Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2012-2013 - Thái Văn Ban

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2012-2013 - Thái Văn Ban

A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.

 - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về truyền thống dân tộc.

 - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện

 TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

 1.Kiến thức :

 - Khái niệm thể loại truyền thuyết

 - Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.

 - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn họcdân gian thời kì dựng nước

2.Kĩ năng :

 - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết

 - Nhận ra những sự việc chính của truyện

 - Cảm nhận được những nét đẹp về các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện

3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, biết tôn vinh nòi giống Rồng Tiên.

B- PHƯƠNG PHÁP:

 Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận

C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 I/ Ổn định lớp: - 6/1:

 - 6/2:

 II/ Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị đầu năm của học sinh.

 III/ Bài mới:

 Giới thiệu bài - GV nêu vấn mà tiết học cần giải quyết:

Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại , truyền thuyết kì diệu . Dân tộc Việt Nam chúng ta ra đời, sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển đông , bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm , huyền ảo: Con Rồng,cháu Tiên .Vậy 3 vấn đề mà tiết học hôm nay chúng ta cần giải quyết là:

 - Nắm được thế nào là thể loại thể loại truyền thuyết.

 - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về truyền thống dân tộc.

 - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2012-2013 - Thái Văn Ban", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/2012
Ngày dạy: 21/8/2012 Tuần 1 - Tiết 1 
NHẬP MÔN
( Hướng dẫn cách học và soạn bài)
_____________________________________
Ngày soạn: 20/8/2012
Ngày dạy: 21/8/2012 Tuần 1 - Tiết 2 
Văn bản:
 CON RỒNG-CHÁU TIÊN ( Truyền thuyết)
Hướng dẫn đọc thêm
A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.
 - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về truyền thống dân tộc.
 - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện
 TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1.Kiến thức :
 - Khái niệm thể loại truyền thuyết 
 - Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
 - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn họcdân gian thời kì dựng nước	
2.Kĩ năng : 
 - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết 
 - Nhận ra những sự việc chính của truyện
 - Cảm nhận được những nét đẹp về các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, biết tôn vinh nòi giống Rồng Tiên. 
B- PHƯƠNG PHÁP:
 Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 I/ Ổn định lớp: - 6/1:
	 - 6/2:
 II/ Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị đầu năm của học sinh.
 III/ Bài mới:
 Giới thiệu bài - GV nêu vấn mà tiết học cần giải quyết:
Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại , truyền thuyết kì diệu . Dân tộc Việt Nam chúng ta ra đời, sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển đông , bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm , huyền ảo: Con Rồng,cháu Tiên .Vậy 3 vấn đề mà tiết học hôm nay chúng ta cần giải quyết là:
 - Nắm được thế nào là thể loại thể loại truyền thuyết.
 - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về truyền thống dân tộc.
 - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung
? Văn bản “Con Rồng cháu Tiên” thuộc thể loại truyền thuyết. Vậy em hiểu truyền thuyết là gì?
GV giới thiệu về thể loại của văn bản.
HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – hiểu văn bản
-Giáo viên đọc mẫu một đoạn
-Hs đọc tiếp nối.
- Giáo viên gọi học sinh đọc chú thích trong SGK. Giải thích một số từ khó 
? Truyện được chia làm mấy đoạn chính ? Em hay nêu từng đoạn ? 
? Truyện có mấy nhân vật chính? 
? Em có nhận xét gì về nguồn gốc xuất thân của LLQ và ÂC?
? Như duyên tiền định LLQ và ÂC đã gặp nhau và cuộc hôn nhân của họ có điều gì không bình thường? 
? Việc sinh nở những đứa trẻ có điều gì khác thường ? 
Hs thảo luận và trả lời. Gv nhận xét
Hs thảo luận :
? Tác giả dân gian sáng tạo ra chi tiết sinh ra bọc trăm trứng rồi mới nở ra trăm con. Qua đó tác giả dân gian muốn thể hiện điều gì?
? Lạc Long Quân và Âu Cơ đã giúp nhân dân như thế nào?
HS liệt kê chi tiết.
? Trong văn bản con Rồng, cháu Tiên có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện?
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
GV hướng dẫn học sinh cách học.
I/ Tìm hiểu chung:
1- Khái niệm truyền thuyết: SGK
2- Thể loại: Đây là truyền thuyết về thời đại các vua hùng giai đoạn đầu ( Học thuộc chú thích * Truyền thuyết- SGK/ 7 ).
3- Đọc – Tìm hiểu từ khó:( SGK)
4-Bố cục: ba đoạn
 - Đoạn 1(Từ đầu đến..điện Long Trang) :Giới thiệu LLQ và ÂC.
 - Đoạn 2 (Tiếp đến “lên đường”):Chuyện sinh con và chia con của LLQ và ÂC.
 - Đoạn 3 ( Phần còn lại): Việc lập nước Văn Lang và giải thích nguồn gốc dân tộc Việt.
II/ Tìm hiểu văn bản:
1-Nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt Nam:
-Lạc Long Quân: nòi Rồng, con trai thần Long Nữ, sức khoẻ vô địch, giúp dân trồng trọt.
 -Âu Cơ: Giống tiên, con gái Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần
 => Họ xuất thân từ dòng dõi cao quý, đẹp đẽ.
*Lạc Long Quân và Âu cơ kết duyên vợ chồng:
 -Đẻ ra một bọc trứng.
 -Nở ra 100 con.
 -Con không cần bú mớm.
 -Lớn nhanh đẹp đẽ.
->Nguồn gốc của dân tôc Việt Nam.
à Chi tiết kỳ lạ, hoang đường giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc Việt Nam ( 54 dân tộc anh em) :Xuất thân rồng, tiên.
2- Công lao to lớn của Lạc Long Quân và Âu Cơ:
- Mở mang bờ cõi: lên rừng, xuống biển.
-Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, dạy dân phong tục, nghi lễ.
III/ Tổng kết:
 1- Nghệ thuật:
- Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Xây dưng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh.
 2- Ý nghĩa:
- Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng, cháu Tiên. Ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết của dân tộc ta.
 3-Ghi nhớ: SGK/ 8.
 BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
Hướng dẫn đọc thêm (Truyền thuyết)
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy 
 TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1.Kiến thức :
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm văn học thuộc thể loại truyền thuyết
 - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.
 - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá người Việt
2.Kĩ năng : 
 - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
 - Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
 3.Thái độ :
 -Thể hiện lòng tự hào về trí tuệ dân tộc về phong tục tập quán tốt đẹp của người Việt Nam
B- PHƯƠNG PHÁP:
 - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận. 
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 III/ Bài mới:
Mỗi khi tết đến, xuân về, người Việt Nam chúng ta lại nhớ tới đôi câu đối quen thuộc và nổi tiếng : 
“Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ,
Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.”
	Bánh chưng cùng bánh giầy là hai thứ bánh không những rất ngon, rất bổ, không thể thiếu được trong mâm cỗ tết của dân tộc Việt Nam mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa, lí thú. Các em có biết hai thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết 
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1: 
- Gv nhắc lại khái niệm truyền thuyết, liên hệ tác phẩm.
HOẠT ĐỘNG 2: HD tìm hiểu văn bản
- Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh đọc
? Mỗi học sinh đọc một đoạn.
-Giáo viên giải thích một số chú thích khó.
? Truyện có thể chia thành mấy đoạn?
? Vua Hùng đã làm gì khi về già? Điều đó cho thấy ông là con người như thế nào?
HS thảo luận nhóm nhỏ, trình bày.
? Lang Liêu là người như thế nào? 
? Truyện cho ta thấy thời kì này xuất hiện những thành tựu văn minh, văn hoá nào của người Việt?
HS thào luận 5phút, trình bày.
? Hoàn cảnh triều đại vua Hùng thời bấy giờ được giới thiệu như thế nào? 
? Nhận xét về nghệ thuật của tác phẩm?
? Ý nghĩa của truyện là gì?
I/ Tìm hiểu chung:
1- Thể loại: Truyền thuyết về thời đại các vua Hùng dựng nước.
 2- Đọc – Tìm hiểu từ khó:
 3- Bố cục: Gồm ba đoạn
 + Đoạn 1( Đọc từ đầu đến chứng giám):Hùng Vương chọn người nối ngôi.
 + Đoạn 2 (Tiếp theo đến “hình tròn): Cuộc đua tài dâng lễ vật.
 + Đoạn 3( Phần còn lại): Kết quả cuộc thi tài và hình thành phong tục làm bánh chưng, bánh giầy ngày tết. 
II/ Tìm hiểu văn bản:
 1-Hình ảnh con người trong công cuộc dựng nước:
*Vua Hùng:
Chú trọng người tài, không coi trọng thứ bậc con cả hay con thứ, thể hiện sự sáng suốt và tinh thần bình đẳng.
*Lang Liêu:
Có lòng hiếu thảo, chân thành, được thần linh mach bảo, dâng lên thần linh sản vật của nghề nông.
2- Những thành tựu văn minh của buổi đầu dựng nước:
* Hình thành phong tục tập quán: Làm bánh chưng- bánh giày để thờ cúng ông bà, tổ tiên.
*Đề cao, ca ngợi lao động, nghề nông.
III/ Tổng kết;
1-Nghệ thuật:
- Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về Lang Liêu được thần mách bảo: “ Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo”
- Lối kể chuyện dân gian: theo trình trự thời gian.
2- Ý nghĩa văn bản:
 Bánh chưng, bánh giầy là câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong công việc xây dựng đất nước.
3-Ghi nhớ: SGK/ 12.
được điều đó.
IV/ Củng cố: - Tóm tắt nội dung truyền thuyết “ Con Rồng cháu Tiên”, “ Bánh chưng, bánh giầy”
 - Nêu ý nghĩa truyện.
V/ Dặn dò: - Tập kể lại truyện, học thuộc phần chú thích * Truyền thuyết, phần tổng kết.
	 - Chuẩn bị bài mới: “Từ và cấu tạo từ tiếng Việt”.
_________________________________________
Ngày soạn: 22/8/2012
Ngày dạy: 24/8/2012 Tuần 1 - Tiết 3 
Tiếng Việt:
TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT
A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
 TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1.Kiến thức: 
 - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ.
 - Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt.
2.Kĩ năng : 
- Nhận diện, phân biệt được:
	+ Từ và tiếng
	+ Từ đơn và từ phức.
	+ Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo từ
3.Thái độ: Chăm chỉ, luôn có tinh thần học hỏi tìm hiểu từ và cấu tạo từ của TV
B- PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, quy nạp, thực hành.
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I/ Ổn định lớp: - 6/1:
	 - 6/2:
II/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III/ Bài mới: 
 Hằng ngày, chúng ta nói với nhau, mỗi lời nói khiến ta hiểu được một điều gì, những lời nói đó ít nhất cũng là một câu. Vậy vấn đề mà tiết học hôm nay chúng ta cần giải quyết là đơn vị cấu tạo nên câu là gì ? Có bao nhiêu kiểu đơn vị như thế ?. Tiết học hôm nay chúng ta cần giải quyết những vấn đề đó.
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm
-Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ.
? Trong ví dụ trên có tất cả mấy tiếng?
? Ở ví dụ trên có mấy từ? 
(Từ 1 tiếng -Từ 2 tiếng trở lên.)
?Vậy tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? 
? Em hãy cho một vài ví dụ về từ 1 tiếng , từ 2 tiếng?
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cấu tạo từ
-Giáo viên cho học sinh quan sát ví dụ và điền vào bảng cách làm.
+Bước 1: Học sinh chọn lọc các từ 1 tiếng 
à Từ đơn.
+Bước 2: Học sinh chọn từ có 2 tiếng
à Từ phức: Trong các từ phức đó từ nào có quan hệ với nhau về nghĩa, từ nào có quan hệ(với nhau) láy âm giữa các tiếng.
? Từ đơn ,từ phức là những từ như thế nào? 
Hoạt động 3: Làm bài tập
Bài 1: Học sinh làm tại lớp.
a/ Gọi học sinh yếu trả lời vì sao em biết.
b/Gọi học sinh khá trả lời.
c/Gọi học sinh trung bình trả lời.
Bài 2: Học sinh làm bài tại lớp
Bài 3: Giáo viên giảng từng cách kết hợp của từ bánh 
Bài 4: học sinh tự làm
I/ Tìm hiểu chung:
1. Khái niệm từ 
a.Ví dụ: SGK/13
Tiếng:
-Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở
Từ:
-Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở.
-> Kết luận : Tiếng là đơn vị cấu tạo từ.
 Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.
Ví dụ:
Từ 1 tiếng: ăn, ngủ
Từ 2 tiếng: chăm sóc.
b.Ghi nhớ :- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
2.Cấu tạo từ
a. Ví dụ
-Từ đơn:Từ, đấy, nước, ta
-Từ phức:
+ Từ ghép: Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
+ Từ láy: trồng trọt, 
b.Ghi nhớ:
-Từ đơn là từ chỉ gồm 1 tiếng.
-Từ phức là từ có hai tiếng trở lên. Từ phức gồm:
+ Từ ghép là từ có các tiếng quan hệ với nhau về nghĩa.
+Từ láy: là từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
II/ LUYỆN TẬP:
Bài 1/14: 
Bài 2/14 :Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc
-Theo giới tính: anh em, cha mẹ..
-Theo bậc: anh em, bác cháu
Bài 3/ 14
-Cách chế biến biến: bánh rán, bánh ướt, bánh hấp.
-Chất liệu làm bánh: bánh dẻo, bánh nướng, 
-Hình dáng của bánh: bánh tai heo, bánh cuốn thừng
Bài 4/ 14
-Thút thít: tiếng khóc của người thường là trẻ em, âm thanh nhỏ thể hiện sự nghẹn ngào tủi thân và sắp ngừng khóc.
IV/ Củng cố: GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ TỪ- TIẾNG
 SƠ ĐỒ TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT:
TIẾNG
TỪ
TỪ PHỨC
( Có 2 hoặc nhiều tiếng )
TỪ ĐƠN
( Từ có 1 tiếng )
TỪ LÁY
TỪ GHÉP
Giữa các tiếng có quan hệ láy âm
Ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa
V/ Dặn dò: -Học thuộc mục 1.b, 2.b
 -Tìm những từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người.Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của sự vật.
 - Soạn bài : Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt.
__________________________________________
Ngày soạn: 23/8/2012
Ngày dạy: 24/8/2012 Tuần 1 - Tiết 4 
Tập làm văn:
GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
 - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
 TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1.Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương diện ngôn từ: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
 - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
 - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ.
2.Kĩ năng: 
 - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
 - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt,
 - Nhận ra tác dụng cuả việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
3.Thái độ: Ý thức, thái độ nghiêm túc khi thực hành làm tập làm văn.
B- PHƯƠNG PHÁP: Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận, thực hành. 
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 I/ Ổn định lớp: - 6/1:
	 - 6/2:
 II/ Kiểm tra bài cũ: Ở cấp I trong phân môn TLV em đã học những kiểu bài nào?
 III/ Bài mới:
Giới thiệu bài : Ở lớp 5, các em đã học các kiểu văn bản như : miêu tả, viết thư, kể chuyện Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về các lọai văn bản và phương thức diễn đạt văn bản.
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung bài học
HĐ 1: 
? Khi được điểm 10, về nhà em sẽ khoe với ba mẹ như thế nào? 
?Bạn của em chuyển trường vì nhớ bạn nhưng em không có điều kiện để đến thăm, em sẽ làm gì?
?Vậy khi nói chuyện với mẹ hoặc viết thư cho bạn, ta gọi đó là hoạt động giao tiếp. Vậy giao tiếp nhằm mục đích gì?
?Vậy em hiểu giao tiếp là gì? Cho ví dụ. 
? Trong ví dụ 1 phương tiện giao tiếp ngôn từ là chuỗi lời nói, chuỗi lời nói ấy đã làm cho người nghe hiểu đầy đủ trọn vẹn chưa?
- Hs trả lời
- Gv nhận xét, kết luận
? Câu ca dao sáng tác nhằm mục đích gì? 
Trong ví dụ 1, 2, đảm bảo yêu cầu của một văn bản. Vậy văn bản là gì?
- Hs trả lời
- Gv nhận xét, kết luận
*Hoạt động 3: Tìm hiểu các kiểu văn bản
? Có bao nhiêu kiểu văn bản? Mục đích giao tiếp của chúng như thế nào? 
*Cho học sinh làm bài tập
*HĐ4: Luyện tập :
 GV hướng dẫn HS làm bài tập.
I/TÌM HIỂU CHUNG :
1- Giao tiếp:
-Là hoạt động truyền đạt , tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.
 Ví dụ: 
-A: cho B mượn vở toán của bạn nhé!
-C: Ừ, cậu lấy đi.
à Giao tiếp.
2-Văn bản:
Văn bản(dung lượng, nội dung, hình thức thể hiện, sự liên kết) văn bản có thể ngắn( một câu) có thể dài(nhiều câu), có thể là môt đoạn hay nhiều đoạn, có thể được viết ra hoặc nói ra khi có sự thống nhất trọn vẹn về nội dung và sự hoàn chỉnh về hình thức, phải thể hiện ít nhất một ý hay một chủ đề nào đó, không phải là một chuỗi lời nói, từ ngữ, câu viết rời rạc mà có sự gắn kết chặt chẽ với nhau.
 VD : Ai ơi giữ chí cho bền
 Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai.
Chủ đề : Con người cần bền chì mặc cho người thay đổi .
Liên kết : Theo trình tự hợp lý có vần điệu ( bền – nền ).
Mục đích giao tiếp : khuyên người ta nên bền chí.
->Có chủ đề, có liên kết mạch lạc văn bản.
3. Phương thức biểu đạt :là cách thức kể chuyện, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, cách thức làm văn bản hành chính công vụ phù hợp với mục đích giao tiếp.
4. Các kiểu văn bản : Có 6 kiểu văn bản :
- Tự sự.
-Miêu tả.
-Biểu cảm.
-Nghị luận.
-Thuyệt minh.
-Hành chính công vụ.
II/ Ghi nhớ : SGK/ 17
III/ LUYỆN TẬP:
Bài 1/17,18.
a.Tự sự ; b .Miêu tả ; c. Nghị luận ; d.Biểu cảm ; đ.Thuyết minh.
*Bài 2/18: Học sinh về nhà làm.
IV/ Củng cố: Thế nào là phương thưc biểu đạt?
V/ Dặn dò: - Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Xác định phương thức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học.
- Chuẩn bị bài « Thánh Gióng » : Đọc trước văn bản, soạn bài.
____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTHAI VU Ngu van 6 Tuan 1 co so do tu duy.doc