- Ổn định trật tự, kiểm diện.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Nêu vai trò của ngôi kể -> Dẫn vào bài -> Ghi tựa.
- GV giới thiệu khái quát về ngôi kể, kể theo ngôi thứ 3, 1 SGK.
- Gọi HS đọc đoạn 1 SGK.
Hỏi: Người kể gọi tên các nhân vật là gì? Dùng bút chì gạch dưới các tên gọi ấy?
+ Khi ấy, tác giả ở đâu?
+ Sử dụng ngôi kể như thế, tác giả có thể kể như thế nào?
- GV khái quát lại vấn đề -> đây là cách kể theo ngôi thứ 3.
Hỏi: Vậy em hiểu như thế nào là kể theo ngôi thứ 3.
- Gọi HS đọc đoạn 2 SGK.
Hỏi:
+ Người kể tự xưng mình là gì? Nhân vật “tôi” là Dế Mèn hay tác giả?
+ Trong cách kể này thì người kể có thể kể như thế nào? (Kể tự do hay chỉ kể những gì mình biết và trải qua)
- GV khái quát lại vấn đề -> Đây là cách kể theo ngôi thứ nhất.
Hỏi: Vậy em hiểu như thế nào là cách kể theo ngôi thứ nhất?
- Yêu cầu HS thay ngôi thứ nhất trong đoạn 2 thành ngôi thứ 3 và đọc đoạn văn đã thay.
Hỏi: Có thể đổi ngôi thứ 3 -> ngôi thứ 1 trong đoạn 1 được không? Vì sao?
- Cho HS thảo luận.
- GV khái quát lại vấn đề -> rút ra ý 4, 5 ghi nhớ.
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK.
Tuần 9, Bài 9, Tiết 33 - 34: NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ A . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Khái niệm ngôi kể trong văn tự sự; sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và thứ nhất; đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể. 2. Kĩ năng: Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn bản tự sự; vận dụng ngôi kể vào đọc – hiểu văn bản tự sự. 3. Thái độ: có ý thức dùng ngôi kể phù hợp hoàn cảnh và đối tượng. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - Thầy: soạn bài, chuẩn bị bảng phụ. - Trò: xem bài trước ở nhà, trả lời câu hỏi SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 3’ HĐ 1: ỔN ĐỊNH: KIỂM TRA: - Ổn định trật tự, kiểm diện. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - HS trình bày bài soạn.. 2’ HĐ 2: GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Nêu vai trò của ngôi kể -> Dẫn vào bài -> Ghi tựa. - HS nghe. HĐ 3: TÌM HIỂU NGÔI KỂ VÀ VAI TRÒ CỦA NGÔI KỂ: I. NGÔI KỂ VÀ VAI TRÒ CỦA NGÔI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ: 1. Ngôi kể : - Là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện. 2. Các ngôi kể: a. Ngôi kể thứ ba. b. Ngôi kể thứ nhất. Ghi nhớ SGK trang 89. - GV giới thiệu khái quát về ngôi kể, kể theo ngôi thứ 3, 1 SGK. - Gọi HS đọc đoạn 1 SGK. Hỏi: Người kể gọi tên các nhân vật là gì? Dùng bút chì gạch dưới các tên gọi ấy? + Khi ấy, tác giả ở đâu? + Sử dụng ngôi kể như thế, tác giả có thể kể như thế nào? - GV khái quát lại vấn đề -> đây là cách kể theo ngôi thứ 3. Hỏi: Vậy em hiểu như thế nào là kể theo ngôi thứ 3. - Gọi HS đọc đoạn 2 SGK. Hỏi: + Người kể tự xưng mình là gì? Nhân vật “tôi” là Dế Mèn hay tác giả? + Trong cách kể này thì người kể có thể kể như thế nào? (Kể tự do hay chỉ kể những gì mình biết và trải qua) - GV khái quát lại vấn đề -> Đây là cách kể theo ngôi thứ nhất. Hỏi: Vậy em hiểu như thế nào là cách kể theo ngôi thứ nhất? - Yêu cầu HS thay ngôi thứ nhất trong đoạn 2 thành ngôi thứ 3 và đọc đoạn văn đã thay. Hỏi: Có thể đổi ngôi thứ 3 -> ngôi thứ 1 trong đoạn 1 được không? Vì sao? - Cho HS thảo luận. - GV khái quát lại vấn đề -> rút ra ý 4, 5 ghi nhớ. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK. - Đọc đoạn 1 SGK. - HS trả lời cá nhân: + Tác giả giấu mình đi. + Kể linh hoạt, tự do -> mang tính khách quan. - HS trả lời mục 2 ghi nhớ. - Đọc đoạn 2 SGK. - Cá nhân phát hiện: “tôi” là dế mèn -> kể trực tiếp những gì nghe, thấy - HS trả lời ý 3 ghi nhớ. - Cá nhân đọc đoạn văn đã thay “tôi” = Dế Mèn. - Thảo luận (Tổ) -> nhận xét: Không thể, vì khó tìm 1 người có mặt mọi nơi. - Đọc ghi nhớ. HĐ 4: LUYỆN TẬP: II - LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Thay tôi = dế mèn -> Đoạn văn kể theo ngôi thứ ba có sắc thái khách quan. Bài tập 2: Thay “tôi” vào “thanh”,”chàng” -> Ngôi kể tô đậm sắc thái tình cảm của đoạn văn. Bài tập 3: Truyện cây bút thần kể theo ngôi thứ 3 vì không có nhân vật nào xưng tôi khi kể. Bài tập 4: Giải thích vì: + Giữ không khí truyền thuyết, cổ tích + Giữ khoảng cách rõ rệt giữa người kể và các nhân vật trong truyện. Bài tập 5: Ngôi kể thứ nhất. CỦNG CỐ: DẶN DÒ: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 SGK. - Gọi HS trả lời. -> Nhận xét, sửa chữa. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 SGK - - Gọi HS trả lời. -> Nhận xét, sửa chữa. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 SGK - Gọi HS giải thích. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4 SGK - Đại diện nhóm giải thích. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 5 (?) Ngôi kể là gì? Các loại ngôi kể? - Học bài + làm bài tập. - Soạn: Ong lão đánh cá và con cá vàng. - Đọc + xác định yêu cầu bài tập. - Suy nghĩ trả lời -> cá nhân khác nhận xét. - Thay “tôi” vào “thanh”,”chàng” - Kể theo ngôi thứ 3 vì không có nhân vật nào xưng tôi khi kể. - Thảo luận. - HS trả lời cá nhân. - HS trả lời theo kiến thức đã học. - HS nghe, ghi chú, về nhà thực hiện.
Tài liệu đính kèm: