I. MỤC TIÊU.
* Giúp học sinh:
1. Kiến thức.
- Nắm được đặc điểm cơ bản của tính từ và một số loại tính từ cơ bản.
- Nắm được cấu tạo của cụm tính từ.
2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng nhận biết, phân loại, phân tích tính từ và cụm tính từ trong văn bản.
3. Thái độ: Biết sử dụng tính từ và cụm tính từ để dặt câu, viết đoạn.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC.
III. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Tài liệu tham khảo: SGV, Thiết kế bài giảng.
- Phương tiện: SGK, Giáo án, Bảng phụ.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
2. Học sinh: SGK, Vở soạn, Vở ghi.
Ngày soạn:....................... Lớp 6B Tiết (TKB): Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Tiết 62: Văn bản: Mẹ hiền dạy con (Trích Liệt nữ truyện) I. Mục tiêu. * Giúp học sinh: 1. Kiến thức. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Mẹ hiền dạy con. - Hiểu cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử thời trung đại. 2. Kĩ năng. - Đọc hiểu truyện trung đại. - Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện. 3. Thái độ: - Rút ra cho bản thân bài học về đạo làm con. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục. 1. Tự nhận thức giá trị của tình yêu thương và phương pháp giáo dục con cái trong cuộc sống. 2. Đảm nhận trách nhiệm với người khác. 3. Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. - Tài liệu tham khảo: SGV, Thiết kế bài giảng. - Phương tiện: SGK, Giáo án, Bảng phụ. - Phương pháp, kĩ thuật dạy học: 2. Học sinh: SGK, Vở soạn, Vở ghi. IV. Tiến trình dạy học. 1. Kiểm tra. Nêu ý nghĩa của truyện Con hổ có nghĩa? 2. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1 - Đọc và tìm hiểu Chú thích. I. Đọc và tìm hiểu Chú thích. - Hướng dẫn cách đọc. 1. Đọc. - Đọc to, rõ ràng, chú ý nhấn giọng bà mẹ khi nói với mình, khi nói với con. - Kẻ bảng phụ theo như trong SGK, trang 152. - Hãy tóm tắt các sự việc xảy ra giữa hai mẹ con thầy Mạnh Tử. - Lập bảng tóm tắt các sự việc trong truyện. 2. Tóm tắt. Sự việc Con Mẹ 1 2 3 4 5 - Chú ý phần cuối văn bản và chú thích, truyện có xuất xứ từ đâu? * GV: Truyện viết về người thực, việc thực, gần với cách viết kí, viết sử ở thời trung đại. - Trả lời. 3. Tìm hiểu Chú thích. - Truyện Mẹ hiền dạy con được tuyển dịch từ sách “Liệt nữ truyện” của Trung Quốc. * Hoạt động 2 - Đọc hiểu chi tiết. II. Đọc hiểu chi tiết. - Chú ý ba sự việc đầu? - Cậu bé Mạnh Tử thuở nhỏ có nét tính cách nào của tuổi thơ? - Thầy Mạnh Tử bắt chước những hành động nào? Bắt chước từ đâu? - Chứng kiến hành động của con, người mẹ đã nghĩ gì và làm gì? - Vì sao đến ở cạnh trường học bà lại vui lòng? - Qua ba sự việc đầu, em có nhận xét gì về cách dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử? - Tìm những câu ca dao tục ngữ nói về ảnh hưởng của môi trường sống? - Kể lại sự việc thứ tư? - Có người nói rằng ở sự việc thứ tư bà mẹ thầy Mạnh Tử cầu kì, nuông chiều con quá đáng. ý kiến của em như thế nào? - Bà đã dạy con trung thực, thật thà bằng cách nào? - Quan sát bức tranh trong SGK- tr. 151, bức tranh minh hoạ cho sự việc nào trong truyện? Nói rõ sự việc đó? - Khi con bỏ học, em thấy các ông bố bà mẹ thường xử sự như thế nào? - Bà mẹ thầy Mạnh Tử có xử sự như cách thông thường không? Bà xử sự như thế nào? - Em hiểu gì về câu nói của bà mẹ thầy Mạnh Tử? - Hành động, lời nói của bà đã thể hiện được động cơ, thái độ, tính cách gì của bà khi dạy con? - Qua sự việc thứ năm, bà mẹ thầy Mạnh Tử đã dạy con thêm điều gì? - Nhờ phương pháp dạy con tuyệt vời, bà mẹ thầy Mạnh Tử đã đạt được kết quả như thế nào? - Sau khi học xong truyện, em hãy tóm tắt những phương pháp dạy con qúy báu của bà mẹ thầy mạnh Tử? - Theo dõi ba sự việc đầu. - Suy nghĩ, trả lời. - Theo dõi văn bản và trả lời. - Trả lời. - Suy nghĩ, phát biểu. - Suy nghĩ, nhận xét. - Tìm ca dao, tục ngữ. - Kể lại. - Suy nghĩ, phát biểu. - Theo dõi, trả lời. - Trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. - Suy nghĩ, phát biểu. - Suy nghĩ, trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. - Trả lời. - Theo dõi trả lời. - Tóm tắt. 1. Môi trường giáo dục con thành người. - Tạo cho con môi trường sống tốt đẹp, lành mạnh, phù hợp ngay từ nhỏ. - Dạy con chữ tín, đức tính thành thật, trung thực, lời nói đi đôi với việc làm. - Dạy con chăm chỉ, chuyên cần, học tập đến nơi, đến chốn, có chí học hành. - Kết quả: Con trở thành bậc đại hiền lưu danh sử sách. 2. Phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân. - Tạo cho con một môi trường sống tốt đẹp. - Dạy con vừa có đạo đức, vừa có chí học hành. - Thương con nhưng không nuông chiều, ngược lại rất kiên quyết. * Hoạt động 3 – Tổng kết, Luyện tập. - Hướng dẫn HS tổng kết văn bản. - Cho HS làm Bài tập. - Tổng kết. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. 2. Nội dung. IV. Luyện tập. * Đóng vai thầy Mạnh Tử kể lại truyện Mẹ hiền dạy con? 3. Củng cố. - Qua truyện, chúng ta rút ra được bài học gì về đạo làm con? 4. Dặn dò. - Học bài, thuộc Ghi nhớ và làm Bài tập 1, 2, 3. - Soạn bài mới. --------------------------------------------- Ngày soạn:....................... Lớp 6B Tiết (TKB): Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Tiết 63: Tímh từ và cụm tính từ I. Mục tiêu. * Giúp học sinh: 1. Kiến thức. - Nắm được đặc điểm cơ bản của tính từ và một số loại tính từ cơ bản. - Nắm được cấu tạo của cụm tính từ. 2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng nhận biết, phân loại, phân tích tính từ và cụm tính từ trong văn bản. 3. Thái độ: Biết sử dụng tính từ và cụm tính từ để dặt câu, viết đoạn. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục. III. Chuẩn bị. 1. Giáo viên. - Tài liệu tham khảo: SGV, Thiết kế bài giảng. - Phương tiện: SGK, Giáo án, Bảng phụ. - Phương pháp, kĩ thuật dạy học: 2. Học sinh: SGK, Vở soạn, Vở ghi. IV. Tiến trình dạy học. 1. Kiểm tra: Vẽ mô hình cấu tạo của cụm động từ? Cho ví dụ và phân tích? 2. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1 - Đặc điểm của tính từ. I. Đặc điểm của tính từ. - Yêu cầu HS theo dõi ví dụ trong SGK, tr.153. - Bằng hiểu biết của em về tính từ đã được học ở bậc Tiểu học, xác định tính từ trong các ví dụ trên? - Em hãy tìm thêm một số tính từ khác (chỉ màu sắc, mùi vị, hình dáng). - Những tính từ chúng ta vừa tìm có ý nghĩa gì? - Vậy em hiểu thế nào là tính từ? - Nhắc lại khả năng kết hợp của động từ. - Tính từ có khả năng kết hợp với những từ này không? Lấy ví dụ với hai tình từ? - Em có nhận xét gì về khả năng kết hợp của tính từ? - Xét hai ví dụ sau: + Em bé ngã. + Em bé thông minh. - Theo em, tổ hợp từ nào đã là một câu? - Để tổ hợp 2 là câu có thể thêm vào đó từ nào? - Qua ví dụ vừa phân tích, em hãy nêu nhận xét về khả năng làm chủ ngữ, vị ngữ của tính từ so với động từ? - Cần ghi nhớ điều gì về đặc điểm của tính từ? - Theo dõi ví dụ. - Tìm các tính từ. - Tìm theo yêu cầu. - Suy nghĩ, trả lời. - Suy nghĩ, phát biểu. - Nhắc lại. - Suy nghĩ, trả lời. - Nhận xét. - Theo dõi hai ví dụ. - Trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. - Nhận xét. - Đọc Ghi nhớ 1. 1. Ví dụ. (SGK, tr. 153). * Nhận xét: các tình từ a. Bé, oai. b, Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi. - Ví dụ: + Tình từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng... + Chỉ mùi vị: chua, cay, mặn, ngọt... + Hình dáng: gầy gò, phốp pháp... => chỉ đặc điểm, tính chất của hành động, trạng thái. - So sánh với động từ: + Tính từ cũng có khả năng kết hợp được với: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn... như động từ. + Kết hợp vơi : hãy, đừng chớ... hạn chế nhiều so với động từ. Ví dụ: Không thể nói: hãy bùi, chớ chua. + Tính từ làm vị ngữ trong câu hạn chế hơn. + Khả năng làm chủ ngữ, tính từ và động từ như nhau. 2. Ghi nhớ 1. (SGK, tr. 154). * Hoạt động 2 - Các loại tính từ. II. Các loại tính từ. - Trong những tính từ vừa tìm được ở mục I, tính từ nào có khả năng kết hợp được với từ chỉ mức độ rất, hơi, khá, lắm, quá...? - Từ nào không có khả năng kết hợp được với từ chỉ mức độ rất, hơi, khá, lắm, quá...? - Giải thích hiện tượng trên? - Căn cứ vào đâu người ta phân loại tính từ? Phân làm mấy loại? - Gọi HS đọc Ghi nhớ 2. - Dùng phép thử, trả lời. - Thử, nhận xét. - Giải thích. 1. Ví dụ. - Các tính từ có khả năng kết hợp được với các tính từ chỉ mức độ: oai, bé, nhạt, héo... - Từ không thể kết hợp được: vàng. - Bé, oai, nhạt, héo... là những tính từ chỉ đặc điểm tương đối. - Vàng là những tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. 2. Ghi nhớ 2. (SGK, tr 154). * Hoạt động 3 - Cụm tính từ. III. Cụm tính từ. 1. Ví dụ. (SGK, tr. 155). - Kẻ bảng phụ vẽ mô hình cụm tính từ. - Gọi HS lên bảng điền. Phần trước Phần trung tâm Phần sau T1 T2 TT1 TT2 S1 S2 vốn đã rất yên tĩnh nhỏ sáng lại vằng vặc ở trên không - Tìm thên những phụ ngữ đứng trước và sau của cụm tính từ? Cho biết phụ ngữ ấy bổ sung ý nghĩa cho tính từ về mặt nào? - Nêu cấu tạo của cụm tính từ? - Suy nghĩ, tìm thêm. - Theo dõi Ghi nhớ, trả lời. - Phụ ngữ đứng trước: chỉ mức độ, thời gian, sự tiếp diễn... - Phụ ngữ đứng sau: chỉ vị trí, so sánh, mức độ... 2. Ghi nhớ: (SGK, tr 155). * Hoạt động 4 - Luyện tập. IV. Luyện tập. - Hướng dẫn HS làm các Bài tập trong SGK, tr. 155, 156. - Làm các bài tập theo hướng dẫn của GV. 1. Bài tập 1: Tìm cụm tính từ. - Sun sun như con đỉa. - Chần chẫn như cái đòn càn. - Bè bè như cái quạt thóc. - Sừng sững như cái cột đình. - Tun tủn như cái chổi sể cùn. - Các cụm tính từ này đều có cấu tạo hai phần: phần trung tâm và phần sau. 2. Bài tập 2: Tác dụng của việc dùng tính từ và phụ ngữ. - Các tính từ đều là từ láy có tác dụng gợi hình ảnh. - Hình ảnh mà các từ láy ấy tạo ra đều là các sự vật tầm thường, thiếu sự lớn lao, khoáng đạt, không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như con voi. - Đặc điểm chung của năm ông thầy bói: nhận thức hạn hẹp, chủ quan. 3. Bài tập 3: So sánh cách dùng động từ, tính từ. - Động từ “gợn”: Gợi cảnh thanh bình, yên ả. - Động từ “nổi”: cho thấy sóng biển rất mạnh. - Những tính từ là từ láy đi kèm với động từ càng làm tăng sự mạnh mẽ, đáng sợ tới mức kinh hoàng. Đây là những tính từ tăng tiến diễn tả mức độ mạnh mẽ, thể hiện sự thay đổi thái độ của biển cả (bất bình, giận dữ) trước sự tham lam, bội bạc của mụ vợ, báo trước thế nào mụ cũng bị trả giá. 3. Củng cố. - GV hệ thống lại bài học? 4. Dặn dò. - Học bài, thuộc ghi nhớ và hoàn thiện Bài tập. - Chuẩn bị bài mới. ------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: