I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử
- Những sự việc chớnh trong truyện
- í nghĩa của truyện
- Cách viết truyện gần với viết kí ( ghi chép sự việc) , viết sử ( ghi chép chuyện thật) ở thời trung đại
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu truyện trung đại Mẹ hiền dạy con
- Nắm bắt và phõn tớch cỏc sự kiện trong truyện
- Kể lại được truyện
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết tự rèn luyện bản thân để trở thành con ngoan, trò giỏi.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: Đọc tài liệu về Mạnh Tử.
2. HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra :
- Thế nào là cụm động từ ? Cấu tạo cụm động từ ? cho vớ dụ ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài :
Ngày giảng............... Tiết 61 : Cụm động từ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - í nghió của cụm động từ - Chức năng ngữ phỏp của cụm động từ - Cấu tạo đầy đủ củ cụm động từ - í nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ 2. Kĩ năng: - Sử dụng cụm động từ 3. Thái độ: - Thấy được vai trò, tác dụng của cụm động từ trong nói, viết. II. Chuẩn bị : 1.GV: Bảng phụ ghi ví dụ phần I và mô hình cụm danh từ. 2. HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK III. Tiến trình : 1. Kiểm tra: - Thế nào là động từ ? có mấy loại động từ chính ? cho ví dụ ? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài : Động từ khi kết hợp với một số từ ngữ khác phụ thuộc nó tạo thành cụm động từ, vậy cụm động từ là gì, cấu tạo của cụm động từ như thế nào, giờ học này chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của thầy- Trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thế nào là cụm động từ: GV treo bảng phụ ghi ví dụ HS đọc ví dụ GV:Em hãy tìm các động từ trong ví dụ trên ? HS: đi, ra, hỏi GV: Các từ in đậm trên bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ? HS: đã, nhiều nơi à đi: cũng, những câu đố oái oăm để hỏi mọi người à ra. GV:Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào ? GV: Nếu bỏ những từ in đậm đi thì câu có rõ nghĩa không ? HS: trả lời GV: Cần phải sử dụng các phụ ngữ đó kết hợp với động từ thì mới có ý nghĩa trong câu. Sự kết hợp ấy tạo thành cụm động từ. GV:Em hãy phát triển động từ:(cắt) thành cụm động từ ? HS: đang cắt cỏ ngoài đồng GV: Đặt câu với cụm động từ ấy ? HS: Hằng đang cắt cỏ ngoài đồng. GV:Em có nhận xét gì về hoạt động của cụm động từ trong câu ? GV: Qua tìm hiểu, em hãy cho biết cụm động từ là gì ? Cụm động từ hoạt động ở trong câu như thế nào? HS: phỏt biểu HS đọc ghi nhớ SGK HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cấu tạo của cụm động từ: GV:Vẽ mô hình cấu tạo của cụm động từ trong câu đã dẫn ở phần I ? HS: vẽ mụ hỡnh GV:Tìm thêm phụ ngữ bổ sung ý nghĩa cho động từ? GV: Cụm động từ gồm mấy phần ? HS: 3phần: phần trước, phần trung tâm, phần sau. GV: Hãy cho biết phụ ngữ trước và phụ ngữ sau bổ sung ý nghĩa gì cho động từ ? HS: trả lời GV:Vậy cụm động từ có cấu tạo như thế nào ? HS : trả lời /đọc ghi nhớ SGK HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện tập HS đọc yêu cầu bài tập 1 GV gọi một số học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi HS khác nhận xét GV nhận xét, chữa bài. GV nêu yêu cầu bài tập 2 GV treo bảng phụ kẻ sẵn mô hình cụm động từ HS lên bảng điền những cụm động từ tìm được trong bài tập 1 vào mô hình. GVcho học sinh thào luận theo nhóm(nhóm bàn) GV giao nhiệm vụ: Nêu ý nghĩa của phụ ngữ in đậm? Việc dùng phụ ngữ trong đoạn văn nêu lên điều gì về trí thông minh của em bé? HS: Các nhóm thảo luận/ Đại diện nhóm trình bày / nhóm khác nhận xét GV :nhận xét, kết luận. I. Cụm động từ là gì ? 1. Ví dụ: sgk. - Động từ: đi, ra, hỏi. =>Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho động từ. - Nếu lược bỏ phần in đậm thì câu không rõ nghĩa. - Các phụ ngữ bổ xung ý nghĩa cho động từ, nhiều khi chúng không thể thiếu được. - Cụm động từ làm vị ngữ trong câu và hoạt động trong câu như một động từ. * Ghi nhớ: SGK II. Cấu tạo của cụm động từ. Phần trước Phần trung tâm Phần sau đã cũng Hãy đừng đi ra mở vẽ nhiều nơi những câu đốngười rộng tấm lòng hoa Lan - Phần trước bổ sung ý nghĩa về: thời gian tiếp diễn, khuyến khích, ngăn cản hành động - Phần sau bổ sung ý nghĩa về: địa điểm, nguyên nhân, mục đích, phương tiện * Ghi nhớ : sgk . III. Luyện tập 1. Bài tập1: Các cụm ĐT trong các câu: a. còn đang đùa nghịch ở sau nhà, b. yêu thương Mỵ Nương hết mực c. đành tìm cách giữ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ, - có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ , - đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ, 2.Bài tập2: Phần trước Phần trung tâm Phần sau còn đang muốn đành đùa nghịch yêu thương kén tìm cách giữ sau nhà Mị Nương cho con... sứ thần ở 3. Bài tập3: ý nghĩa của phụ ngữ in đậm: Phụ ngữ: chưa, không: đều có ý nghĩa phủ định + chưa: phủ định tương đối + không: phủ định tuyệt đối . -> Cách dùng 2 từ này cho ta thấy sự thông minh của em bé . 3. Củng cố : - Thế nào là cụm động từ ? - Cấu tạo cụm động từ ? 4. Hướng dẫn : - Nhớ cỏc đơn vị kiến thức về cụm động từ - Tỡm cụm động từ trong một đoạn truyện đó học - Đặt cõu cú sử dụng cụm động từ , xỏc định cấu tạo cụm động từ - Soạn bài: Mẹ hiền dạy con. ......................................................................................................................................... Ngày giảng............... Tiết 62 : Mẹ hiền dạy con I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh - Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử - Những sự việc chớnh trong truyện - í nghĩa của truyện - Cỏch viết truyện gần với viết kớ ( ghi chộp sự việc) , viết sử ( ghi chộp chuyện thật) ở thời trung đại 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu truyện trung đại Mẹ hiền dạy con - Nắm bắt và phõn tớch cỏc sự kiện trong truyện - Kể lại được truyện 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết tự rèn luyện bản thân để trở thành con ngoan, trò giỏi. II. Chuẩn bị : 1. GV: Đọc tài liệu về Mạnh Tử. 2. HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk III. Tiến trình: 1. Kiểm tra : - Thế nào là cụm động từ ? Cấu tạo cụm động từ ? cho vớ dụ ? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài : Hoạt động của thầy- Trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu chú thích: GV hướng dẫn đọc- GV đọc mẫu. HS đọc- HS khác nhận xét GV nhận xét, sửa giọng đọc GV giới thiệu xuất xứ của truyện: Là một truyện trong sách "Liệt nữ truyện"- Truyện về các bậc liệt nữ. GV giải thích từ "Liệt nữ": Người đàn bà có tiết nghĩa hoặc có khí phách anh hùng. GV giới thiệu về thầy Mạnh Tử (372- 289)TCN, tên Mạnh Kha, là cháu Khổng Tử. Mạnh Tử và học trò viết cuốn sách Mạnh Tử, là tác phẩm nổi tiếng của Nho gia. GV kiểm tra chú thích 4,8 HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản: GV:Trong truyện mẹ dạy con qua mấy sự việc ? HS: 5 sự việc GV cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn GV giao nhiệm vụ: Hãy lập bảng tóm tắt các sự việc diễn ra giữa mẹ con thầy Mạnh Tử ? HS : lập vào bảng con /Đại diện nhóm trình bày/ nhóm khác nhận xét GV nhận xét, kết luận GV:Trong 5 sự việc có những sự việc nào giống nhau ? Giống nhau ở điểm nào ? HS: 3 sự việc đầu giống nhau: Mạnh Tử thích bắt trước, mẹ Mạnh Tử chuyển nhà. GV:Tại sao Mạnh Tử thích bắt trước cách sống của người khác ? HS: Trẻ con tư duy độc lập chưa phát triển, nên không phân biệt được tốt, sấu, hay, dở -> bắt trước. GV: Theo em, từ suy nghĩ nào mà mẹ Mạnh Tử lại chuyển nhà ? HS: nếu để bắt trước kéo dài sẽ thành thói quen sấu, khó đổi thay GV: Qua sự việc chuyển nhà em rút ra kết luận gì về vai trò của môi trường đối với việc giáo dục trẻ em? HS: trả lời GV: Em biết những câu ca dao, tục ngữ nào nói về ảnh hưởng của môi trường sống đối với con người ? HS: tỡm /trả lời GV: Lần thứ tư bà mẹ đã làm gì đối với con? HS: trả lời GV: Làm xong, bà tự nghĩ gì về việc làm của mình ? HS: phỏt biểu GV: í nghĩa giáo dục con ở sự việc thứ tư như thế nào ? HS : trả lời GV:Trong cuộc sống em nghĩ gì về chữ tín ? HS : trỡnh bày theo cảm nhận GV:Sự việc gì sảy ra trong lần cuối ? em có nhận xét gì về thái độ của người mẹ ? HS: trả lời GV:Tại sao bà lại chọn cách giáo dục quyết liệt như vậy ? GV: Em cảm nhận như thế nào về người mẹ Mạnh Tử ? HS: Là tấm gương sáng về tình thương con và cách dạy con GV:Qua truyện em rút ra được những bài học nào về cách dạy con ? HS: trả lời HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện tập. GV: Phát biểu cảm nghĩ về sự việc: Bà mẹ Mạnh Tử đang ngồi dệt vải thấy con bỏ học về nhà chơi, liền cầm dao cắt đứt tấm vải đang dệt trên khung ? HS: suy nghĩ /trả lời GV: nhận xột GV: Từ truyện"Mẹ hiền dạy con" em có suy nghĩ gì về đạo làm con ? HS liên hệ I.Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích: 1. Đọc văn bản: 2. Chú thích: II. Tìm hiểu văn bản: 1. Tóm tắt các sự việc diễn ra giữa mẹ con thầy Mạnh Tử: Sự việc Con Mẹ 1 Bắt chước đào, chôn, lăn, khóc Chuyển nơi ở ra gần chợ 2 Bắt chước cách buôn bán điên đảo chuyển nơi ở ra gần trường học 3 Bắt chước học tập Xác định nơi ở được 4 Hỏi việc người ta giết lợn Nói lỡ lời -> mua thịt cho con ăn 5 Chốn học Chặt đứt tấm vải. 2. ý nghĩa của các sự việc: - Chọn môi trường sống tốt cho việc hình thành nhân cách của con. - Dạy đức tính thành thật, giữ chữ tín. - Thái độ cương quyết, dứt khoát, hướng con vào việc học tập. 3. Bài học về cách dạy con: - Chọn môi trường tốt cho con. - Dạy con trước hết là dạy đạo đức. - Dạy đạo đức chưa đủ, phải dạy con say mê học tập. * Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập: 1.Bài 1: 2.Bài 2: 3. Củng cố : - Bài học rút ra về đạo làm con ? - Tìm một số câu tục ngữ nói về tác động của môi trường giáo dục đối với con người. 4. Hướng dẫn : - Kể lại được truyện - Nhớ nột chớnh về nội dung và nghệ thuật của truyện - Suy nghĩ về đạo làm con của mỡnh sau khi học song truyện Mẹ hiền dạy con - Chuẩn bị bài " Tính từ và cụm tính từ". ......................................................................................................................................... Ngày giảng.6a........6b.......... Tiết 63 : Tính từ và cụm tính từ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh - Khỏi niện tớnh từ + ý nghĩa khỏi quỏt của tớnh từ + Đặc điểm ngữ phỏp của tớnh từ ( khả năng kết hợp của tớnh từ , chức vụ ngữ phỏp của tớnh từ) - Cỏc loại tớnh từ - Cụm tớnh từ + Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau của cụm tớnh từ + Nghĩa của cụm tớnh từ + Chức năng ngữ phỏp của cụm tớnh từ + Cấu tạo đầy đủ của cụm tớnh từ 2. Kĩ năng: - Nhận biết tớnh từ trong văn bản - Phõn biệt tớnh từ chỉ đặc điểm tương đối và tớnh từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. 3. Thái độ: - Thấy được vai trò, tác dụng của tính từ, cụm tính từ trong nói, viết. II. Chuẩn bị : 1.GV: Bảng phụ ghi ví dụ phần I và III SGK 2. HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong sgk. III. Tiến trình : 1. Kiểm tra : - Cụm động từ có cấu tạo như thế nào ? cho ví dụ và xác định cụm động từ ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy- Trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm của tính từ GV:Chúng ta đã được tìm hiểu tính từ trong chương trình tiểu học, em hãy nhắc lại thế nào là tính từ ? HS: nhắc lại GV treo bảng phụ ghi ví dụ a,b SGK. HS đọc ví dụ GV:Tìm tính từ trong 2 ví dụ trên ? HS: tỡm /trỡnh bày GV:Tìm thêm những tính từ mà em biết và nêu ý nghĩa khái quát của chúng ? HS: - Vàng, xanh, tím ngắt-> chỉ màu sắc - gầy gò, thoăn thoắt-> chỉ hình dáng - cay, chua, mặn, ngọt-> chỉ mùi vị. GV:So sánh giữa tính từ với động từ ? HS: so sỏnh /trả lời GV chia lớp làm 2 dãy thảo luận 2 nội dung. GV giao nhiệm vụ: + Về khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn của động từ và tính từ? + Về khả năng làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu HS :Đại diện nhóm trả lời- nhóm khác nhận xét GV nhận xét, kết luận. GV:Tìm CN VN trong 2 câu sau ? - Chăm chỉ / là đức tính tốt của bạn Nam CN VN - Trời / xanh ngắt. CN VN GV:Qua tìm hiểu ví dụ em thấy tính từ giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu ? tính từ có những đặc điểm gì ? HS đọc ghi nhớ HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các loại tính từ: HS đọc lại ví dụ trên bảng phụ GV: Trong ví dụ a, từ nào có thể kết hợp với tính từ ( bé, oai ) để chỉ mức độ ? ( Rất bé, rất oai, hơi bé, hơi oai ) GV: Các từ là tính từ ở ví dụ b có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ không ? vì sao ? HS: không, vì các từ đó nói tới màu sắc của sự vật một cách chính xác. GV: Như vậy em thấy có mấy loại tính từ? HS: trả lời HS đọc ghi nhớ sgk HĐ3: Hướng dẫn hs tìm hiểu về cụm tính từ: GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần III sgk HS đọc ví dụ GV:Phần gạch chân là cụm tính từ, em hãy xác định tính từ trung tâm trong cụm tính từ ấy ? HS: trả lời GV:Những từ nào bổ sung ý nghĩa cho những tính từ đó ? HS: phỏt biểu GV: Những từ bổ sung ý nghĩa cho các tính từ đó là phụ ngữ; kết hợp với tính từ trung tâm tạo thành cụm tính từ. GV:Vậy cụm tính từ có cấu tạo như thế nào?Vẽ mô hình cụm tính từ in đậm trong các câu ? GV:Trong các cụm tính từ đó, các phụ ngữ thường biểu thị các quan hệ, ý nghĩa như thế nào với tính từ ? HS đọc ghi nhớ SGK HĐ4 : Hướng dẫn học sinh luyện tập HS đọc yêu cầu bài tập GV: gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1 HS khác nhận xét GV nhân xét, chữa bài. HS đọc yêu cầu bài tập 2 GV:Các tính từ ấy có cấu tạo như thế nào ?Tác dụng của nó ? GV: Hỡnh ảnh mà các tính từ gợi ra như thế nào ? HS: trả lời GV: Điều đó nói lên đặc điểm gì của 5 ông thầy bói ? HS: phỏt biểu GV: chốt I. Đặc điểm của tính từ. 1. Ví dụ: SGK . a. bé, oai. b. vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi. - ý nghĩa khái quát của tính từ: Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật,hành động, trạng thái. 2. So sánh tính từ với động từ: + Giống nhau: có thể kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn như động từ. + Khác nhau: - Tính từ hạn chế trong việc kết hợp với các từ: hãy, đừng, chớ - khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ. * Ghi nhớ : sgk . II. Các loại tính từ. * Có hai loại tính từ: - Tính từ chỉ mức độ tương đối có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm, quá, khá - Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối không thể kết hợp với từ chỉ mức độ. * Ghi nhớ : sgk . III. Cụm tính từ. 1. Ví du: sgk - Các tính từ: yên tĩnh, nhỏ,sáng. - Mô hình cụm TT : Phần trước P trung tâm Phần sau vốn đã rất yên tĩnh nhỏ sáng lại vằng vặc ở trên không * Ghi nhớ : sgk ( 155 ) IV. Luyện tập. 1.Bài tập 1: Cụm TT trong các câu: a. sun sun như con đỉa , b. chần chẫn như cái đòn càn , c. bè bè như cái quạt thóc , d. sừng sững như cái cột đình , đ. tun tủn như cái chổi sể 2.Bài tập 2: - Các tính từ đều là từ láy tượng hình và gợi hình ảnh. - Hình ảnh mà tính từ gợi ra là sự vật tầm thường, không giúp cho việc nhận thức 1 sự vật to lớn, mới mẻ như con voi. - Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói: Nhận thức hạn hẹp chủ quan 3. Củng cố : - Tính từ, đặc điểm của tính từ ? - Các loại tính từ ? - Cấu tạo của cụm tính từ ? 4. Hướng dẫn - Nhận xột về ý nghĩa của phụ ngữ trong cụm tớnh từ - Tỡm cụm tớnh từ trong một loại truyện đó học - Đặt cõu và xỏc định chức năng ngữ phỏp của tớnh từ , cụm tớnh từ trong cõu - Ôn tập kiến thức văn kể chuyện đời thường, giờ sau trả bài viết văn số 3. ............................................................................................................................................. Ngày giảng.6a........6b.......... Tiết 64 : Trả bài tập làm văn số 3 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh kiến thức về văn tự sự kể chuyện đời thường. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết văn tự sự, kể một câu chuyện ở đời thường. 3. Thái độ: - Thấy được những ưu nhựơc điểm của mình trong bài viết, qua đó biết sửa chữa và rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo. II/ Chuẩn bị : 1.Thầy : Chấm, chữa bài, bảng phụ ghi dàn bài và một số lỗi trong bài viết. 2.Trò: Ôn tập kiến thức về văn tự sự kể chuyện đời thường. III/ Tiến trình : 1. Kiểm tra: Kết hợp trong bài 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Đọc đề bài, tìm hiểu đề, lập dàn bài HS nhắc lại đề bài GV chép đề lên bảng GV:Hãy xác định thể loại, yêu cầu về nội dung? GV cho học sinh thảo luận theo nhóm ( nhóm bàn ) xây dựng dàn ý cho đề bài HS :Đại diện nhóm trình bày/ Nhóm khác nhận xét GV: Kết luận , học sinh đối chiếu. HĐ2: V nhận xét chung * Ưu điểm - Đa số các em hiểu yêu cầu của đề bài. - Một số bài viết cảm xúc sâu sắc, chân thành về người thân, diễn đạt lưu loát, thuyết phục. * Nhược điểm: - Một số em chưa cố gắng làm bài, bài viết còn sơ sài, viết đại khái. - Chữ viết ẩu, còn sai lỗi chính tả,viết hoa tuỳ tiện, thiếu bố cục bài. - Diễn đạt chưa mạch lạc,dùng từ chưa chính xác - Nhiều bài viết dựa quá nhiều vào bài văn mẫu, chưa sáng tạo. HĐ3: GV trả bài, chữa lỗi. GVtrả bài và nêu một số lỗi thường mắc phải HS nêu cách chữa GV chữa lỗi HS đọc bài và chữa lỗi theo phần giáo viên đã gạch chân. HS trao đổi bài theo cặp kiểm tra việc chữa lỗi của bạn. GV : cho hs đọc một số bài điểm khá. HS: đọc /nhận xột I. Đề bài, Tìm hiểu đề, Lập dàn bài 1. Đề bài: Kể về một người thân trong gia đình em (ông, bà, bố, mẹ...) 2. Tìm hiểu đề - Thể loại: Văn tự sự kể chuyện đời thường. - Nội dung: + kể về một người thân + người thân trong gia đình em 3. Lập dàn bài a. Mở bài ; Giới thiệu khái quát về người thân mà em sẽ kể, tình cảm của em đối với người thân ấy. b. Thân bài : Kể chi tiết về người thân - Ngoại hình - Tính tình - Việc làm - Tình cảm của người thân ấy đối với mọi người trong gia đình c. Kết bài : Tình cảm, ý nghĩ của em về người thân ấy. II. Nhận xét III. Trả bài- chữa lỗi Loại lỗi Viết sai Sửa lại Chính tả - phải trăm trỉ học tập. - bố em là chụ cột của gia đình - phải chăm chỉ học tập. - bố em là trụ cột của gia đình. Dùng từ - bà tôi mặc cái màu lèo lẹt như vậy - Sách vở luôn được để tử tế trên giá. - bà tôi mặc cái màu loè loẹt như vậy. - Sách vở luôn được để ngăn nắp trên giá. Câu- diễn đạt - những khóm hoa đủ sắc các màu mà nội của tôi thích - Ông là một tấm gương mà để cho con cháu noi theo, là tấm gương để học hỏi tấm gương đó. - những khóm hoa đủ các sắc màu mà nội của tôi thích - Ông là một tấm gương sáng để cho con cháu noi theo. 3. Củng cố - GV nhận xét giờ trả bài, nhấn mạnh một số lỗi thường mắc để HS có ý thức sửa. - Cỏch làm một bài văn kể truyện đời thường 4. Hướng dẫn : - Xem lại cách làm bài văn kể chuyện đời thường. - Những bài viết từ 5 trở xuống viết lại bài văn. - Soạn bài: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
Tài liệu đính kèm: