Văn bản : SƠN TINH, THỦY TINH
I. Trọng tâm kiến thức
1. Kiến thức: Giúp HS nắm
- Nhân vật, sự kiện trong TT ST-TT
- Cách giải thích hiện tượng lũ lụt hằng nămử ĐBBB và khát vọng của người việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện, sử dụng nhiều chi tiết kì lại, hoang đường.
2. Kĩ năng.
- đọc- hiểu vb truyền thuyết theo đặc trưng thể loại
- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện
- Xác định ý nghĩa của truyện
- Kể lại được truyện
3. Giáo dục :
- ý thức bảo vệ tự nhiên và môi trường sống xung quanh.
II. Chuẩn bị :
GV: Tranh ảnh về thiên tai lũ lụt .
- Phiếu bài tập , Bảng phụ
HS: học bài, chuẩn bị bài .
III. Tổ chức các hoạt động:
1. Kiểm tra:
H: Kể tóm tắt truyện Thánh Gióng ? Nêu ý nghĩa của truyện ?
2. Bài mới :
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt
HĐ1: Giới thiệu bài
Treo bức tranh thiên tai và dẫn bài .
HĐ2: Đọc- Hiểu chú thích
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích SGK.
HĐ3: Đọc- Hiểu văn bản
GV hướng dẫn HS cách đọc , Đọc mẫu .
Gọi HS đọc
GV nhận xét
H: Căn cứ vào nội dung truyện tìm bố cục của truyện ?
Nhận xét tích hợp
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết .
H: Lí do kén dể của vua Hùng?
H: Nhân vật chính trong truyện là ai?
GV giới thiệu đoạn 1
GV đưa bảng phụ
Yêu cầu HS hoàn thành .
Yêu cầu HS quan sát tranh.
H: Bức tranh vẽ cảnh nào
Nhận xét gì về cuộc giao tranhgiữa 2 vị thần ?
H: Em có nhận xét gì về 2 vị thần ?
Phân nhóm
CHTL: Hãy nêu ý nghĩa tượng trưng của nhân vật ?
GV nhận xét
H: Qua hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh em hãy nêu ý nghĩa của truyện ?
GV nhận xét
HĐ4: Tổng kết
H: Em có nhận xét gì nghệ thuật dựng truyện và nội dung?
Yêu cầu hS đọc ghi nhớ
Lắng nghe ghi vở
Lắng nghe tìm hiểu SGK
Lắng nghe
Đọc
Lắng nghe
Bố cục chia làm 3 phần - Đ1: Từ đầu ->một đôi:Vua hùng kến dể
- Đ2: Tiếp -> rút quân: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn, và cuộc giao tranh giữa 2 vị thần .
- Đ3: Còn lại : Sự trả thù hàng năm về sau của Thuỷ Tinhvà chiến thắng của Sơn Tinh.
Suy nghĩ trả lời
Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
Quan sát
Trả lời câu hỏi
Quan sát tranh
Trả lời
Suy nghĩ trả lời
Vào nhóm
Thảo luận đại diện trình bày
Nhận xét bổ sung
Lắng nghe
Suy nghĩ trả lời
Lắng nghe
Trả lời
Đọc
I. Đọc- Hiểu chú thích:
( SGK ):
II. Đọc- Hiểu văn bản :
1. Đọc:
2. Bố cục: 3 phần
- Mở truyện : Vua Hùng kén dể .
- Thân truyện : Diễn biến
- Kết truyện : cuộc chiến vẫn tiếp tục hàng năm.
3. Phân tích:
a. Vua Hùng kén dể:
- Kén dể bằng cách thi tài dâng lễ vật sớm. Ai hoàn thành sớm , mang đế sớm là thắng .
b. Hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh:
Sơn Tinh Thuỷ Tinh
-Lai lịch là thần núi .
- Tài năng: Vẫy tay .núi đồi
- Cuộc giao tranh: Bốc từng quả đồi.
- Kết quả : Thắng - Thần nước
- tài năng: Gọi gió gió đến, hô mưa mưa về .
- Cuộc giao tranh:
Hô mưa gợi gió .
- Kết quả : Thua
-> Hai vị thần đều có tài cao phép lạ .
* ý nghĩa tượng trưng:
- Thuỷ Tinh: Hiện tượng mưa bão lũ lụt ghê gớm hàng năm .
- Sơn Tinh: Lực lượng cư dân cổ đắp đê chống lụt , là mơ ước chiến thắng thiên tai của người xưa. là hình tượng sinh động của người Việt cổ trong cuộc đấu tranh chống lũ lụt lưu vực sông Hồng.
c. ý nghĩa của truyện :
- Giải thích nguyên nhân lũ lụt hàng năm .
- Thể hiện sức mạnh và mơ ước, và chế ngự bão lụt của người Việt cổ.
Suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng .
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ: SGK
Lớp Tiêt TKB Ngày dạy sĩ số Vắng 6C 5 9/8/2011 Tiết 1: Bài 1: Văn bản : CON RỒNG CHÁU TIÊN ( Truyền thuyết ) I. Trọng tâm kiến thức 1.Kiến thức- kĩ năng: Giúp HS - Nắm được sơ lược khái niệm truyền thuyết . - Nhân vật, sk, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đpạn đầu - bóng dáng ls thì kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết - Nhận ra những sự việc chính của truyện - Nhận ra 1 số chi tiết tưởng tượng, kì ảo tiêu biểu trong truyện 2. Giáo dục: -Lòng tự hào dân tộc, ý thức đoàn kết các dân tộc . II. Chuẩn bị : GV: Tài liệu tham khảo, văn học dân gian, thể loại truyền thuyết lich sử Việt Nam thời cổ đại . Tranh ảnh : Con Rồng cháu Tiên. HS: Chuẩn bị bài . III. Tổ chức các hoạt động : Kiểm tra: Không Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài Từ bao đời nay mọi thế hệ người VN đều tự hào với nguồn gốc cao quý con giồng cháu tiên của mình . Truyền thuyết con giồng cháu tiên trở nên quen thuộc và không người VN nào không tự hào yêu thích . Điều gì đã làm nên giá trị đẹp đẽ của câu truyện ấy ? Ta sã tìm hiểu trong tiết học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt HĐ2: Đọc- tìm hiểu chú thích : GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích * SGK H: Truyền thuyết là gì? GV giải thích cho HS nắm về khái niệm truyện dân gian và phân tích làm rõ hơn khái niệm . GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó trong SGK. HĐ3: Đọc- hiểu văn bản GV hướng dẫn HS cách đọc, đọc mẫu - gọi HS đọc GV nhận xét Yêu cầu HS quan sát đoạn 1,2 trong văn bản . H : Truyện này kể về ai ? H : Họ có nguồn gốc như thế nào ? H: Lạc Long quân được giới thiệu như thế nào ? H : Âu Cơ hiện lên với những vẻ đẹp đáng quí nào ? H : Giữa người anh hùng và người phụ nữ cao quí có sự việc gì xảy ra ? H: Chuyện Âu Cơ sinh con có gì kì lạ ? Phân lớp 6 nhóm CHTL: Theo em chi tiết này có ý nghĩa gì ? H : Lạc Long Quân và Âu Cơ đã chia con như thế nào ? H : Vì sao cha mẹ lại chia con theo 2 hướng lên rừng xuống biển ? GV : Đó chính là ý nguyện phát triển dân tộc : làm ăn mở rộng và giữ vững đất đai. Là ý nguyện đoàn kết thống nhất DT. H : Các truyền thuyết thường chứa các yếu tố tưởng tưởng kỳ ảo. Em hiểu gì về các yếu tố tưởng tượng kỳ ảo đó ? H : Trong văn bản con rồng cháu tiên, có những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo nào ? H: Qua phân tích trên em hãy cho biết các chi tiết tưởng tượng, kì ảo có vai trò gì trong truyện ? HĐ4: Tổng kết H: Cách kể truyện của tác giả hấp dẫn như thế nào ? H: Câu truyện mang ý nghĩa gì ? Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK Lắng nghe Đọc Suy nghĩ trả lời Lắng nghe Tìm hiểu trong SGK Lắng nghe Đọc Lắng nghe Quan sát -> Nguồn gốc kì lạ đều là thần. - Là con thần biển, có nhiều phép lạ, sức mạnh vô địch, diệt trừ yêu quái giúp dân . Trao đổi theo bàn Trả lời Họ gặp nhau, đem lòng yêu nhau và trở thành vợ chồng. -> Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở một trăm con trai. - Tất cả mọi người dân Việt Nam đều sinh ra từ một bọc trứng của mẹ Âu Cơ VN vốn khoẻ mạnh, cường tráng . - Lạc Long Quân đem 50 con xuống biển . - Âu Cơ đem 50 con lên núi . - Núi rừng là quê mẹ, biển là quê cha đó chính là đặc điểm địa lý của nước ta. Lắng nghe Là các chi tiết tưởng tượng không có thật, rất phi thường, thường có ở các truyện cổ dân gian. - LLQ nòi rồng có nhiều phép lạ, diệt trừ yêu quái, Âu Cơ đẻ ra bọc trăm trứng nở ra trăm con khỏe mạnh. -> Tô đậm tính chất lớn lao đẹp đẽ của nhân vật. - Truyện hấp dẫn bởi : + Chi tiết kì ảo . + Ngôn ngữ giản dị, trong sáng . - Giải thích và suy tôn nguồn gốc cao quý của mình , để tự hào và tin yêu. - Thể hiện ý nguyện đoàn kết thống nhất cộng đồng dân tộc . Đọc ghi nhớ SGK I.Đọc- Hiểu chú thích: 1. Truyền thuyết : - Là loại truyện dân gian truyền miệng, kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ . - Thường có yếu tố kì ảo . - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của ND với các sự kiện và nhân vật lịch sử. 2. Từ khó : SGK II. Đọc- Hiểu văn bản : 1.Đọc: 2.Hiểu văn bản: a. Lạc Long Quân và Âu Cơ: Nguồn gốc : Thần + Lạc Long Quân: Có vẻ đẹp cao quý của bậc anh hùng. + Âu Cơ: - Dòng tiên ở trên núi thuộc dòng họ thần nông. - Sinh đẹp tuyệt trần -> Họ kết duyên b. Sự nghiệp mở nước: - Sinh nở kì lạ, - Kì lạ hoang đường nhưng giàu ý nghĩa . - Chia con để cai quản đất nước. - Người Việt là con giồng cháu tiên. c. Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo: - Thần kỳ hóa, thiêng liêng hóa nguồn gốc giống nòi. - Tăng sức hấp dẫn cho tác phẩm. III. Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK/ 8 3.Củng cố, luyện tập: - Yêu cầu HS kể lại câu truyện con Rồng cháu Tiên? - Em hiểu gì về thể loại truyền thuyết ? - Ý nghĩa của truyện? 4. Hướng dẫn tự học : - Tập kể lại câu truyện diễn cảm . - Học bài và soạn bài : Bánh chưng, bánh giầy . Lớp Tiêt TKB Ngày dạy sĩ số Vắng 6C 5 10/8 Tiết 2: Bài 1: Văn bản : BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY ( Hướng dẫn đọc thêm ) I. Trọng tâm kiến thức 1.Kiến thức: Giúp HS - Nhân vật,sk, cốt truyện trong thể loại truyền thuyết. - Cốt lõi ls thời kì dựng nước của dt ta trong một tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết thời đại Hùng Vương - Cách giải thích của người việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nhà nông- một nét đẹp văn hóa của người việt. 2. Kĩ năng: - Đọc, hiểu văn bản thuộc thể loại truyền thuyết - Nhận ra những sự việc chính trong truyện 3. Giáo dục - Yêu lao đông, biết quí trọng hạt gạo vì chỉ có gạo mới nuôi sống được con người II. chuẩn bị : GV: Tài liệu về lịch sử VN thời kì dựng nước . - Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh: Lang Liêu làm bánh chưng, bánh giầy. HS: Học bài và soạn bài III. Tổ chức các hoạt động : 1.Kiểm tra: - Kể lại truyện con rồng cháu tiên? Nêu nội dung, ý nghĩa ? - Nêu khái niệm truyền thuyết? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt HĐ1: GV giới thiệu bài HĐ2: Đọc- Hiểu chú thích GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích SGK. - Tích hợp với tư Hán Việt và nghĩa của từ . HĐ3: Đọc- Hiểu văn bản GV hướng dẫn HS đọc, đọc mẫu Gọi HS đọc GV nhận xét GV hướng dẫn cách kể Gọi HS kể GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện H: Hùng Vương chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào ? ý định cách thức chọn người nối ngôi? H: Cuộc thi tài giải đố diễn ra như thế nào ? H: Vì sao thần chỉ mách bảo Lang Liêu mà không mách bảo các Lang khác ? Nhận xét H: Kết quả của cuộc thi tài ? H: Vì Sao hai thứ bánh của Lang Liêu được chọn? Và tại sao Lang Liêu được nối ngôi? GV nhận xét bổ sung Phân nhóm CHTL: Qua phân tích trên em hãy cho biết truyền thuyết bánh chưng, bánh giày có ý nghĩa gì ? GV nhận xét HĐ4: Tổng kết H: Em rút ra nhận xét gì về truyền thuyết " Bánh chưng, bánh giầy" Yêu cầu HS đọc ghi nhớ Lắng nghe ghi vở Tìm hiểu chú thích SGK Lắng nghe Đọc Lắng nghe Nghe Kể Theo dõi văn bản trả lời Suy nghĩ trả lời Nhận xét bổ sung Trao đổi trả lời Nhận xét suy nghĩ trả lời -Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế . - Hợp ý vua. Lắng nghe Vào nhóm - Giải thích nguồn gốc sự việc . - Đề cao lao động, đề cao nghề nông. Lắng nghe Suy nghĩ trả lời Đọc ghi nhớ I.Đọc- Hiểu chú thích: ( SGK ) II. Đọc- Hiểu văn bản : 1. Đoc: 2. Kể: 3. Hiểu văn bản : a. Hùng Vương chọn người nối ngôi: - Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng . b.Cuộc thi tài : - Các Lang: Tìm lễ vật quý - Lang Liêu: Được thần mách bảo lấy gạo làm bánh hình tròn, hình vuông lễ tiên vương. c. Kết quả : - Vua chọn hai thứ bánh của Lang Liêu. Bánh hình tròn là tượng trời, bánh hình vuông là tượng đất . -> lang Liêu được chọn nối ngôi. d. ý nghĩa của truyện : - Giải thích nguồn gốc hai loại bánh chưng, bánh giầy. - Đề cao sự sáng tạo trong lao động, đề cao nghề nông. III. Tổng kết: + Ghi nhớ: SGK 3. Củng cố, luyện tập: - Truyền thuyết " Bánh chưng, bánh giầy" có những ý nghĩa gì? - Yêu cầu HS kể lại truyện . 4. Hướng dẫn tự học: - Về học bài, làm bài tập 2 SGK. - Soạn bài : Thánh Gióng - Chuẩn bị trước bài : Từ và cấu tạo từ tiếng việt. Lớp Tiêt TKB Ngày dạy sĩ số Vắng 6C 3 12/8 Tiết 3: Bài 1: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I. trọng tâm kiến thức 1. Kiến thức: Giúp HS - Khái niệm về từ , từ đơn, từ phức, các loại từ phức - Đơn vị cấu tạo tiếng việt. 2. kĩ năng: - Nhận diện và phân biệt được + Từ và tiếng + Từ đơn và từ phức + Từ ghép và từ láy - Phân tích cấu tạo từ 3. Giáo dục: - ý thức sử dụng từ tiếng việt trong giao tiếp. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập, và sơ đồ cấu tạo từ , phiếu bài tập . - HS: Chuẩn bị bài và học bài .II III.Tổ chức các hoạt động : 1. Kiểm tra: Lồng giới thiệu bài GV đưa câu: " từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi" H: Dựa vào kiến thức ở bậc tiểu học câu trên có mấy từ? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt HĐ1: Khái niệm từ Đưa bảng phụ GV gọi HS lên bảng điền ( Nội dung bài tập 1 SKG H: Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau . GV chốt lại H:Thế nào là từ tiếng việt Yêu cầu HS đọc ghi nhớ HĐ2: Cấu tạo của từ GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 Đưa bảng phân loại H: Từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau. H: Từ có cấu tạo như thế nào ? H: Khái niệm từ ghép , từ phức ? GV nhận xét trốt lại Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 2/SGK. HĐ3: Luyện tập Yêu cầu HS đọc bài tập 1 Yêu cầu HS trả lời nhanh ý a,b,c. Yêu cầu HS làm bài tập 2 ( Hình thức trả lời ) Phân nhóm Phát phiếu bài tập Nhận xét Gọi HS đọc bài 4 Tổ chức thi tìm nhanh theo yêu cầu bài tập 5 Xem xét kết quả nhận xét Lên bảng điền và cột tương ứng. Căn cứ vào bảng phụ trả lời Lắng nghe Suy nghĩ trả lời Đọc Lên bảng điền theo yêu cầu. Dưới lớp lấy ví dụ Lên bảng điền Trả lời Trả lời Suy nghĩ trả lời trả lời Lắng nghe Đọc Đọc Làm nhanh vào nhóm nhận phiếu Làm nhanh dán kết quả lên bảng Theo dõi Lắng nghe Đọc Suy nghĩ làm bài I.Từ là gì : 1. Bài tập Từ Tiếng Thần,dạy dân,cách, trồng trọt chăn nuôi và,cách,ăn,ở Thần,dạy, dân, cách,trồng, trọt,chăn, nuôi và,cách,ăn,ở -Tiếng : có một âm tiết dùng tạo từ. -Từ : có một hoặc hai âm tiết dùng tạo câu. 2 . Ghi nhớ1SGK/13 II . Từ đơn và từ phức: 1.Bài tập: Kiểu cấu tạo ví dụ Từ đơn Từ,đấy,nước Từ phức:từ ghép. Từ láy Chăn nuôi... Trồng trọt 2.Cấu tạo từ : + Từ : Từ đơn,từ phức -Từ phức:Từ ghép,từ láy *Ghi nhớ 2 (SGK) III.Luyện tập: Bài1: a.Từ : Nguồn gốc, con chá ... .......................... Lớp 6a Tiết Thứ Ngày TS 31 Vắng Tuần 36 Tiết 133 : Bài 32 TỎNG KẾT VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN I/ Mục tiêu bài dạy 1/ Kiến thức Nắm đợc hệ thống văn bản với những nội dung cơ bản và đặc trng thể loại của các văn bản trong chơng trình. Hiểu và cảm thụ đợc vẻ đẹp của một số hình tợng nhân vật văn học tiêu biểu, t tởng yêu nớc và truyền thống nhân ái trong các văn bản dã học. Ôn lại các loại văn cơ bản: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, chính luận, nhật dụng. Nêu các phơng thức biểu đạt của các văn bản. 2/ Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, tổng hợp và phân tích. 3/ Thái độ : Biết vận dụng các phơng thức biểu đạt phù hợp trong việc xây dựng một văn bản hoàn chỉnh nhằm đạt đợc mục đích giao tiếp. II/ Chuẩn bị GV : Bài soạn + Tài liệu HS : Bài cũ + Bài mới III/ TiÕn tr×nh tæ chøc 2/ KiÓm tra bµi cò 2/ Bµi míi HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 2 : Ôn tập phần tập làm văn GV yêu cầu học sinh nhớ lại cách làm và đặc điểm từng thể loại văn banrt HS nhớ lại 1/ Đặc điểm và cách làm các ;oại bài STT Các phơng thức biểu đạt Thể hiện qua các văn bản đã học 1 Tự sự Truyền