I- MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Giúp HS
- Khỏi niệm truyện cười
- Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật , sự kiện , cốt truyện trong tỏc phẩm Treo biển , Lợn cưới ỏo mới
- Cách kể hài hước về người hành động không suy xét , không có chủ kiến trước những ý kiến của người khác
- í nghĩa chế giễu phờ phỏn những người cú tớnh hay khoe khoang , hợm hĩnh chỉ làm trũ cười cho thiờn hạ
- Những chi tiết miờu tả điệu bộ , hành động , ngụn ngữ của nhõn vật lố bịch , trỏi tự nhiờn
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyên cười Treo biển , Lợn cưới ỏo mới
- Phõn tớch , hiểu ngụ ý của truyện
- Nhận ra cỏc chi tiết gõy cười của truyện
- Kể lại cõu chuyện
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh thái độ khiêm tốn trong cuộc sống
II- CHUẨN BỊ:
1.GV : Đọc tài liệu
2. HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Kiểm tra: (Kết hợp trong bài).
2) Bài mới:
* GV giới thiệu bài: Tiếng cười là một bộ phận không thể thiếu trong cuộc sống con người. Tiếng cười được thể hiện trong các truyện cười đặc sắc của văn học dân gian Việt Nam. Tiếng cười có nhiều ý nghĩa khác nhau, cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật sấu trong xã hội. Qua truyện cười nhân dân muốn gửi gắm một bài học nào đó về cuộc sống.
Ngày giảng.................. Tiết 49 + 50 : Viết bài tập làm văn số 3 I. Mục tiêu 1.Kiến thức : - HS biết kể chuyện đời thường có ý nghĩa - HS biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lí 2. kĩ năng : - Rèn kĩ năng viết văn 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào bài viết II .Chuẩn bị 1. GV: đề bài , đáp án . biểu điểm 2.HS : ôn tập văn tự sự III . tiến trình 1. Kiểm tra: vở viết văn của hs 2. Bài mới: 1. Đề bài: Kể về một người thân trong gia đình em ( ông, bà, bố, mẹ, anh, chị.) * Yêu cầu: - Thể loại: Văn tự sự ( kể chuyện đời thường) - Nội dung: kể về một người thân trong gia đình em. 2. Đáp án: a. Mở bài ; Giới thiệu khái quát về người thân mà em sẽ kể, tình cảm của em đối với người thân ấy. b. Thân bài : Kể chi tiết về người thân - Ngoại hình - Tính tình - Việc làm - Tình cảm của người thân ấy đối với mọi người trong gia đình c. Kết bài : Tình cảm, ý nghĩ của em về người thân ấy. 3. Biểu điểm - Điểm 9,10: Bài viết lưu loát, có cảm xúc, biết lựa chọn những đặc điểm riêng của một người thân trong gia đình để kể. - Điểm 7,8: Hành văn mạch lạc, làm nổi bật được việc làm, tình cảm của người thân dành cho mọi thành viên trong gia đình em, bố cục bài hợp lý, còn mắc một vài lỗi chính tả. - Điểm 5,6: Bài viết đủ 3 phần, song chưa biết lựa chọn những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu về người thân khi kể, còn mắc một vài lỗi chính tả - Điểm 3,4: Bố cục bài chưa hợp lý, diễn đạt chưa lưu loát, còn mắc nhiều lỗi. - Điểm 1,2: Bố cục bài chưa hoàn chỉnh, diễn đạt yếu, còn mắc quá nhiều lỗi. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng Ngày giảng............... Tiết 51 : Treo biển Hướng dẫn đọc thêm: Lợn cưới, áo mới I- Mục tiêu : 1.Kiến thức: Giúp HS - Khỏi niệm truyện cười - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhõn vật , sự kiện , cốt truyện trong tỏc phẩm Treo biển , Lợn cưới ỏo mới - Cỏch kể hài hước về người hành động khụng suy xột , khụng cú chủ kiến trước những ý kiến của người khỏc - í nghĩa chế giễu phờ phỏn những người cú tớnh hay khoe khoang , hợm hĩnh chỉ làm trũ cười cho thiờn hạ - Những chi tiết miờu tả điệu bộ , hành động , ngụn ngữ của nhõn vật lố bịch , trỏi tự nhiờn 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyờn cười Treo biển , Lợn cưới ỏo mới - Phõn tớch , hiểu ngụ ý của truyện - Nhận ra cỏc chi tiết gõy cười của truyện - Kể lại cõu chuyện 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh thái độ khiêm tốn trong cuộc sống II- Chuẩn bị: 1.GV : Đọc tài liệu 2. HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK III-Tiến trình dạy học: 1) Kiểm tra: (Kết hợp trong bài). 2) Bài mới: * GV giới thiệu bài: Tiếng cười là một bộ phận không thể thiếu trong cuộc sống con người. Tiếng cười được thể hiện trong các truyện cười đặc sắc của văn học dân gian Việt Nam. Tiếng cười có nhiều ý nghĩa khác nhau, cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật sấu trong xã hội. Qua truyện cười nhân dân muốn gửi gắm một bài học nào đó về cuộc sống. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu chú thích: GV hướng dẫn đọc: Đọc giọng hài hước nhưng kín đáo thể hiện rõ trong từ " Bỏ ngay" được lặp lại 4 lần. GV đọc mẫu HS đọc/ nhận xét GV nhận xét HS đọc chú thích * SGK GV: Em hiểu thế nào là truyện cười ?Hãy kể tên một số truyện cười mà em biết? HS: trỡnh bày /kể tờn GV lưu ý học sinh chú thích 2 SGK HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản. GV: Nội dung tấm biển treo ở trước cửa hàng có mấy yếu tố (4 yếu tố) GV:Vai trò của từng yếu tố là gì? HS: trả lời GV: Theo em, có thể bỏ đi yếu tố nào trong tấm biển đó được không? HS: Bốn yếu tố là 4 bốn nội dung cần thiết cho một tấm biển quảng cáo bằng ngôn ngữ GV:Có mấy ý kiến góp ý cho nội dung tấm biển? HS: bốn ý kiến GV:Lần thứ nhất, người góp ý là ai ? với nội dung gì ? HS : trả lời GV:Theo em có thể bỏ chữ "tươi" trong tấm biển đó không ? vì sao ? HS : không, vì mất đi một thông tin cho cả người bán và mua về chất lượng cá. GV: Lần thứ hai khách góp ý với nhà hàng điều gì ? HS: trả lời GV: Lần 3 khách hàng góp ý với lí do nào ? HS: trả lời GV:Nếu em là chủ cửa hàng, em sẽ giải thích như thế nào về sự góp ý của hai vị khách trên? HS : trỡnh bày theo suy nghĩ của thõn GV:Lần góp ý cuối cùng của khách khiến nhà hàng có hành động như thế nào ? Em có suy nghĩ gì về hành động đó ? HS: Nhà hàng thủ tiêu toàn bộ biển quảng cáo có nghĩa là thủ tiêu cả nhà hàng và khách hàng. GV: Em có nhận xét gì về các ý kiến đó? HS : phỏt biểu GV: Theo em truyện đáng cười ở điểm nào ? Khi nào cái cười được bộc lộ rõ nhất?Vì sao? HS: trả lời GV:Hãy nêu ý nghĩa của truyện? HS: nờu GV: Truyện cười tạo ra nhiều sắc thái riêng: có tiếng cười khôi hài, chế giễu, phê phán nhẹ nhàng; có tiếng cười châm biếm, đả kích sâu cay. GV:Theo em truyện Treo biển tạo ra tiếng cười nào ? HS:Tiếng cười chế giễu, phê phán nhẹ nhàng; tiếng cười vui GV:Qua truyện em rút ra bài học gì cho bản thân ? HS: Nờu bài học HS đọc ghi nhớ: SGK HĐ3: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu văn bản "Lợn cưới, áo mới". GV hướng dẫn đọc: Phân biệt rõ giọng đọc với giọng nhân vật, chú ý nhấn mạnh các chi tiết nhằm tô đậm các thông tin thừa: "lợn cưới", "từ lúc tôi mặc chiếc áo mới này" để thấy rõ dụng ý của tác giả dân gian. GV đọc mẫu. HS đọc GV nhận xét- Giải thích từ “tất tưởi”. GV: Em hiểu như thế nào về tính hay khoe của? HS: trả lời GV:Theo em, tính khoe của thường được biểu hiện như thế nào trong cuộc sống? HS: Cách ăn mặc, trang sức, xây cất, nói năng, giao tiếp. GV: Đây có phải là tính đáng phê phán không? HS: trả lời GV: Anh tìm lợn khoe của trong tình huống nào? GV:Từ “lợn cưới” có thích hợp để chỉ con lợn bị sổng là thông tin cần thiết cho người được hỏi không? HS: phỏt biểu GV:Lẽ ra anh phải hỏi như thế nào? Mục đích của việc hỏi thừa là gì? HS: trả lời GV: Anh áo mới muốn khoe của đến mức nào? HS: May được áo đem mặc ngay, đứng hóng ở cửa chờ được khen GV:Điệu bộ của anh ta khi trả lời có phù hợp không? HS: trả lời GV: Đọc truyện này, vì sao em lại cười? Cười điều gì ? HS: nờu cảm nhận của bản thõn GV:Nêu ý nghĩa của truyện. GV:Truyện "Lợn cưới, áo mới" tạo ra tiếng cười nào ? HS: trả lời GV:Qua truyện em rút ra được bài học gì ? HS : nờu bài học GV: Trong cuộc sống hàng ngày em có gặp trường hợp nào như vậy không? Thái độ của em như thế nào? HS : trả lời HS đọc ghi nhớ A. Truyện "Treo biển": I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích: 1. Đọc văn bản: 2. Tìm hiểu chú thích: * Truyện cười: (SGK Tr 124). * Từ khó: II. Tìm hiểu văn bản: 1. Tấm biển - nội dung thông báo - ở đây: Thông báo địa điểm cửa hàng - có bán: Thông báo hoạt động của cửa hàng - cá: Thông báo loại mặt hàng - tươi: Thông báo chất lượng hàng 2. ý kiến góp ý cho nội dung tấm biển: - Chỉ quan tâm đến một (một số) thành phần của câu quảng cáo mà không thấy ý nghĩa, tầm quan trọng của các thành phần khác. 3. ý nghĩa của truyện: - Tạo tiếng cười. - Phê phán những người thiếu chủ kiến khi làm việc. * Ghi nhớ: SGK ( ). B. Hướng dẫn đọc thêm: "Lợn cưới, áo mới" I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích 1. Đọc văn bản: 2. Chú thích: II. Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện. 1. Nội dung: a. Anh tìm lợn - Tình huống: Nhà có việc lớn, lợn bị sổng - Hỏi thừa -> Khoe của. b. Anh có áo mới - Đứng hóng ở cửa chờ được khen. - Điệu bộ không phù hợp, trả lời thừa -> Khoe của. 2. ý nghĩa của truyện - Chế giễu, phê phán tính hay khoe của * Ghi nhớ: SGK( T128 ) 3. Củng cố: - Truyện cười là gì ? - ý nghĩa của mỗi truyện vừa học - Truyện cười và truyện ngụ ngôn khác nhau như thế nào ? 4. Hướng dẫn : - Học bài - Đọc thêm truyện "Đẽo cày giữa đường". - Viết đoạn văn trỡnh bày suy nghĩ của mỡnh sau khi học song hai truyện trờn - Chuẩn bị bài : Số từ và lượng từ. Ngày giảng....................... Tiết 52 : Số từ và lượng từ I- Mục tiêu : 1. Kiến thức: *Khái niệm số từ và lượng từ : + Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ +Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ : - Khả năng kết hợp số từ và lượng từ - Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng 2.Kĩ năng: - Nhận diện được số từ và lượng từ - Phân biệt được số từ với danh từ chỉ đơn vị - Vận dụng số từ và lượng từ khi nói , viết 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng số từ và lượng từ đúng hoàn cảnh giao tiếp. II- Chuẩn bị : 1. GV: Bảng phụ ghi ví dụ phần I,II SGK 2.HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK III- Tiến trình dạy học: 1) Kiểm tra: Kể lại truyện Treo biển và nêu ý nghĩa của truyện. 2) Bài mới: * GV giới thiệu bài: Giờ học trước các em đã tìm hiểu về từ loại danh từ và cụm danh từ. Trong hệ thống từ loại còn có số từ và lượng từ. Vậy số từ là gì? Lượng từ là gì ? Công dụng của chúng như thế nào? Giờ học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn học sinh nhận diện số từ với danh từ. GV treo bảng phụ ghi ví dụ trong SGK. HS đọc VD trên bảng phụ. GV:Các từ in đậm trong ví dụ a bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu ? + hai chàng + một trăm ván cơm nếp + một trăm nệp bánh chưng + chín ngà , cựa , hồng mao + một đôi . GV:Các từ được bổ nghĩa là từ loại gì ? ( Danh từ ) GV:Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ? Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ ? GV:Từ in đậm trong ví dụ b bổ sung ý nghĩa cho từ nào? ( Sáu -> Hùng Vương ) GV:Từ được bổ nghĩa thuộc từ loại gì ? Bổ sung ý nghĩa gì ? Vị trí của nó trong cụm từ ? GV:Từ "đôi" trong câu a có phải là số từ không? Vì sao ? ( Không phải là số từ vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí danh từ chỉ đơn vị ) GV: Từ " đôi" không phải là số từ vì sau " đôi" không thể sử dụng danh từ chỉ đơn vị, còn sau số từ có thể có danh từ chỉ đơn vị: Có thể nói: "Một trăm con trâu" nhưng không thể nói: "Một đôi con trâu" mà chỉ có thể nói "Một đôi trâu" GV:Hãy tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ "đôi" ? ( Cặp, tá, chục) GV:Vậy em hiểu số từ là gì ? Lấy ví dụ về số từ? HS: lấy ví dụ HS đọc ghi nhớ SGK HĐ2: Hướng dẫn học sinh nhận diện và phân biệt số từ và lượng từ. GV treo bảng phụ ghi ví dụ SGK Tr 129. HS đọc VD GV:Nghĩa của các từ in đậm có gì giống và khác nghĩa của số từ ? HS:+ Giống : Cùng đứng trước DT . + Khác : - Số từ: chỉ số lượng hoặc thứ tự của sự vật - Từ in đậm: chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật GV: Những từ in đậm ấy là lượng từ. Em hiểu thế nào là lượng từ ? Hoạt động nhóm ( 4 nhóm) * GV giao nhiệm vụ - Xếp các từ in đậm nói trên vào mô hình cụm DT ? ( Phiếu học tập) - Thời gian: 3' * Học sinh hoạt động nhóm Đại diện nhóm dán kết quả của nhóm lên bảng- Nhóm khác nhận xét * GV nhận xét, kết luận. Phần trước Phần T Tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 Cả Các những mấyvạn kẻ hoàng tử tướng lĩnh, quân sỹ thua trận GV: Tìm thêm những từ có ý nghĩa và công dụng tương tự ? HS: tìm GV: Dựa vào vị trí cụm danh từ ta có thể chia lượng từ thành mấy nhóm ? HS: trả lời GV:Em hiểu thế nào là lượng từ ? Cho ví dụ ? HS: lấy VD HS đọc ghi nhớ SGK HĐ3: HD HS luyện tập. GV cho lớp hoạt động nhóm (theo bàn) - GV giao nhiệm vụ: +Tìm số từ trong bài thơ ? + Xác định ý nghĩa của số từ ấy ? - Các nhóm thảo luận trong 4' - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét GV kết luận. HS đọc yêu cầu bài tập 2 HS hoạt động các nhân. GV gọi 2,3 học sinh trả lời, HS khác nhận xét. GV kết luận. GV nêu yêu cầu bài tập. HS suy nghĩ, làm bài. GV gọi 2 HS lên bảng làm bài HS khác nhận xét GV chữa bài cho HS. I. Số từ . * Ví dụ a: + hai chàng + một trăm ván cơm nếp + một trăm nệp bánh chưng + chín ngà , cựa , hồng mao + một đôi . - Bổ nghĩa về số lượng, đứng trước danh từ . * Ví dụ b: Hùng Vương thứ sáu - Bổ nghĩa về thứ tự, đứng sau danh từ . * Ghi nhớ : sgk . II- Lượng từ . * Ví dụ : sgk. - Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. - Lượng từ có 2 nhóm : + Nghĩa toàn thể + Nghĩa tập hợp hay phân phối . * Ghi nhớ : sgk . III- Luyện tập . 1) Bài tập1: Số từ và ý nghĩa của các số từ : - Một canh, hai canh, ba canh, năm canh à số từ chỉ số lượng . - Canh bốn, canh năm à Số từ chỉ thứ tự . 2) Bài tập 2: ý nghĩa của các từ in đậm trong 2 dòng thơ : Trăm, ngàn, muôn à Đều được dùng chỉ số lượng nhiều, rất nhiều chứ không phải chỉ số lượng cụ thể. 3) Bài tập 3: Nghĩa của các từ: - Từng: Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác . - Mỗi: Nhấn mạnh tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt 3) Củng cố: - Thế nào là số từ ? công dụng của số từ ? - Thế nào là lượng từ ? có mấy nhóm lượng từ ? 4) Hướng dẫn : - Nhớ các đơn vị kiến thức về số từ và lượng từ - Xác định số từ , lượng từ trong một tác phẩm đã học - Vận dụng kiến thức bài học, viết một đoạn văn trong đó có sử dụng số từ và lượng từ. - Chuẩn bị bài: Kể chuyện tưởng tượng. ...........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: