I. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Khái niệm truyện cười.
- Nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong truyện “Treo biển” và truyện “Lợn cưới áo mới”.
2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu các văn bản truyện cười và phân tích ngụ ý của các truyện.
3. Thái độ: Tự rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC.
III. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Tài liệu tham khảo: SGV, Thiết kế bài giảng.
- Phương tiện: SGK, Giáo án, Tranh ảnh minh hoạ.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
2. Học sinh: SG K, Vở soạn, Vở ghi.
Ngày soạn:........ Lớp 6B Tiết (TKB): Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Tiết 51: Văn bản Treo biển Hướng dẫn đọc thêm: Lợn cưới áo mới (Truyện cười) I. Mục tiêu. Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Khái niệm truyện cười. - Nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong truyện “Treo biển” và truyện “Lợn cưới áo mới”. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu các văn bản truyện cười và phân tích ngụ ý của các truyện. 3. Thái độ: Tự rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục. III. Chuẩn bị. 1. Giáo viên. - Tài liệu tham khảo: SGV, Thiết kế bài giảng. - Phương tiện: SGK, Giáo án, Tranh ảnh minh hoạ. - Phương pháp, kĩ thuật dạy học: 2. Học sinh: SG K, Vở soạn, Vở ghi. IV. Tiến trình dạy học. 1. Kiểm tra: - Thế nào là truyện ngụ ngôn? Gọi tên các truyện ngụ ngôn mà em thích? - Nêu bài học rút ra từ một câu chuyện ngụ ngôn mà em thích? 2. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt * Hoạt động 1 - Đọc và tìm hiểu Chú thích. - Hướng dẫn HS đọc các văn bản. - Cho HS tìm hiểu Chú thích. - Em hiểu như thế nào về truyện cười? - Cho HS giải thích từ. - Đọc theo hướng dẫn. - Tìm hiểu Chú thích. - Theo dõi, trả lời. - Giải thích từ. I. Đọc và tìm hiểu Chú thích. 1. Đọc. 2. Tìm hiểu Chú thích. a. Khái niệm truyện cười. - Kể về hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. - Tạo ra tiếng cười mua vui hay phê phán những thói hư tật xấu trong XH. b.Giải thích từ. * Hoạt động 2 – Đọc hiểu văn bản. - Câu chuyện được bắt đầu bằng sự việc nào? - Nội dung tấm biển có mấy yếu tố? Vai trò của từng yếu tố? + ở đây: Thông báo địa điểm của cửa hàng. + có bán: Thông báo hoạt động. + cá: Thông báo mặt hàng bán. + tươi: Thông báo chất lượng hàng. - Theo em, biển ghi như vậy hợp lý chưa? Vì sao? - Cái đáng cười nảy sinh khi nào? - Có mấy người góp ý? Góp ý như thế nào? - Nhà hàng tiếp thu ra sao? - Đọc truyện này những chi tiết nào làm em cười? - Khi nào cái cười bộc lộ rõ nhất? Vì sao? - ý nghĩa cái cười trong truyện? - Từ truyện này em có thể rút ra bài học gì? - Nếu nhà hàng bán cá trong truyện nhờ em làm lại cái biển, em sẽ làm như thế nào? - Qua câu truyện, em rút ra bài học gì về cách dùng từ? - Theo dõi văn bản, trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. - Suy nghĩ, phát biểu. - Suy nghĩ, trả lời. - Theo dõi, trả lời. - Theo dõi, trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. - Phát biểu. -Suy nghĩ, phát biểu. II. Đọc hiểu văn bản. A. “Treo biển”. 1. Treo biển quảng cáo. - “ở đây có bán cá tươi”. - Biển có bốn yếu tố, thông báo bốn nội dung - Biển ghi hợp lí, các thông tin đầy đủ, chính xác, không cần thêm bớt chữ nào. 2. Những góp ý về cái biển. - Có bốn người góp ý về cái biển. 3. Sự tiếp thu của nhà hàng. - Mỗi lần nghe góp ý nhà hàng làm theo ngay không cần suy nghĩ. - Cái biển được cất đi. => Cái ngược đời phi lí, trái tự nhiên làm tiếng cười bật ra. * Ghi nhớ: SGK. - Anh thứ nhất có gì để khoe? - Theo em, một cái áo mới may có đáng để khoe thiên hạ không? - Anh thứ hai có gì để khoe? - Có đáng khoe thiên hạ một con lợn làm cỗ cưới không? - Hai anh kia đã đem những cái rất bình thường để khoe mình có của. Điều đó có đáng cười không? Vì sao? - Qua sự việc này, nhân dân muốn cười diễu tính xấu gì của người đời? - Anh có lợn khoe trong tình trạng nào? - Em hiểu như thế nào là “tất tưởi”? - Đó có phải là hoàn cảnh để khoe lợn không? Vì sao? - Cái cách khoe lợn của anh ta như thế nào? - Lẽ ra anh phải hỏi người ta ra sao? - Như thế, trong câu hỏi của anh có lợn bị thừa ra những chữ nào? - Vì sao anh có lợn lại cố tình hỏi thừa ra như thế? - Anh áo mới thích khoa của đến mức độ nào? - Cái cách đợi để khoe áo ấy đáng cười ở chỗ nào? - Điều bất ngờ gì xảy ra đối với anh áo mới? - Nhận xét về điệu bộ và câu trả lời của anh ta? - Tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật gây cười ở chỗ nào? * GV: đó là sự gặp gỡ của 2 “kì phùng địch thủ” trong cách khoe của. => tiếng cười bật ra. - Hãy nêu ý nghĩa của truyện? - Theo dõi văn bản, trả lời. - Trả lời. - Theo dõi, trả lời. - Trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. - Suy nghĩ, phát biểu. - Theo dõi, trả lời. - Suy nghĩ. - Trả lời. B. “Lợn cưới áo mới”. 1. Những của được đem khoe. - Một cái áo mới may. - Một con lợn để cưới. => những cái rất bình thường => Đáng cười, lố bịch, => Chế giễu tính khoe khoang, nhất là khoe của. 2. Cách khoe của: * Anh lợn cưới: - Đang tất tưởi chạy tìm lợn sổng. - Hỏi to: Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không? - Mục đích: Khoe lợn, khoe của. * Anh áo mới: - Đứng hóng ở cửa để đợi người ta khen. - Kiên trì đứng đợi từ sáng đến chiều. - Giơ vạt áo, bảo: “Từ lúc tôi...”. => Điệu bộ lố bịch, tức cười; thừa hẳn một vế. * Ghi nhớ: SGK * Hoạt động 3 – Luyện tập. - Hướng dẫn HS Luyện tập. - Làm các Bài tập. III. Luyện tập. 3. Củng cố. - Qua các văn bản trên, chúng ta rút ra được những bài học gì? 4. Dặn dò. - Học bài, thuộc Ghi nhớ. - Xem lại các thể loại văn học dân gian đã học. - Soạn bài: Số từ và lượng từ
Tài liệu đính kèm: