A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
1. Kiến thức: Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết.
2. Kĩ năng:
- Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được nhữngd so sánh đúng, so sánh sai.
- Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu so sánh.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ, soạn giáo án
2. HS: Đọc và nghiên cứu bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Bước 1:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút viết
* Đề ra:
Câu 1: Dựa vào thành ngữ đã biết, hãy điền vào chỗ trống dưới đây để tạo thành phép so sánh:
- khẻo như.
- đen như.
- trắng như.
- cao như.
Câu 2: Viết đoạn văn ngắn tả về cảnh sông nước Cà Mau (trong văn bản “Sông nước Cà Mau” của Đoàn Giỏi) có sử dụng phép so sánh.
* Đáp án và biểu điểm:
- Câu 1(2 điểm): nếu điền đúng và đầy đủ số câu theo yêu cầu
+ khẻo như voi; như trâu,.
+ Đen như cột nhà cháy; như than,.
+ trắng như tuyết; .như ngà,.
+ Cao như sếu,.như núi,.
- Câu 2(8 điểm) Nếu HS viết đúng thể loại; nội dung; lời văn khong phụ thuộc vào SGK; có sử dụng đúng phép so sánh.
* Bước 2: Bài mới (GV thuyết trình)
NS 7/2/12 ND 9/2/12 Tiết 86 SO SÁNH (Tiếp) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs 1. Kiến thức: Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết. 2. Kĩ năng: - Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được nhữngd so sánh đúng, so sánh sai. - Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu so sánh. B. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ, soạn giáo án 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: * Bước 1: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút viết * Đề ra: Câu 1: Dựa vào thành ngữ đã biết, hãy điền vào chỗ trống dưới đây để tạo thành phép so sánh: - khẻo như... - đen như... - trắng như... - cao như... Câu 2: Viết đoạn văn ngắn tả về cảnh sông nước Cà Mau (trong văn bản “Sông nước Cà Mau” của Đoàn Giỏi) có sử dụng phép so sánh. * Đáp án và biểu điểm: - Câu 1(2 điểm): nếu điền đúng và đầy đủ số câu theo yêu cầu + khẻo như voi; như trâu,... + Đen như cột nhà cháy; như than,... + trắng như tuyết; ...như ngà,... + Cao như sếu,...như núi,... - Câu 2(8 điểm) Nếu HS viết đúng thể loại; nội dung; lời văn khong phụ thuộc vào SGK; có sử dụng đúng phép so sánh. * Bước 2: Bài mới (GV thuyết trình) Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các kiểu so sánh * MT: hiểu được hai kiểu so sánh * PP: Phát hiện, vấn đáp, thảo luận - Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk – GV treo bảng phụ ? Em hãy tìm phép so sánh trong khổ thơ? và từ ngữ chỉ ý so sánh trong phép so sánh có gì khác nhau? - Hstl-Gv nhận xét và kết luận: Ngôi sao thức chẳng bằng mẹ thức vì chúng con. mẹ là ngọn gió của con. Từ so sánh trong các câu trên là: chẳng bằng và là. ? Dựa vào ví dụ đó em hãy cho biết co những kiểu so sánh nào? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: ? Em hãy cho một ví dụ có kiểu so sánh ngang bằng và không ngang bằng? - Hs đưa ra ví dụ và gv nhận xét. ? Để chỉ ý ngang bằng và không ngang bằng người ta thường dùng những từ nào khác? - Gv chuyển sang phần 2 HĐ2: H/D HS tìm hiểu nội dung 2 * MT: thấy được tác dụng của phép so sánh * pp: vấn đáp, vận dụng... - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu tác dụng của phép so sánh. Gv đưa đoạn trích lên bảng phụ - gọi hs đọc ? Theo em đoạn văn tác giả miêu tả về vấn đề gì? - Hstl-Gvkl: Đoạn văn miêu tả về chiếc lá rơi. ? Hãy tìm các từ và kiểu so sánh trong đoạn văn trên? - Gv cho hs thảo luận nhóm học tập - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình - Các nhóm khác nhận xét và gvkl: Tựa, như là kiểu so sánh ngang bằng. Không bằng là kiểu so sánh hơn kém. ? Theo em việc tác giả sử dụng phép so sánh trong đoạn văn có tác dụng gì? - Gv cho hs khái quát lại bằng khái niệm trong sgk Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk. * MT: vận dụng lý thuyết làm bài tập * PP: vấn đáp, độc lập... Bài tập1: Gv cho hs thực hiện theo nhóm học tập - Đại diện các nhóm trình bày. - Gvkl và ghi bảng: Bài tập 3: Gv cho hs viết đoạn văn trong đó có sử dụng phép so sánh (hai kiểu đã học) - Gv đưa vídụ lên bảng bằng đoạn trích viết sẵn Kiến thức cơ bản I/ Các kiểu so sánh 1. Ví dụ: SGK - Chẳng bằng: so sánh hơn kém. - Là: so sánh ngang bằng 2. Kết luận: 2 kiểu " So sánh ngang bằng: như, tựa như, như là, bằng, ngang, dường như, giống, bao nhiêu...bấy nhiêu, ... " So sánh không ngang bằng: chưa bằng, chẳng bằng, hơn, kém, không bằng, không được như, chẳng tày... * Ghi nhớ: sgk/42. II/ Tác dụng của phép so sánh Ví dụ: SGK - Tựa, như: ngang bằng. - Không bằng: hơn kém. => Tạo hình ảnh cụ thể, sinh động (Đối với sự vật, sự việc). Đồng thời tạo lối nói hàm súc, cô đọng (Đối với tư tưởng tình cảm của tác giả) * Ghi nhớ: sgk/42. III/ Luyện tập Bài tập1: Chỉ ra phép so sánh và kiểu so sánh. phân tích tác dụng của kiểu so sánh. a, Nước gương trong = Tâm hồn là buổi trưa hè => So sánh ngang bằng b, Con đi trăm núi = Chưa bằng nỗi tái tê lòng bầm; Con đi đánh giặc = chưa bằng khó nhọc đời bầm => So sánh hơn kém c, Như nằm trong giấc mộng => So sánh ngang bằng ấm hơn ngọn lửa hồng =.> So sánh không ngang bằng. Bài tập 3: Viết đoạn văn Ví dụ: Dòng thác dữ dội như con thú dữ, muốn nuốt chửng con thuyền của dượng Hương Thư. Nhưng con thuyền của dượng Hương Thư vẫn cưỡi lên sóng mà tiến về phía trước. Nước dữ dội chẳng bằng ý chí gan thép của hiệp sĩ trường sơn dày dạn trận mạc. * Bước 3: Hướng dẫn về nhà: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài chương trình địa phương- phần tiếng Việt. --------------------------------------------------- NS 8/2/12 ND 10/2/12 Tiết 87 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tiếng Việt) A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs 1. Kiến thức: Một số lỗi chính tả thường thấy ở địa phương. 2. Kĩ năng: Phát âm và sữa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 3. Thái độ: Biết giữ gìn và phát huy vốn từ địa phương. B. Chuẩn bị: 1. GV: Soạn bài 2. HS: Đọc và soạn bài C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: * Bước 1: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: ? Có mấy kiểu so sánh? ? Chữa bài tập SGK? * Bước 2: Bài mới (GV thuyết trình) Hoạt động của thầy và trò hđ1: hs hướng dẫn hs viết đúng các phụ âm dễ mắc lỗi. * MT: Giúp HS viết đúng phụ âm đầu đầu. * PP: Hiểu, vấn đáp... ? Gv yêu cầu HS viết đúng các phụ âm đầu thường xuyên mắc lỗi? Hđ2: Gv hướng dẫn hs xác định vần để điền vào chỗ trống. * MT: Hiểu nghĩa của từ để điền từ thích hợp. * PP: Độc lập, nhận biết - Gv cho hs thực hiện phần bài tập bằng cách điền phần vần vào để có từ đúng. Hđ3: Gv hướng dẫn hs sửa lỗi chính tả. * MT: Giúp HS viết đúng lỗi chính tả. * PP: Phát hiện, độc lập... - Gv đưa đoạn trích (đồ dùng trực quan) - Hs sửa lỗi chính tả - Gvkl: HĐ4: Gv đọc chính tả cho hs viết một đoạn trong bài vượt thác (đến Phường Rạch" Hoà Phước) * MT: Nghe viết đúng chính tả * PP: Độc lập, phát hiện... Gv kiểm tra và ghi các từ hs viết sai lên bảng cho hs khác sửa lỗi - Hs sữa lỗi theo hướng dẫn của gv Gv củng cố nội dung bài học Kiến thức cơ bản I/ Viết đúng phụ âm 1. Đối với các tỉnh miền Bắc: * Viết đúng phụ âm đầu: - tr/ch: trú/ chú; triều/chiều; trung/chung - s/x: sa/xa; xanh/sanh; xuồng/suồng; súc/xúc. - r/d/gi: giá/dá/rá; gì/dì/rì;gia/da/ra - l/n: lộn /nộn; lở/mở; lang/nang; lắng/nắng. 2. Đối với các tỉnh miền Trung, miền Nam: * Viết đúng một số cặp phụ âm cuối. - c/t: việt/ việc; trúc/trút; dục/dụt. - n/ng: đàn/ đàng; san/sang; lùn/lùng; ngan/ngang. * Thanh hỏi, ngã: củng/cũng; rữa/rửa; sẻ/sẽ;sở/sỡ * Viết đúng một số nguyên âm đầu: i/iê; o/ô * Viết đúng một số phụ âm đầu v/d: vào/dào; vài /dài; vục/dục; vã/dã. II/ Tìm vần thích hợp điền vào chỗ trống. Ví dụ: - Bó buộc, chẫu chuộc, dưa chuột, bị chuột rút. - Tan tác, ngan ngát, ngang ngược, xây xước, ngược xuôi. - Vượt thác, rừng đước, căn dặn, cắn răng, lên đàng, đánh đàn, đàng hoàng. III/ Sửa lỗi chính tả - Cho đoạn văn sau em hãy sửa lỗi chính tả cho đúng " Chíng để tôn vin buổi học cuối cùn này mà thầy đã vậng bộ y phụt đẹp nhứt, và bây giờ tôi hiểu vì sao các cụ già trong làn lại đến ngồi ở cúi lớp học. Điều đó như muống nói rằng các cụ tiết đã không lui tới ngôi trườn này thường xuyêng hơn. Dườn như đó cũng là một cách để tạ ơn thầy giáo. IV. Nghe – viết đoạn văn: * Bước 3: HD về nhà: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài phương pháp tả cảnh. -------------------------------------------------------- NS 12/2/12 ND 14/2/12 Tiết 88 PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH VIẾT BÀI SỐ 5 (Ở NHÀ) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Yêu cầu của bài văn tả cảnh. - Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng: - Quan sát cảnh vật - Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lí. B. chuẩn bị: 1. GV: Soạn bài 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: * Bước 1 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị HS * Bước 2: Bài mới (Gv thuyết trình). Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học * MT: Thấy được đối tượng miêu tả và biết lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu; xác định bố cục bài văn miêu tả. * PP: thảo luận nhóm, gợi ý, phát hiện... - Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk/ 45, 46. - Gv chia nhóm học tập để hs thảo luận nhóm trong thời gian 10 phút. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Gv cho các nhóm khác nhận xét sau đó kết luận lại và ghi bảng GV: Bằng thủ pháp nghệ thuật só sánh miêu tả ngoại hình cũng như động tác DHT thể hiện hình ảnh con người lao động gân guốc, dũng mãnh, tư thế hào hùng trước thiên nhiên-> ... ? Văn bản thứ hai tả quang cảnh gì (yêu cầu HS xác định đối tượng)? ngườid viết miêu tả cảnh vật ấy theo thứ tự nào? GV: Tả dòng sông Năm Căn rộng lớn, tiếp đến tả hai bờ sông có rừng đước, cây đước -> ấn tượng về màu xanh. ? Qua bài văn luỹ làng , theo em bài văn đó có các phần như thế nào? Nêu nội dung chính của các phần? ? từ dàn ý đó hãy nhận xét về thư tự miêu tả? ? Muốn tả cảnh cần phải làm gì? ? thông thường một bài văn tả cảnh có mấy phần? HS trả lời -> HS khác nhắc lại Gv gọi HS đọc ghi nhớ. Hđ2: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong sgk * MT: Vận dụng lý thuyết làm bài tập * PP: vấn đáp, độc lập, vận dụng... Bài tập1: Để tả quang cảnh lớp học trong giờ viết tập làm văn cần chú ý những hình ảnh tiêu biểu, cụ thể nào? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: - Gv gợi ý để các em thực hiện theo trình tự: trước, trong , lúc gần hết giờ và lúc hết giờ làm bài. ? Dựa vào đó em hãy cho biết trình tự bài văn đó là trình tự nào? - Hstl-Gvkl: Miêu tả theo trình tự thời gian và trình tự không gian. - Gv cho hs viết phần mở bài và phần kết bài cho đề bài trên. Kiến thức cơ bản I/ Phương pháp viết bài văn tả cảnh Ví dụ: SGK. - Đoạn a: Miêu tả cảnh vượt thác Dáng vẻ, thái độ của nhân vật phản ánh cảnh sắc ở khúc sông có nhiều thác dữ, con thuyền phải chèo chống mọi khó khăn để vượt qua nhiều thác ghềnh nguy hiểm. - Đoạn b: Miêu tả con sông Năm Căn. - Tác giả miêu tả cảnh vật theo thư tự: từ dưới sông lên trên bờ, từ gần -> xa - Đoạn c: Luỹ làng Đ1: Giới thiệu khái quát luỹ làng (từ đầu" của luỹ) Đ2: Miêu tả các tầng lớp của luỹ làng (tiếp" không rõ) Đ3: Cảm nghĩ của tác giả về hình ảnh mầm măng (còn lại) Bài văn tả cảnh gồm ba phần Phần mở bài: Nêu khái quát cảnh định tả. Phần thân bài: Miêu tả đặc điểm, tính chất của cảnh. Phần kết bài: Nêu cảm nghĩ của bản thân về cảnh được tả. - Bài văn miêu tả theo thứ tự từ ngoài vào trong, khái quát -> cụ thể. * Ghi nhớ: SGK II/ Luyện tập Bài tập1: Tả quang cảnh lớp học trong giờ tập làm văn. a, Những hình ảnh tiêu biểu, cụ thể. + Trước giờ làm bài: hs tranh thủ xem lại dàn ý và nội dung của các bài đã soạn sẵn ở nhà. + Trong giờ làm văn: - Lúc chép đề: Miêu tả thái độ của hs khi gv đọc đề (vui mừng hay thất vọng) - Lúc làm bài: Tả theo trình tự thời gian: Dáng vẻ hs làm bài (cắm cúi làm, vẻ mặt hân hoan phấn khởi, hay nhìn ra cửa sổ, cắn bút, nhìn lén bài làm của bạn) Hành động, cử chỉ của thầy cô (đi lại, ngồi nhìn xuống, nhắc nhở hs khi không nghiêm túc) - Lúc gần hết giờ: Miêu tả sự vội vã của hs. Gv nhắc nhở hs những điều cần thiết - Lúc hết giờ: Miêu tả thái độ của hs (hớn hở, buồn rầu, phân vân) b, Trình tự miêu tả: - Trình tự thời gian - Trình tự không gian. c, Viết phần mở bài và kết bài * Bước 3: Hướng dẫn về nhà:Viết bài số 5 ở nhà. ViÕt bµi tËp lµm v¨n tuÇn sau nép . Säan “ buæi häc cuèi cïng”. Đề bài: Em hãy tả lại quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi. §¸p ¸n : I/ yªu cÇu chung : Häc sinh viÕt bµi v¨n t¶ c¶nh hoµn chØnh . Bè côc râ rµng . KÕt hîp c¸c n¨ng lùc trong khi miªu t¶ . Lêi v¨n diÔn ®¹t lu lo¸t tr×nh bµy s¹ch ®Ñp . II/ Yªu cÇu cô thÓ 1.Më bµi : ( 1®) : - Giíi thiÖu ®îc quang cảnh trong giờ ra chơi (kỉ niệm tuổi học trò khó quên; ấn tượng về giờ ra chơi...) 2.Th©n bµi ( 7®) : - Quang cảnh chung: + Tả cảnh quan sân trường + Âm thanh - Tả chi tiết: + Giới thiệu từng trò chơi tiêu biểu với cách chơi, nét mặt, tư thế của người chơi, âm thanh...(nhảy dây, đá cầu, kéo co...) + Giới thiệu các hoạt động: Theo dõi bản tin thi đua Đoàn , Đội; phát thanh măng non... - Nhận xét quang cảnh: ồn ào, náo nhiệt, vui tươi... - hết giờ ra chơi + Trống tập hợp... + khuôn mặt + Quang cảnh sân trường... 3. kết bài: (1đ):Ý nghĩa giờ ra chơi...
Tài liệu đính kèm: