
Ghi nhớ: 
* Muốn tả người cần 
- Xác định được đối tượng cần tả (tả chân dung hay tả người trong tư thế làm việc)
- Quan sát lựa chọn những chi tiết tiêu biểu 
- Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự 
Hoạt động 4: Tìm hiểu bố cục bài văn tả người 
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung cần đạt 
Học sinh tìm hiểu đoạn c
? Em hãy nêu bố cục đoạn c
Học sinh: 
- Bố cục này tương ứng với bố cục bài viết Tập làm văn như thế nào, nội dung chính của từng phần.
? Vậy bài văn tả người thường có bố cục như thế nào? Nội dung chính của từng phần? 
Học sinh nêu ghi nhớ 2 
II - Bố cục bài văn tả người 
+ Từ đầu ... âm thầm: Giới thiệu Quắn Đen và Cả Ngũ
+ Tiếp ... vựng dậy: Mô tả hai nhân vật trong cuộc thi đấu.
+ Còn lại: Nhận xét của tác giả.
Ghi nhớ 
* Bố cục bài văn tả người gồm có ba phần: 
- Mở bài: Giới thiệu người được tả 
- Thân bài: Miêu tả chi tiết : ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói ...
- Kết bài: Thường nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả.
Hoạt động: Luyện tập 
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung cần đạt
+ Giao việc cho học sinh chuẩn bị ra nháp bài tập 1 và 2
+ Gọi học sinh trình bày 
Học sinh - Khi tả em bé lúc 5 tuổi cần tả đặc điểm nào?
- Độ cao, béo gầy, nước da, khuôn mặt, tóc, tình tình.
Học sinh- Khi tả cụ già cao tuổi cần tập trung vào đặc điểm nào? 
- Nước da, ánh mắt, nụ cười, dáng vóc, bàn tay gân guốc, mái tóc bạc ...
Học sinh - Tả cô giáo? 
- Quần áo, nét mặt, giọng nói, dáng vóc, mái tóc 
+ Gọi học sinh trình bày bài tập 2
+ Liên tưởng so sánh đặc điểm của em bé 
- Khuôn mặt bé bầu bình, đôi mắt long lanh sáng như sương sớm, cáimiệng cười tươi như hoa.
+ Nhận xét và sửa chữa câu văn.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học tập ở nhà 
- Nắm vững các nội dung bài học 
- Viết đoạn văn tả em bé (8 - 10)

Tài liệu đính kèm:

  • doc23-92-PHUONG PHAP TA NGUOI.doc