Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 55 - Năm học 2009-2010

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 55 - Năm học 2009-2010

I- Mục tiêu: Qua bài hs cần đạt

 a. Kiến thức:

 - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện

 - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện.

 b. Ki năng: - Đọc,kể được truyện

 c. Thái độ: - Yêu thích 2 loại bánh cổ truyền của dân tộc, tự hào về nền văn hoá cổ truyền độc đáo của dân tộc.

II- Chuẩn bị:

- Gv: sgk – sgv – tranh vẽ

- Hs: đọc trước bài ở nhà - soạn bài theo sgk.

III- Tiến trình tổ chức các hoạt động:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

Hoạt động 1: Khởi động

1. Tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

? Nêu ý nghĩa của truyện con rồng cháu tiên? Kể 1 đoạn mà em thích nhất?

3.Giới thiệu bài mới

- Trả lời

- Ngh e

Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu tác phẩm I- Giới thiệu tác phẩm

- Thể loại: truyền thuyết

? Nhắc lại thế nào là truyền thuyết?

Gv nhấn mạnh

 - Trả lời

- Bổ xung

- Lắng nghe

Hoạt động 3: HDHS đọc – hiểu văn bản II- Đọc hiểu văn bản

1. Đọc – tìm hiểu chú thích – bố cục.

* Đọc

* Chú thích : sgk

* Bố cục: 3 phần

P1: Từ đầu chứng giám

P2: Tiếp hình tròn

P3: còn lại

- Gv đọc mẫu – hướng dẫn cách đọc – gọi 1-2 hs đọc

-Nhận xét cách đọc

- HDHS chú thích 1 số từ trong sgk.

? VB chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần

- Lắng nghe

- Đọc

- Nhận xét cách đọc của bạn

- Giải thích 1 số từ

- Trả lời

Bổ xung

 

doc 123 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 55 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1
 Lớp : 6C - Tiết: 2 - Ngày dạy: 17/ 8 / 09 Sĩ số: 28 - Vắng: 
 Tiết 1:
Con rồng cháu tiên
I- Mục tiêu: Qua bài hs cần đạt:
 a- Kiến thức: 
	+ Hiểu định nghĩa sơ lược về truyền thuyết
	+ Nội dung, ý nghĩa của truyện, chỉ ra chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
 b- Kĩ năng: Biết kể lại truyện và cảm nhận được ý nghĩa của tác phẩm
 c- Thái độ: Tự hào về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam và tình yêu thương đoàn kết dân tộc ngay từ buổi đầu dựng nước.
II- Chuẩn bị:
- Gv: sgk – sgv – tranh con rồng cháu tiên
- Hs: vở ghi – bài soạn – phiếu học tập
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Em đã được đọc, học về truyền thuyết nào?
3.Giới thiệu bài mới
- Trả lời
- Ngh e
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu về tác giả - tác phẩm
I- Giới thiệu tác giả - tp:
- Chỳ thớch*/T7
- Hướng dẫn hs đọc chú thích ả sgk / 7 – kỳ ảo?
- Nờu hiểu biết về thể loại
- Giới thiệu truyền thuyết: thời Vua Hùng. Thời Hậu Lê.
- Em hiểu dân gian là gì?
- Đọc chú thích /7 
- Trình bày hiểu biết về thể loại truyền thuyết.
- Nghe 
-Trả lời
-Nghe
Hoạt động 3: HDHS đọc, kể, tìm hiểu chú thích. Tìm bố cục của văn bản.
II- Đọc - hiểu văn bản: 
1. Đọc – tìm hiểu chú thích, bố cục.
* Bố cục: 3 phần
- P1: Từ đầu ... long trang: Việc khai hóa của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- P2: Tiếp...lên đường: Việc sinh con và chia con của LLQ và ÂcowAAC.
- P3: Còn lại: Sự trưởng thành của các con LLQ và Âu Cơ.
- Hướng dẫn học sinh đọc.
- Y/c hs kể lại truyện
- Y/c hs nhận xét cách kể
- HD tìm hiểu 1 số chú thích
- HDHS tìm hiểu bố cục văn bản.
- Y/c các nhóm trình bày bố cục.
- Đọc
- Kể lại
- Nêu nhận xét
- Tìm hiểu chú thích 1, 2, 5, 7
- Thảo luận (5’) ghi vào phiếu học tập nhóm bố cục của văn bản.
- Trình bày – bổ xung
Hoạt động 4: HSHS phân tích truyện
2. Phân tích
a/ Tính chất kỳ lạ cao quý của LLQ và Âu Cơ.
- Kỳ lạ, cao quý về nguồn gốc và hình dạng
đ đều là thần.
- Âu Cơ ị bọc trăm trứng nở 100 con.
ị tăng sức hấp dẫn của truyện, gợi lòng tự hào dân tộc.
b/ Yếu tố lịch sử 
- Mở rộng làm ăn và giữ vững đất đai ị đều có chung nguồn gốc và ý chí, sức mạnh.
- Mở đầu thời kì dựng nước của dân tộc (vua hùng đầu tiên)
- HDHS tìm hiểu chi tiết kỳ ảo ở LLQ và Âu Cơ.
- LLQ hiện lên với những đặc điểm phi thường nào về nòi giống và sức mạnh? Sự phi thường ấy biểu hiện của 1 vẻ đẹp ntn?
- Âu Cơ hiện lên với những đặc điểm nào? Đó là vẻ đẹp của ai?
- Vậy tính chất kỳ ảo...?
- Sự kết duyên của LLQ và Âu Cơ nói gì về nguồn gốc dân tộc?
- Qua sự việc này, người xưa còn muốn bộc lộ tình cảm nào đối với cội nguồn dân tộc?
- Các yếu tố có tác dụng gì trong truyện?
- LLQ và Âu Cơ có chia con không? Vì sao lại chia con lên rừng, xuống biển? Thể hiện ý nguyện gì của nhân dân lao động?
? Người con trưởng lên ngôi có ý nghĩa gì?
? Ngày nay nhân dân ta đã làm gì để tưởng nhớ đến cội nguồn.
- Nêu đặc điểm của LLQ
- Nêu ý kiến của mình ( vẻ đẹp cao quý của bậc anh hùng)
-Nêu đặc điểm của Âu Cơ.
( vẻ đẹp cao quý của người PN)
- Suy nghĩ – trả lời
-Trả lời (nòi giống cao quý thiêng liêng của dân tộc)
- Bộc lộ cảm xúc cá nhân 
( quý trọng, tự hào nòi giống)
-Nêu nhận xét.
-Tóm tắt đoạn văn đó
- Nêu ý kiến nhận xét.
- Nêu ý nghĩa
-Lễ hội đền Hùng (10/3 âm lịch)
Hoạt động 5: HDHS tìm hiểu ý nghĩa của truyện
c/ ý nghĩa của truyện
- Nguồn gốc dân tộc cao quý, đoàn kết thống nhất.
- Tự hào, yêu quý tự do thống nhất dân tộc.
* Ghi nhớ/8:
- Y/c nêu ý nghĩa của truyện.
- Truyền thuyết con rồng cháu tiên phản ánh sự thật lịch sử nào của nước ta trong quá khứ? ( thời đại vua hùng đền thờ Vua Hùng ở Phong Châu Phú Thọ, giỗ tổ Hùng Vương 10/3 hàng năm)
- Y/c hs đọc ghi nhớ.
- Gv giải thích về nghệ thuật của truyện.
Trình bày – bổ xung
- Nêu ý kiến – bổ xung
- Đọc ghi nhớ / t8
Hoạt động 6: HDHS luyện tập
III- Luyện tập:
Bài tập 1/8
- Quả trứng to nở ra con người (Mường)
- Quả bầu mẹ ( Khơ mú)
- Treo bức tranh lên bảng
- Y/c hs làm bài 1
Nêu nội dung của bức tranh
Làm bài 1/8
Hoạt động 7: Củng cố – dặn dò
- Hệ thống lại kiến thức đã cơ bản.
- Y/c hs soạn bài: bánh trưng, bánh dầy.
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
- Thực hiện
Lớp : 6C
Tiết: 1
Ngày giảng: 19/ 8/ 09
Sĩ số: 28
Vắng:
 Tiết 2: Hướng dẫn đọc thờm
Bánh trưng – bánh dày
I- Mục tiêu: Qua bài hs cần đạt
 a. Kiến thức:
 - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện
 - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện.
 b. Ki năng: - Đọc,kể được truyện
 c. Thỏi độ: 	- Yêu thích 2 loại bánh cổ truyền của dân tộc, tự hào về nền văn hoá cổ truyền độc đáo của dân tộc.
II- Chuẩn bị:
- Gv: sgk – sgv – tranh vẽ
- Hs: đọc trước bài ở nhà - soạn bài theo sgk.
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu ý nghĩa của truyện con rồng cháu tiên? Kể 1 đoạn mà em thích nhất?
3.Giới thiệu bài mới
- Trả lời
- Ngh e
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu tác phẩm
I- Giới thiệu tác phẩm
- Thể loại: truyền thuyết
? Nhắc lại thế nào là truyền thuyết?
Gv nhấn mạnh
- Trả lời
- Bổ xung
- Lắng nghe 
Hoạt động 3: HDHS đọc – hiểu văn bản
II- Đọc hiểu văn bản
1. Đọc – tìm hiểu chú thích – bố cục.
* Đọc
* Chú thích : sgk
* Bố cục: 3 phần
P1: Từ đầu ị chứng giám
P2: Tiếp ị hình tròn
P3: còn lại
- Gv đọc mẫu – hướng dẫn cách đọc – gọi 1-2 hs đọc
-Nhận xét cách đọc 
- HDHS chú thích 1 số từ trong sgk.
? VB chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần
- Lắng nghe 
- Đọc
- Nhận xét cách đọc của bạn 
- Giải thích 1 số từ 
- Trả lời
Bổ xung
Hoạt động 4: HDHS phân tích
2. Phân tích
a/ Vua Hùng chọn người nối ngôi.
- Hoàn cảnh: vua đã già, giặc ngoài đã yên, thiên hạ Thái Bình đ muốn truyền ngôi.
- Tiêu chuẩn nối ngôi:
+ Nối chí vua
+ Không nhất thiết phải là con trưởng.
- Hình thức: mang tính chất 1 câu đố đặc biệt để thử tài.
b/ Cuộc đua tài dâng lễ vật:
- Các lang: Tỡm sơn hào hải vị lễ Tiên Vương.
- Lang Liêu: làm bánh trưng, bánh giày đ theo lời mách của thần.
c/ Kết quả:
- 2 thứ bánh có ý nghĩa thực tế (quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo là sản phẩm do chính tay con người làm ra)
- Có ý tưởng xâu xa (tượng trời đất, tượng muôn loài)
ị Lang Liêu được chọn nối ngôi vua.
* ý nghĩa của truyện:
- Giải thích nguồn gốc sự vật
- Giải thích phong tục làm bánh trưng, bánh giày tục thờ cúng tổ tiên trong ngày tết.
- Đề cao nghề nông, trồng lúa nước.
 * Ghi nhớ: sgk/22
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Điều kiện và hình thức thực hiện?
Thảo luận nhóm (3’)
Gv: trong truyện cổ dân gian giải đố là 1 trong những loại thử thách khó khăn đối với các nhân vật.
? Theo em tiêu chuẩn chọn người nối ngôi và hình thức có gì tiến bộ với đương thời.
Gv gọi hs đọc: các lang đ Tiên Vương.
? Việc các lang đua nhau tìm lễ vật thật quý, thật hậu chứng tỏ điều gì?
- Gọi hs kể tóm tắt đoạn “ người buồn nhất...hình tròn”
? Lang Liêu khác các lang ở điểm nào? vì sao Lang Liêu buồn nhất? Vì sao thần chỉ mách bảo riêng cho Lang Liêu.
? Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để lễ trời đất Tiên Vương?
? Vì sao Lang Liêu được chọn nối ngôi?
? Nêu ý nghĩa của truyện
-Gv chốt lại bài
-Gọi hs đọc ghi nhớ
- Phát hiện, thống kê các chi tiết, trả lời.
- Các nhóm bổ xung
- Nghe
- Không hoàn toàn
Truyền ngôi từ các đời trước chỉ truyền cho con trưởng, quan trọng nhất phải là người có tài chí...
- Đọc
- Suy nghĩ – trả lời
Bổ xung
- Kể túm tắt
- Là con vua nhưng thiệt thòi nhất – khi lớn lên ra ở riêng chỉ chăm lo công việc đồng áng...
- Suy nghĩ – trả lời
( đem cái quý nhất của đồng ruộng do chính tay mình làm ra đ con người có tài năng, thông minh hiếu thảo trân trọng những người sinh thành ra mình ).
- Suy nghĩ – trả lời
- Lắng nghe
- Đọc ghi nhớ
Hoạt động 5: HDHS luyện tập
III- Luyện tập
1. Đóng vai vua hùng kể lại truyện
2. ý nghĩa phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh trưng, bánh giày.
(đề cao nghề nông, sự thờ kính trời đất, tổ tiên của nhân dân ta, cha ông đã xây dựng. Phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhưng thiêng liêng giàu ý nghĩa, nhân dân ta có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc...)
? Gọi hs đóng vai Vua Hùng kể lại truyện
? Thảo luận nhóm câu 2 (3’)
- Đúng vai kể truyện
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến – trình bày.
Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò
* Củng cố:
- Khắc sâu nội dung bài giảng.
* Dặn dò:
- Về nhà học bài đọc, đọc thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài tiếng việt: từ và cấu tạo của từ.
- Lắng nghe
- Tiếp nhận và thực hiện.
Lớp : 6C
Tiết: 2
Ngày giảng: 22 / 8/ 09
Sĩ số: 28
Vắng:
 Tiết 3:
Từ và cấu tạo của từ
I- Mục tiêu: Qua bài hs cần đạt
 a. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ tiếng việt cụ thể là:
	 + Khái niệm về từ
	 + Đơn vị cấu tạo từ.
	 + Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn và từ phức) từ ghép và từ láy.
 b. Kĩ năng: Rốn kĩ năng đặt cõu, sử dụng từ
 c. Thỏi độ: Cú ý thức học tập bộ mụn
II- Chuẩn bị:
- Gv: sgk – sgv – tài liệu tham khảo – bảng phụ - đáp án
- Hs: đọc trước bài ở nhà - sgk - phiếu học tập.
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: ko
3.Giới thiệu bài mới
- Lắng ngh e
Hoạt động 2: HDHS lập danh sách từ và tiếng
I-Từ là gỡ: 
Bài tập 1/13
- Lập danh sách các tiếng và từ trong câu.
Tiếng
Từ 
Thần/ dạy/ dân.
Cách/ và/ cách
Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
* Ghi nhớ 1: sgk/13
Gọi hs đọc y/c bài tập 1
? Trong câu có mấy từ?
? Các từ có khác nhau về cấu tạo ko?
? Tiếng là gì?
? Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ?
- GV: Tiếng chớnh là đv tạo nờn từ
- Gọi hs đọc ghi nhớ 1 sgk/13.
- Đọc y/c BT1
- 9 từ ( dựa vào dấu gạch chéo)
- Khác nhau về số lượng từ, có từ 1 tiếng có từ 2 tiếng trở lên.
- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
- Khi 1 tiếng trực tiếp dùng để tạo nên câu, tiếng ấy trở thành từ.
- Lắng nghe
-Đọc ghi nhớ1- sgk/13
Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu từ đơn – từ phức
II- Từ đơn và từ phức:
Từ đơn
Từ phức
Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm.
Chỉ có 1 tiếng
Từ láy: trồng trọt
+ Từ ghép: chăn nuôi, bánh trưng, bánh giày.
Gồm 2 tiếng
* Ghi nhớ 2: sgk/14
Gọi hs đọc yêu cầu BT
- Y/c hs điền vào bảng đã chuẩn bị ở nhà.
- Gọi hs n/x
- Gv nhận xét – sửa chữa
? Cho biết thế nào là từ đơn – từ phức.
? 2 từ phức: trồng trọt và chăn nuôi có gì giống và khác nhau?
? Qua phân tích ví dụ cho biết thế nào là từ đơn, từ phức?
- Cấu tạo ... an dùng nghệ thuật gì?
? Em rút ra ý nghĩa gì qua truyện?
? Em hiểu gì về tính khoe của truyện?
Gọi hs đọc ghi nhớ sgk/128
Lắng nghe
Đọc văn bản
Suy nghĩ - trả lời
Suy nghĩ - trả lời
Mang thông tin thừa 
Trái với quy luật tự nhiên
Phóng đại, đối xứng
Là thói tỏ ra, trưng ra cho người ta biết là mình giàu
Đọc ghi nhớ
Hoạt động 7: HDHS luyện tập
III- Luyện tập.
2 em lên bảng nhập vai nhân vật và diễn truyện
Thực hiện
Hoạt động 8: Củng cố - dặn dò
Qua 2 câu chuyện em thấy tác giả dân gian muốn nhắn gửi điều gì?
Bản thân em đã học được gì qua 2 câu truyện.
- Về nhà xem lại kiến thức bài học
- Nhớ và thuộc KN truyện cười.Sưu tầm 1 số truyện cười mà em biết.
- Xem trước bài số từ và lượng từ.
Suy nghĩ - trả lời
Tiếp nhận - thực hiện
Lớp
Tiết
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
Tiết 52: 
 Số từ và lượng từ
I- Mục tiêu cần đạt
Giúp hs 
	- Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ
	- Biết số từ và lượng từ khi viết
II- Chuẩn bị:
- GV: sgk - sgv - tài liệu tham khảo - bảng phụ
- HS: sgk - vở ghi - chuẩn bị bài trước ở nhà
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Cụm danh từ là gì? Cụm danh từ có cấu tạo ntn? Cho ví dụ.
3. Bài mới
Suy nghĩ - trả lời
Lắng nghe
Hoạt động 2: HDHS nhận diện và phân biệt số từ với DT
I- Số từ
Bài tập 1/128
a. Các từ gạch chân bổ xung ý nghĩa về số lượng cho danh từ.
- Hai chàng, một trăm nệp bánh chưng, chín ngà, chín cựa, chín hồng mao, một đôi.
b. Các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi: Cá, cặp, chục.
* Ghi nhớ: sgk/128
Treo bảng phụ BT1/128
Gọi hs đọc BT1
? Các từ in đậm trong câu bổ xung ý nghĩa cho từ nào?
Gv: trong 1 đôi không phải là số từ vì nó mang ý nghĩa đơn vị
? Chủ thể nói: mốt đôi con trâu được không?
? Số từ là gì?
Gọi hs đọc ghi nhớ sgk/128
Quan sát BT1/128
Đọc BT1/128
Suy nghĩ - trả lời
Không được chỉ nói
Một đôi trâu
Suy nghĩ - trả lời
Đọc ghi nhớ sgk/128
Hoạt động 3: HDHS nhận diện và phân biệt số từ với lượng từ.
II- Lượng từ
Bài tập 1/128
Mô hình cụm danh từ có lượng từ.
P. trước
P. TT
P. sau
T1
T2
T1
T2
S1
S2
Cả
Các
N~
Mấy
Vạn
kẻ 
H.tử
Thắng trận
* Ghi nhớ: sgk/129
Gọi hs đọc nội dung BT1/128
? Các từ các, những, cả, mấy giống số từ ở điểm nào?
? Các từ đó có điểm nào khác số từ?
? Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể?
? Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối?
? Em hãy đặt câu với những lượng từ đó?
Gọi hs đọc ghi nhớ sgk/129
Đọc nội dung BT1/128
Cả, tất cả
Các, những, mọi, mỗi, từng
Suy nghĩ - trả lời
Đọc ghi nhớ sgk/129
Hoạt động 4:HDHS luyện tập
III - Luyện tập:
Bài tập 1/129
Số từ: một canh, hai canh, ba canh, năm canh (chỉ số lượng)
- Canh bốn, canh năm (chỉ thời gian)
Bài tập 2/129
Các từ: trăm, ngàn, muôn chỉ số lượng nhiều, rất nhiều.
Bài tập 3/129
- Điểm giống, khác của từng, mỗi
Giống: tách ra từng sự vật, cá thể.
Khác: 
- mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự.
- Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể.
Gọi hs đọc nội dung BT1/129.
Gọi 2 em lên bảng làm BT
Gọi hs đọc nội dung BT2/129
Gọi hs làm bài
Y/c các bạn khác nhận xét
Y/c hs làm BT3 theo nhóm
Gv nhận xét, đưa ra đáp án
Đọc nd BT1/129
2 em lên bảng
dưới lớp làm vào vở
Đọc nd BT2/129
lên bảng làm BT
nhận xét
các nhóm thực hiện
báo cáo kết quả
các nhóm bạn nhận xét, bổ xung
quan sát, đối chiếu.
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò
? Số từ là gì? số từ và lượng từ có gì giống và khác nhau? Lấy ví dụ minh họa
- VN học bài, làm BT4/129
- Xem lại phần kể truyện đời thường.
Suy nghĩ - trả lời
Lắng nghe - thực hiện
Lớp
Tiết
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
Tiết 51: 
Kể chuyện tưởng tượng
I- Mục tiêu cần đạt
Giúp hs 
	- Hiểu sức tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự 
	- Điểm lại 1 bài tưởng tượng đã học và phát triển vai trò của tưởng tượng trong 1 số bài văn
II- Chuẩn bị:
- GV: sgk - sgv - tài liệu tham khảo 
- HS: sgk - vở ghi
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của hs .
3. Bài mới
Lắng nghe
Hoạt động 2: HDHS kể chuyện tưởng tượng
I- Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng
Bài tập 1/130
Kể tóm tắt truyện chân, tay...
Bài tập 2/130
Truyện:
Lục súc tranh công
+ Sáu con gia súc nới được tiếng người.
+ Sáu con gia súc kể công và kể khổ.
* Ghi nhớ: sgk/133
Y/c hs kể tóm tắt truyện: chân, tay...
? Trong truyện người ta tưởng tượng ra những gì?
? Câu chuyện đã nổi bật một sự thật thông thường gì?
Gv chốt ý.
Gọi hs đọc nd BT2
Gọi hs tóm tắt truyện
? Trong truyện người ta tưởng tượng ra những gì?
? Những tưởng tượng ấy dựa trên những sự thật nào?
? Tưởng tượng ấy nhằm mục đích gì?
? Theo em thế nào là kể chuyện tưởng tượng ?
Gv chốt ý gọi hs đọc ghi nhớ
Thực hiện
Bộ phận trong cơ thể tưởng tượng thành những nhân vật riêng bịêt gọi bằng bác, cô, cậu, lão...)
Con người trong xá hội phải nương tựa vào nhau tách rời nhau thì không tồn tạ được.
Lắng nghe
Đọc nd BT2/130
Tóm tắt truyện
Suy nghĩ - trả lời
Cuộc sống và công việc của mọi giống vật
Thể hiện tư tưởng các giống vật tuy khác nhau nhưng đều có ích cho con người, không nên so bì.
Suy nghĩ - trả lời
Đọc ghi nhớ /133
Hoạt động 3: HDHS luyện tập
III- Luyện tập:
Bài tập:
Y/c hs làm BT vào vở
Gọi 1, 2 em trình bày trước l lớp.
Gv nhận xét chung
Thực hiện
Trình bày
Các bạn lắng nghe, nhận xét
Lắng nghe
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
? Thế nào là kể chuyện tưởng tượng
? Tưởng tượng trong tự sự có thể tuỳ tiện không? Nhằm mục đích gì?
- Về nhà hoàn thành bài tập 
- Soạn bài ôn tập truyện dân gian.
Suy nghĩ - trả lời
Lắng nghe - thực hiện
Lớp
Tiết
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
Tiết 54+55: 
ôn tập truyện dân gian
I- Mục tiêu cần đạt
Giúp hs 
	- Nắm được đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học
	- Kể và hiểu được nội dung, ý nghĩa của các truyện đã học
II- Chuẩn bị:
- GV: sgk - sgv - tài liệu tham khảo - bảng phụ
- HS: sgk - soạn bài ở nhà - phiếu học tập
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của hs .
3. Bài mới
Lắng nghe
Hoạt động 2: HDHS lần lượt thực hiện các y/c của bài học
1. Định nghĩa các thể loại
+ Truyền thuyết
+ Cổ tích
+ Ngụ ngôn SGK
+ Cười
? Thế nào là truyện truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười.
Suy nghĩ - trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu, hệ thống các thể loại đã học
2. Những truyện dân gian đã học.
Truyền thuyết
Truyện cổ tích
Truyện ngụ ngôn
Truyện cười
1. Con rồng cháu tiên.
2. Bánh chưng, bánh giầy
3. Thánh Gióng
4. Sự tích hồ gươm
- Sọ dừa
- Thạch Sanh
- Em bé thông minh
- Ông lão đánh cá và con cá vàng.
- ếch ngồi đáy giếng
- Thầy bói xem vói
- Đeo nhạc cho mèo
- Treo biển
- Lợn cưới, áo mới
Hoạt động 3: Củng cốc- dặn dò
* Củng cố
? Em hãy kể 1 câu truyện trong phần văn học dân gian mà em thích? Nêu ý nghĩa 
* Dặn dò
- Về nhà học bài
- Xem trước các câu hỏi còn lại.
Kể chuyện
Lằng nghe - thực hiện
Tiết 2:
Lớp
Tiết
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
I- Mục tiêu cần đạt
Giúp hs 
	- Nắm được đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học
	- Kể và hiểu được nội dung, ý nghĩa của các truyện đã học
II- Chuẩn bị:
- GV: sgk - sgv - tài liệu tham khảo - bảng phụ
- HS: sgk - soạn bài ở nhà - phiếu học tập
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của hs .
3. Bài mới
Lắng nghe
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện dân gian
3. Đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện dan gian
Cho hs thảo luận nhóm 
Đưa đáp án
Thảo luận
Trình bày
Quan sát - đối chiếu
Truyền thuyết
Truyện cổ tích
Truyện ngụ ngôn
Truyện cười
- Là truyện kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử trong quá khứ
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo
- Có cơ sở lịch sử, cốt lõi lịch sử
- Người kể, người nghe tin như là câu chuyện có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nôi dung đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử
- Là truyện kể về cuộc đời, số phận của 1 số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí)
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo
- Người kể, người nghe không tin câu truyện là có thật .
- Thể hiện ước mơ , niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện.
- Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng, nói gió chuyện con người.
- Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý 
- Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.
- Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng ấy phơi bày ra và người nghe, người đọc, phát hiện thấy.
- Có yếu tố gây cười
- Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm, những thói hư tật xấu trong xã hội từ đó hướng người at tới cái tốt cái đẹp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 3: HDHS trao đổi so sánh sự giống và khác nhau giữa các thể loại
4. So sánh truyền thuyết và truyện cổ tích.
Giống
Khác
- Đều có yếu tố kì ảo
- Có nhiều chi tiết (mô típ) giống nhau: Sự ra đời thần kì, người, vật chính có tài năng phi thường.
- Truyền thuyết: kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với những người vật, sự kiện lịch sử
+ Người kể, người nghe tin là có thật
- Cổ tích: kể về cuộc đời 1 số loại nhân vật được người kể, người nghe coi là những truyện có thật.
Y/c hs thảo luận theo nhóm câu hỏi 5 sgk/135
? Truyện ngụ ngôn và truyện cười có gì giống nhau 
Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận - trình bày ý kiến
- Giống: chế giễu, phê phán những hành động, cách ứng xử trái với điều truyện muốn răn dạy người ta, gây cười
- Khác:
+ Mục đích truyện cười: gây cười để mua vui hoặc phê phán, châm biếm.
+ Mục đích truyện ngụ ngôn: khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học cụ thể trong cuộc sống
? Hãy kể tóm tắt truyện thầy bói xem voi và nêu bài học rút ra từ câu truyện
- Y/c 2 hs lên bảng diễn xuất truyện lợn cưới, áo mới
Thực hiện
Thực hiện
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
* Củng cố:
? hãy kể những chuyện cổ tích đã học?
? Nêu đặc điểm của chuyện ngụ ngôn?
* Dặn dò
- Về nhà học bài 
- Soạn: con hổ có nghĩa
Suy nghĩ – trả lời
Lắng nghe – thực hiện
Lớp
Tiết
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an van 6 ba cot.doc