thuyết , cổ tích , ngụ ngôn , truyện cời ,văn học trung đại , bài học đờng dời dầu tiên , Bức tranh của em gái tôi , Buổi học cuối cùng , 2 Miêu tả Sông nớc cà mau , vợt thác , Ma , Cô Tô, lao xao . cây tre VN, Động Phong Nha 3 Biểu cảm Lợm ma , đêm nay Bác không ngủ ma Cô Tô, cây tre Việt Nam , lao xao, 4 Nghị luận Lòng yêu nớc, bức th của thủ lĩnh da đỏ 5 Nhật dụng ( thuyết minh giới thiệu ) Cầu Long Biên , bức th của thủ lĩnh da đỏ ,động Phong Nha 6 Hành chính công vụ Đơn từ theo mẫu và không theo mẫu Giáo viên hớng dẫn học sinh xác định phơng thức biểu đạt chính của một số văn bản Thạch Sanh, Lợm ,Ma,Bài học đờng đời đầu tiên , Cây tre Việt Nam Học sinh làm theo hớng dẫn của GV 2- Xác định phơng thức biểu đạt chính của các văn bản sau TT Tên văn bản Phơng thức biểu đạt chính 1 Thạch Sanh Tự sự dân gian, truyện cổ tích 2 Lợm Trữ tình , thơ hiện đại 3 Ma Miêu tả , biểu cảm , thơ hiện đại 4 Bài học đờng đời đầu tiên Tự sự hiện đại , truyện đồng thoại 5 Cây tre Việt Nam Miêu tả , biểu cảm , thuyết minh phim GV yêu cầu học sinh xác định mục đích của các kiểu văn bản Nội dung của các kiểu văn bản đó khi viết cần phải có những nội dung gì ? Cách trình bầy các loại văn bản đó nh thế nào ? Bố cục chung của hai kiểu bài tự sự và miêu tả HS xác định HS trả lời HS trả lời HS trả lời 3- Đặc điểm và cách làm các loại bài : * Về mục đích : a - Tự sự :Kể chuyện , kể việc , làm sống lại câu truyện hoặc sự việc b - Miêu tả : Tái hiện cụ thể , sống động nh thật cảnh vật chân dung ngời . c - Đơn từ : Giải quyết yêu cầu nguyện vọng của ngời viết . * Nội dung : a - Tự sự : Hệ thống , chuỗi các chi tiết , hành động ,sự việc . b - Miêu tả : Hệ thống chuỗi các hình ảnh âm thanh đờng nét màu sắc c - Đơn từ : Trình bày yêu cầu ,lý do, đề nghị , nguyện vọng . * Hình thức trình bày : a - Tự sự , văn xuôi, văn vần : b - Miêu tả, văn xuôi, văn vần : c - Đơn từ theo mẫu , không theo mẫu : * Bố cục của các loại văn bản : 1- mở bài : a - Tự sự : - giới thiệu khái quát truyện hoặc nhân vật b - Miêu tả : - Tả khái quát cảnh , ngời . 2 - Thân bài : a - Tự sự : - Diễn biến câu chuyện , sự việc một cách chi tiết . b - Miêu tả : - Tả cụ thể chi tiết theo một trình tự nhất định . 3 - Kết luận : a - Tự sự : - Kết cục của chuyện , số phận của các nhân vật . - Cảm nghĩ của ngời kể . b - Miêu tả : - ấn tợng chung , cảm xúc của ngời kể Hoạt động 3 : HD luyện tập GV yêu cầu học sinh đọc và làm bài tập 1 Kể lại bài đêm nay Bác không ngủ GV yêu cầu một học sinh kể lại trớc lớp GV cùng học sinh nhận xét bổ sung GV hớng dẫn học sinh , yêu cầu học sinh về nhà làm HS đọc bài HS kể lại HS kể lại HS nghe nhận xét HS nghe lĩnh hội 4, Luyện tập Bài 1 : Kể lại bài đêm nay Bác không ngủ Kể theo lời kể của anh đội viên - Kể chi tiết các sự việc Bài 2 : HS về nhà làm -Kể cơn ma rào ở quê em 3/ Cũng cố - GV thâu tóm lại nội dung toàn bài - Yêu cầu học sinh nhắc lại 4/ Hớng dẫn học ở nhà - - Soạn bài: Tổng kết phần Tiêng Việt - Hoàn thiện bài tập. ............................................................................................................................................ Lớp 6a Tiết Thứ Ngày TS 31 Vắng Tiết 136 : Bài 33 TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT I, Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức : Giúp học sinh: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức Tiếng Việt học ở lớp 6. Vận dụng kiến thức đã học để làm bài. 2/ Kĩ năng : Luyện kĩ năng: so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá. 3/ Thái độ : Có ý thức nghiêm túc khi ôn dể bài đạt kết quả cao II/ Chuẩn bị GV : Bài soạn + Tài liệu HS : Bài cũ + Bài mới III/ Tiến trình tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ 2/ Bài mới : HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 : Ôn lại các từ loại đã học . GV: Hớng dẫn học sinh vẽ sơ đồ GV: yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm , lấy ví dụ cho từng loại từ trên GV: Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời của bạn GV: Nhận xét chốt lại Học sinh vẽ sơ đồ Học sinh nêu khái niệm lấy ví dụ Học sinh nhận xét Học sinh nghe lĩnh hội I - Từ loại : - Danh từ - Động từ . - Tính từ . - Số từ . - Lợng từ. - Chỉ từ. - Phó từ. Học sinh tự nêu khái niệm và lấy ví dụ Hoạt động 2 : Ôn lại các phép tu từ GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các phép tu từ đã học GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm các phép tu từ và các kiểu tu từ đã học GV: Lấy ví dụ yêu cầu học sinh phân tích Học sinh nhắc lại Học sinh nhắc lại khái niệm và các phép tu từ Học sinh nghe phân tích II - Các phép tu từ : So sánh . Nhân hóa . ẩn dụ . Hoán dụ . Học sinh tự phân tích Hoạt động 3 : Ôn lại các kiểu câu đã học . GV: Nhắc lại các kiểu câu đã học GV: Yêu cầu học sinh đặt câu và phân tích kết cấu chủ vị của các kiểu câu GV : Nhận xét chốt lại đáp án Học sinh nhắc lại Học sinh phân tích câu Học sinh nghe lĩnh hội III - Các kiểu câu đã học : - Câu đơn : + Câu có từ là . + Câu không có từ là . Câu ghép : Học sinh tự phân tích câu Hoạt động 4 : Ôn lại các dấu câu đã học GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các dấu kết thúc câu và dấu phân cách các bộ phận của câu GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh họa cho các loại dấu trên Học sinh nhắc lại Học sinh lấy ví dụ IV- Dấu câu : Dấu kết thúc câu : + Dấu chấm . + Dấu hỏi chấm . + Dấu chấm than . Dấu phân cách các bộ phận của câu : + Dấu phẩy . 3/ Cũng cố - GV thâu tóm lại nội dung toàn bài - Yêu cầu học sinh nhắc lại 4/ Hớng dẫn học ở nhà - Về nhà làm bài tập tiếp theo - Chuẩn bị bài “ Ôn tập về dấu câu” ............................................................................................................................................. Lớp 6a Tiết Thứ Ngày TS 31 Vắng Tiết 137 : Bài 33 ÔN TẬP TỔNG HỢP CUỐI NĂM I/ Môc tiªu bµi häc: 1/KiÕn thøc : Gióp häc sinh: - Củng cố lại toàn bộ kiến thứuc ngữ văn đã học. - Nắm vững các yêu cầu cần đạt của ba phần: + Đọc - hiểu văn bản. + Phần Tiếng Việt. + Phần tập làm văn. 2/ Kĩ năng : Luyện kĩ năng khái quát hoá, hệ thống hoá, ghi nhớ. 3/ Thái độ : Có ý thức tổng kết lại lại toàn bộ kiến thức đã học ở lớp 6 II/ Chuẩn bị GV : Bài soạn + Tài liệu HS : Bài cũ + Bài mới III/ TiÕn tr×nh tæ chøc 2/ KiÓm tra bµi cò 2/ Bµi míi HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Phần đọc hiểu văn bản - Từ học kì I đến bây giờ các em đã đợc học những loại văn bản nào? - Em hãy kể tên một số văn bản và cho biết nội dung của các văn bản ấy? HS trả lời cá nhân - HS trả lời I/ Phần đọc hiểu văn bản : - Häc k× I: + TruyÖn d©n gian + TruyÖn trung ®¹i - Häc k× II: + TruyÖn - kÝ - th¬ tù sù - tr÷ t×nh hiÖn ®¹i. + V¨n b¶n nhËt dông. Hoạt động 2: Phần Tiếng Việt - GV hỏi các khái niệm và cho HS lấy VD. - GV yêu cầu học sinh về nhà xem lại phần ôn tập tiết trớc HS trả lời - HS xem lại II. Phần Tiếng Viêt: Từ, cụm từ, câu, các biện pháp tu từ. Hoạt động 3: Phần Tập làm văn - Cho HS nắm đặc diểm của thể loại. - HS nhắc lại III. Tập làm văn: - Tự sự - Miêu tả - Đơn từ Hoạt động 4 Luyện tập GV yêu cầu học sinh về nhà xem lại các bài tập đã học - HS làm bài tập IV. LuyÖn tËp: HS lµm ®Ò trong SGK tr164 - 166 3/ Cũng cố - GV thâu tóm lại nội dung toàn bài - Yêu cầu học sinh nhắc lại 4/ Hớng dẫn học ở nhà - Học bài, ôn tập chuẩn bị kiểm tra. - Hoàn thiện bài tập. ....................................................................................................................................... Lớp 6a Tiết Thứ Ngày TS 31 Vắng Tiết 138+ 139 : Bài 33 KIỂM TRA HỌC KÌ Thi theo lịch của phòng .......................................................................................................................................... Lớp 6a Tiết Thứ Ngày TS 31 Vắng Tiết 140: Bài 33 CHƯƠNG TRìNH NGữ VĂN ĐịA PHƯƠNG I/ Mục tiêu bài học 1/ Kiến thức : Giups học sinh nắm đợc các tác phẩm văn học ở địa phơng và các danh lam thắng cảnh ở địa phơng mình 2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc và quan sát những văn bản địa phơng và danh lam thắng cảnh 3/ Thái độ : Có thái độ yêu thích văn học địa phơng và bảo vệ các danh lam thắng cảnh II/ Chuẩn bị GV : Bài soạn + Tài liệu HS : Bài cũ + Bài mới III/ Tiến trình tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ 2/ Bài mới HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 : GV cho học sinh thảm khảo các tác phẩm văn học địa phơng GV cho học sinh đọc một số tác phẩm viết về địa phơng Hỏi học sinh về các vấn đề địa phơng mà các em biết GV nhận xét trao đổi cùng học sinh HS đọc HS trả lời HS nghe I/ Tham khảo các tác phẩm văn học địa phơng Báo Hà Giang -Những bài viết về Hà Giang Hoạt động 2 : Cho học sinh đi thăm quan danh lam thắng cảnh GV cho học sinh đi thăm quan hang khố mỉ Yêu cầu học sinh quan sát cảnh bên trong và bên ngoài hang ghi chép lại yêu cầu học sinh về nhà làm bài thu hoạch theo tổ GV hớng dẫn học viết thu hoạch HS đi thăm quan HS nghe lĩnh hội HS nghe II/ Thăm quan danh lam thắng cảnh Quan sát - Ghi chép - Viết bài thu hoạch 3/ Cũng cố - GV thâu tóm lại nội dung toàn bài - Yêu cầu học sinh nhắc lại 4/ Hớng dẫn học ở nhà Học và ôn lại kiến thức chuẩn bị cho năm sau .........................................
Tài liệu đính kèm: