Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 41 đến 44 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Cầm

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 41 đến 44 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Cầm

A.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Đánh giá nhận xét cụ thể về khả năng tiếp thu cảm thụ những kiến thức trong phần văn học dân gian cụ thể qua các bài về truyện thuyết, cổ tích.

+ Cảm nhận đuợc giá trị nội dung nghệ thuật của các tác phẩm.

+ Sửa một số lỗi về cách dùng từ, viết câu, cách cảm thụ tác phẩm văn học.

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng cảm thụ văn học.

3. Thái độ:

- GDHS ý thức sửa lỗi bài viết.

B.CHUẨN BỊ: GV Chấm chữa bài

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức:1P

2. Kiểm tra:

 - Kiểm tra việc tự sửa lỗi của HS.

3. Bài mới:

 

doc 13 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 41 đến 44 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Cầm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Ngày 16-10-2012
Tiết 41 
 DANH TỪ 
A.MỤC TIÊU.
Nắm được định nghĩa của Danh từ
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG
1.Kiến thức :
- Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật : danh từ chung và danh từ riêng.
- Quy tắc viết hoa danh từ riêng.
2.Kĩ năng:
- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.
- Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc.
3. Thái độ
- Giáo dục HS tình cảm yêu mến ngôn ngữ tiếng việt.
B.CHUẨN BỊ.
GV-HS cùng soạn bài
Bảng nhóm, bảng phụ
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.ổn định tổ chức.1P
2. Kiểm tra.5P 
? Danh từ là gì? Có mấy loại Danh từ chính chỉ rõ từng loại cho VD?
3. Bài mới: 1P
Gv: Đưa ra bảng phụ: ... Em chưa nói dứt lời, cụ già đã biễn mất. Mã Lương giật mình tỉnh dậy mới biết là mình năm mơ. Thế nhưng, cây bút thần vẫn năm trong tay em, em rất lấy làm lạ.
? Tìm Danh từ trong đoạn văn trên? ( Em, cụ già, MãLương, cây bút)
GV: Các Danh từ trên thuộc nhóm Danh từ nào? Cách viết cac danh từ đó ra sao? 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1:20P
Gv treo bảng phụ ghi mẫu- HS Đọc mẫu.
? Hãy xác định các Danh từ trong câu trên?các danh từ trên thuộc danh từ đơn vị hay danh từ chỉ sự vật?
- Các Danh từ: vua, công ơn, tráng sĩ, Phù Đổng Thiên Vương, đền thờ, làng Gióng, xã, Phù Đổng, huyện, gia lâm, Hà Nội.=> Danh từ chỉ sự vật
?. Dựa vào kiến thức đã học điền Danh từ vào bảng phân loại ?
 ( Thảo luận bàn)
? Danh từ chung có nghĩa chỉ cái gì? Danh từ riêng chỉ cái gì? 
? Cách viết có giống nhau không?
? Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Và cách viết hoa tên người và tên địa lí nước người?
? Tên cơ quan, tổ chức đoàn thể ,danh hiệu giải thưởng ,huân chương viết hoa như thế nào? tìm ví dụ?
 Tên tổ chức -> Viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng đầu tiên
?Vậy thế nào là Danh từ chung, Danh từ riêng, trình bày các cách viết của Danh từ riêng?
- HS trả lời, đọc ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG 2 : 15P.LUYỆN TẬP
HS Đọc bài tập 1
Xác định yêu cầu của bài tập 
 ?Tìm danh từ riêng và danh từ chung?
( Hoạt động đọc lập " 2 HS lên bảng làm)
HS đọc bài tập 2 " nêu yêu cầu bài tập ?
? Các từ in đậm có phải Danh từ riêng không vì sao? 
( Thảo luận nhóm bàn) 
 - Các nhóm trình bày kết quả.
I. Danh từ chung và danh từ riêng 
Nhận xét:
DT chung
vua, Công ơn,Tráng sĩ , đền thờ , làng ,xã, huyện 
DT riêng
Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, Gia Lâm, Hà Nội
- Danh từ chung: Tên gọi một loại sự vật=>không viết hoa.
 - Danh từ riêng : Tên gọi từng người, từng vật, từng địa phương => được viết hoa chữ cái đầu tiên.
*Cách viết hoa danh từ
+Đối với tên người và tên địa lí Việt Nam và tên người và tên địa lí nước ngoài được phiên âm qua âm Hán Việt thì viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
Ví dụ:
Lê Hoài Thu
Mao Trạch Đông
Bắc Kinh 
 +Đối với tên người và tên địa lí nước ngoài được phiên âm trực tiếp(không qua âm Hán Việt) thì viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.
 - Nêú một bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối.
Ví dụ: Vác –sa –van.
Đờ- vanh -xi
+Tên cơ quan tổ chức, danh hiệu...thường là một cụm từ,chữ cái của mỗi bộ phận tạo thành từ cụm từ này đều được viết hoa
 viết hoa 
Ví dụ:Liên hiệp quốc.
Huy chương vàng.
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Nhà xuất bản Kim Đồng
Lưu ý: Để tỏ lòng kính trọng, thể hiện sự trang trọng, quý trọng có trường hợp danh từ chung cũng được viết hoa
Người là Cha, là Bác,là Anh
(Sáng tháng Năm-Tố Hữu)
Để Đất Nước này là Đất Nước Nhân Dân
Đất Nước của Nhân Dân,Đất Nước của ca dao, thần thoại
( Đất nước –Nguyễn Khoa Điểm)
GHI NHỚ:SGK
III. LUYỆN TẬP
Bài tập1: 
- Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân.
- Danh từ chung. Ngày xưa, miền đất, đất, nước, thần, nòi, rồng...
2. Bài tập 2:
 a. Chim, Mây, Nước, Hoa, Hoạ Mi=> Đều là danh tf riêng vì được nhà văn nhân hóa như tên mỗi nhân vật
b. Út=> Tên riêng của mỗi nhân vật
c. Cháy=> Tên riêng của một làng
3. Bài tập3: Ai đi Nam Bộ
Tiền Giang,Hậu Giang.
Ai vô Thành Phố.
Ai vô Đồng Tháp
Pháp.
Khánh Hòa.Phan Rang,Phan Thiết.Tây Nguyên. Con Tum,Đấ Lắc....
Củng cố- Dặn dò: 5p GV khái niệm lại nội dung bài học
nắm vững nội dung ghi nhớ và các bài tập cũng như ví dụ .
Chuẩn bị bài mới : Trả bài kiểm tra văn
Về nhà các em tự đặt câu có danh từ chung và danh từ riêng (trả bài sẽ được hỏi) .
Nhà nhà viết tên và luyện viết họ tên tất cả các người trong gia đình em . 
 **************************************
 Ngày 17-10-2011
Tiết 42	
 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN HỌC
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Đánh giá nhận xét cụ thể về khả năng tiếp thu cảm thụ những kiến thức trong phần văn học dân gian cụ thể qua các bài về truyện thuyết, cổ tích.
+ Cảm nhận đuợc giá trị nội dung nghệ thuật của các tác phẩm.
+ Sửa một số lỗi về cách dùng từ, viết câu, cách cảm thụ tác phẩm văn học.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng cảm thụ văn học.
3. Thái độ:
- GDHS ý thức sửa lỗi bài viết.
B.CHUẨN BỊ: GV Chấm chữa bài
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:1P
2. Kiểm tra: 
 - Kiểm tra việc tự sửa lỗi của HS. 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 KIẾN THỨC
- GV gọi một HS đọc lại đề bài.
- GV cho HS tự sửa bài của mình trên cơ sở đáp án đã có. (HS làm lại và đối chiếu với đáp án).
- GV đưa ra đáp án đúng (Trong đáp án đề kiểm tra)
- GV nhận xét ưu khuyết điểm của học sinh.
HS: Tự sửa chữa câu sai bài của mình.
- GV lấy một số bài làm tốt để làm mẫu cho học sinh.
+ Phần trắc nghiệm: 
+ Phần tự luận: 
GV gọi điểm vào sổ.
I. Đề bài:
II. Đáp án:
II. Nhận xét:
1: Ưu điểm:
- HS nắm được kiến thức đã học, làm phần trắc nghiệm tương đối tốt.
- HS bước đầu có kĩ năng viết đoạn văn.
- Bài viết trình bầy sạch sẽ, rõ ràng, ít sai chính tả.
- Đa số HS đã làm kĩ bài trả lời các câu hỏi đầy đủ.
- Hiểu nội dung, yêu cầu của đề bài.
Cụ thể: bài Thảo Anh,Tú uyên.
Bảo Anh......
2. Nhược điểm:
- Một số học sinh không nắm được kiến thức cơ bản -> phần trắc nghiệm làm sai nhiều.
- Bên cạnh đó cũng có không ít những HS lười học , nắm kiến thức chưa vững , chưa biết cách làm bài tự luận - > Điểm còn yếu 
- Một số HS chưa biết vận dụng lời văn của mình để viết bài 
- Chưa biết viết phần Mở bài và kết bài.
- Một số em còn xuyên tạc sự việc trong truyện.
- Chữ viết còn xấu ,cẩu thả,trình bày chưa rõ 3 phần ,Lỗi chính tả còn nhiều .
- Dùng từ chưa chính xác ,chấm phẩy ,viết hoa tuỳ tiện
- Một số bài làm còn gạch xoá nhiều, sai nhiều lỗi chính tả.
- Một số bài chưa hiểu yêu cầu của đề làm lạc thể loại.
* Hướng khắc phục .
-Khi học bài cần nắm nội dung cơ bản của bài.
-Đọc nhiều sách báo bổ ích để hạn chế phần nào về việc viết sai chính tả.
-Đọc thật kĩ yêu cầu trước khi làm bài.
Cụ thể: bài Quang.Đức Lâm,Cao Linh....
III. Chữa lỗi:
1. Lỗi chính tả:
- Em run sợ chước " Trước, 1 " Một. 3 " Ba, láo " nào, lo nắng " Lo lắng, ko " không.
2. Lỗi diễn đạt dùng từ.
- Một số em dùng từ dễn đạt còn vụng về, dùng từ lặp, Thì, Mà, Và...
- Vẵn còn nhiều h/s chưa biết dùng dấu câu. Lời văn đó còn chưa lưu loát, trôi chảy...
Củng cố,dặn dò:5
 - Gv nhắc nhở HS. Cách làm bài trắc nghiệm tránh sai phạm các lỗi. 
 - Soạn bài: Luyện nói kể truyện /111sgk
 Cách soạn:
-Hoàn thành trước các mục chuẩn bị ở nhà (xem SGK, chú ý xem phần dàn bài tham khảo)
-Tập nói trước ở nhà theo dàn ý, thảo luận kể theo tổ (nhúm) à đề cử mỗi nhóm 1 hoặc 2 học sinh lên kể trước lớp .
 ***********************************
 Ngày 18-10-2011
Tiết 43	
 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
A.MỤC TIÊU:
 - Nắm chắc kiến thức đã học về văn tự sự : chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự.
- Biết trình bày, diễn đạt để kể 1 câu chuyện của bản thân.
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG
1. Kiến thức :
- Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự.
- Yêu cầu của việc kể 1 câu chuyện của bản thân.
2. Kĩ năng:
Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc 1 câu chuyện của bản thân trước lớp.
3. Thái độ
- Giáo dục t/yêu quê hương đất nước, tình yêu cuộc sống, yêu văn chương.
B.CHUẨN BỊ: GV-HS cùng soạn bài
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1Ổn định tổ chức:1P
2.Kiểm tra.5P
?. Khi kể truyện người ta thường kể theo thứ tự nào? Tác dụng của mỗi thứ tự kể.
 (Định hướng: - Kể xuôi ( Kể theo thứ tự tự nhiên)
 - Kể ngược:( kể kết quả trước, nguyên nhân sau )" Gây bất ngờ, chú ý.)
3.Bài Mới. 1P
Để việc giao tiếp bằng ngôn ngữ trong cuộc sống hàng ngàyđạt hiểu quả cao hơn chúng ta tiếp tục học về luyện nói trong tiết học này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 KIẾN THỨC
Gv: Đọc chép đề bài lên bảng.
 HOẠT ĐỘNG 1:10P
Yêu cầu tìm hiểu đề.
HS: Tìm hiểu đề.
? Em hãy cho biết đề yêu cầu vấn đề gì? đề có giới hạn không?
Đề yêu cầu kể chuyến về thăm quê. Đề không có giới hạn.GV: Yêu cầu HS lập dàn ý đại cương.
- Dựa vào dàn bài tham khảo trong SGK để lập dàn ý.
? Với đề bài trên nội dung phần mở bài cần nêu những gì?
? Theo em với đề bài trên phần thân bài cần nêu những ý gì?
? Trên đường về quê em thấy những gì? đi bằng phương tiện gì?
? Về đến quê em đã nhìn thấy những cảnh gì?
? Những ngày ở quê em đi những đâu? làm việc gì?
? Phần kết bài cần nêu những ý gì?
- HS đọc đề bài - GV ghi bảng:
? Nêu yêu cầu của đề? Xác định ngôi kể, thứ tự kể?
? Phần mở bài cần nêu ý nào?
? Theo em phần thân bài cần nêu những ý lớn nào?
? Trong mỗi ý lớn đó cần khai thác những nội dung gì?
? Phần kết luận cần nêu ý cơ bản gì?
HOẠT ĐỘNG 2:25P
Gv chia lớp thành 4 nhóm, tập nói theo dàn bài của nhóm mình.
-Gv đề nghị phó học tập điều động các nhóm thực hiện(luyện nói)
-Nhắc nhở HS mỗi nhóm chỉ đại diện một bạn lên nói trước tập thể lớp.
 Gợi ý:Trong quá trình HS kể GV chú ý theo dõi sửa chữa các mặt sau :
 +Tạo tư thế thoải mái nhưng phải nghiêm chỉnh.
 +Lời nói phải to ,rõ
 +Mắt phải luôn hướng vào người nghe
 +Tránh cách nói như đọc thuộc lòng
 +Nội dung phải đúng yêu cầu.
 + Biểu dương cái hay, sáng tạo 
-Sau mỗi đại diện HS lên nói, GV gọi HS nhận xét (nội dung, chất giọng, nét mặt, cử chỉ,)
-Đề nghị HS hoan nghênh để khích lệ tinh thần sau mỗi bạn trình bày
-Gv là người nhận xét, đánh giá và cho điểm 
Giáo viên theo dõi à nhận xét
-Phát âm cho rõ ràng , dễ nghe.
-Sửa câu sai ngữ pháp, dùng từ sai.
-Sửa cách điễn đạt vụng về.
-Biểu dương những diễn đạt hay, sáng tạo
I. Chuẩn bị:
1: Đề bài 1:
- Kể về một chuyến về quê hương.
* Dàn ý:
A. Mở bài: 
Giới thiệu lí do về thăm quê, ai đưa đi, trong hoàn cảnh nào?
B. Thân bài: 
 + Kể lại tâm trạng khi về quê: Lòng xốn xao suốt đêm trằn trọc, dậy thật sớm.
 + Trên đường về quê.
Phương tiện đi.
Cảnh trên đường...
 + Về đến quê:
Từ xa nhìn về làng.
Đường vào làng.
Cổng làng những ngôi nhà trong làng.
Nhà ông bà ở:( Thái độ của mọi người...)
 + Những ngày ở quê.
Thăm gia đình, nội, ngoại. ( Lời nói của mọi người...)
Vui chơi cùng bạn bè.
 C. Kết bài:
Tình cảm của em đối với quê hương.
2. Đề 2: 
 Kể về cuộc đi thăm gia đình liệt sĩ neo đơn.
A. Mở bài :
 Thăm gia đình liệt sỹ neo đơn vào dịp nào, ai tổ chức, thăm ai?
B. Thân bài:
 + Chuẩn bị đi thăm.
 Tập trung ở đâu? Ăn mặc.
 + Tâm trạng trước khi đi:
 Hồi hộp xốn xao.
 + Khi đi.
Phương tiện đi.
Không khí, thời tiết.
Cảnh trên đường.
 + Đến nhà:
Nhà ở phố nào? tả qua ngôi nhà.
Quang cảnh gia đình.
Cuộc gặp gỡ diễn ra ( Thắp hương, tặng quà)
C: Kết luận:
Nêu ấn tượng của em về cuộc đi thăm.
II. Luyện nói:
Thực hiện kể miệng
- Kể lưu loát
- Tạo sự chú ý cho người nghe.
1. Tập nói theo tổ (nhóm). 
2: Tập nói trước lớp.
 Củng cố,dặn dò:5P 
 GV Nhận xét toàn bộ giờ luyên nói.
 Tuyên dương những HS nói tốt.
 - Chuẩn bị tiếp các dàn ý đề còn lại. Về nhà tập kể 
Chuẩn bị bài mới : Cụm danh từ (trang 116+117,sgk)
 +Tìm hiểu trước khái niệm và cấu tạo cuả cụm danh từ.
 +Xem trước phần Luyện tập
Dựa vào các bài tham khảo để điều chỉnh bài nói của mình .
 ********************************
Tiết 44 Ngày 20-11-2011 
 CỤM DANH TỪ
A.MỤC TIÊU
Nắm được đặc điểm của cụm danh từ
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1.Kiến thức :
- Nghĩa của cụm danh từ
- Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ
- Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ
2. Kĩ năng:
Đặt câu có sử dụng cụm danh từ
3. Thái độ
- Giáo dục cho h/s lòng yêu mến tiếng việt.
B.CHUẨN BỊ:GV-HS cùng soạn bài
 Bảng phụ,bảng nhóm
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức:1P
2. Kiểm tra:5P
 ? Danh từ chỉ sự vật gồm những Danh từ nào? Đặt câu có Danh từ và cho biết danh từ đó thuộc tiểu loại nào?
(Định hướng: Danh từ chỉ sự vật thuộc 2 loại : Danh từ chung và Danh từ riêng.
VD HS tự đặt.)
 3: Bài mới:1P
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1:25P
 GV Treo bảng phụ.HS đọc ví dụ =
? Em hãy chỉ ra các danh từ trong ví dụ ?
 ngày, vợ chồng, túp lều là danh từ=> danh từ làm trung tâm.
? Những từ nào được đi kèm với danh từ trung tâm? 
? Những từ đi kèm với danh từ có ý nghĩa như thế nào?
Những từ đi kèm với danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
 ? Em hãy tách mỗi danh từ trung tâm với những từ đi kèm.Vậy xét về mặt ngữ pháp những danh từ trung tâm có phải là một câu không? Vì sao?
Chưa phải là một câu mà chỉ là một cụm từ vì chưa có đầy đủ cấu trúc cú pháp và cũng chưa diễn đạt trọn vẹn ý.
Vậy để diễn đạt trọn vẹn ý thì danh từ làm trung tâm phải có một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Em hãy so sánh nghĩa của danh từ và cụm danh từ?
Túp lều(danh từ)
Một túp lều nát(cụm danh từ)
Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa,cụ thể hơn nghĩa của danh từ.
 Khi số lượng của phụ ngữ đi kèm với danh từ càng tăng, càng phức tạp thì nghĩa của cụm danh từ đó càng đầy đủ hơn. Nhưng hoạt động trong câu của cụm danh từ và danh từ lại giống nhau.
Ví dụ:Sông (danh từ)
Dòng sông Cửu Long (cụm danh từ)
Dòng sông Cửu Long/ đổ ra biển (cụm danh từ)
Danh từ đều giữ chức vụ chủ ngữ
? Vậy em hiểu thế nào là cụm Danh từ ? Nghĩa của cụm Danh từ so với Danh từ ? 
HS trả lời rút ra ghi nhớ.
? Tìm cụm Danh từ trong ví dụ trên
- Làng ấy.
- Ba thúng gạo nếp.
- Ba con trâu đực.
- Ba con trâu ấy.
- Chín con.
- Năm sau.
- Cả làng
? Tìm những phụ ngữ đứng trước, sau Danh từ?
- Phụ ngữ đứng trước có số từ và lượng từ tạo thành.
+ Cả: Chỉ lượng không chính xác (T2) 
+ Ba, chín. Chỉ số lượng( T1)
- Phụ ngữ đứng sau có 2 loại:
+ Nếp, Đực, Sau: Đ2 Sự vật ( S1)
+ ấy : Chỉ vị trí sự vật. ( S2)
? Điền các cụm DT đã tìm được vào mô hình cụm Danh từ.?
- HS tự điền vào mô hình GV đã kẻ ở bảng phụ.
 Lưu ý: Phần phụ sau có khi là 1 cụm từ hoặc một cụm từ C- V.
+ Phần trước kí hiệu T1 T2 ( Có hoặc không)
+ Phần TTâm: Danh từ kí hiệu T1 T2 (Nhất thiết phải có)
 + Phần Sau: Danh từ kí hiệu S1 S2 (Có hoặc không).
?Em có nhận xét gì về sự xuất hiện của phần phụ trước và phần phụ sau trong cụm danh từ trên?
Có những cụm danh từ có đầy đủ phần phụ trước và phần phụ sau
Ví dụ: Ba thúng gạo nếp.
Có những cụm danh từ chỉ có phần phụ sau
Ví dụ:Làng ấy.
Có những cụm danh từ không có phụ sau
Ví dụ: Cả làng
? Cum Danh từ có cấu tạo thư thế nào?
Cụm danh từ có ba phần:
 Phần trung tâm do danh từ đảm nhiệm.
 Phần phụ trước thường do số từ chỉ số lượng đảm nhiệm.
 Phần phụ sau do các phụ ngữ đảm nhiệm
? Đặc điểm của từng phần?
 Lưu ý: Cụm Danh từ có thể ở dạng đầy đủ hoặc không đầy đủ, không nhất thiết phải có phần trước và phần sau.
? Nêu mô hình cấu tạo cụm Danh từ ý nghĩa bổ sung của các phần phụ trước và phần phụ sau?
HOẠT ĐỘNG 2: 15P.LUYỆN TẬP
- Gv chốt lại nội dung kiến thức.
- HS đọc " Dặn về học thuộc.
- Đọc bài tập " Xác định yêu cầu.
 ( HĐ độc lập)
- Đọc bài tập " Xác định yêu cầu.
 ( HĐ nhóm 2)
- Đọc bài tập " Xác định yêu cầu.
- HS làm miệng-> GV ghi bảng
I. Cụm Danh từ là gì?
 Nhận xét:
+ Ngày xưa
+hai vợ chồng ông lão đánh cá 
+ một túp lều nát trên bờ biển 
=>Do danh từ kết hợp với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành
- Nghĩa của cụm Danh từ đầy đủ hơn nghĩa của Danh từ và có cấu tạo phức tạp hơn danh từ
Ví du:
Túp lều(danh từ)
Một túp lều nát(cụm danh từ)
-Khi số lượng của phụ ngữ đi kèm với danh từ càng tăng, càng phức tạp thì nghĩa của cụm danh từ đó càng đầy đủ hơn. Nhưng hoạt động trong câu của cụm danh từ và danh từ lại giống nhau
Ví dụ:Sông (danh từ)
Dòng sông Cửu Long (cụm danh từ)
Dòng sông Cửu Long đổ ra biển (cum danh từ)
 Chức vụ: Làm chủ ngữ hoặc vị ngữ (Giống Danh từ)
GHI NHỚ :SGK
II. Cấu tạo của cụm danh từ
Nhận xét.
* Mô hình.
Phần Trước
P. TTâm
Phần sau
T2 
T1
T1
T2
S1
S2
Làng
ấy
Ba
Thúng
Gạo
Nếp
Ba
Con
Trâu
Đực
Ba
Con
Trâu
 ấy 
Chín
Con
Năm
Sau
Cả
Làng
 GHI NHỚ :SGK
III. LUYỆN TẬP
 Bài tập 1:
- Tìm các cụm Danh từ.
a. Một người chồng thật xứng đáng.
b. Một lưỡi búa của cha.
c. Một con yêu tinh ở trên núi.
 Bài tập 2.
Chép lại cụm DT vào mô hình cụm DT.
Phần Trước
P. Tâm
Phần sau
t1
T1
T2
S1
Một
Người 
Chồng
Thật xứng
đáng
Một
Lười
Búa
Của cha..
Một
Con
Yêu tinh
Ở
Bài tập 3:
- Điền phụ ngữ thích hợp vào ô trống.
+ Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước.
+ Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình.
+ Lần thứ 3, vẫn thanh sắt cũ mắc vào lưới.
Củng cố,dặn dò 5P 
? Cụm danh từ là gì?
 ? Nêu cấu tạo cụm Danh từ
- Về học thuộc 2 ghi nhớ. Làm B.tập ( sbt)
- Chuẩn bị “ Chân, tay, tai, mắt, miệng”
 Cỏch soạn:
-đọc truyện ;
-tìm hiểu phần chú giải các chú thích;
-trả lời các câu hỏi Đọc- hiểu văn bản.

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 6 cam soan.doc