I/ Mục tiêu bài học
Giúp học sinh
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo.
2. Kỹ năng: Ren luyện kỹ năng đọc diễn cảm, kể đúng cốt truyện và hiểu được văn bản.
3. Thái độtình cảm: Biết đề cao lao động, đề cao nghề nông, có thái đô biết ơn trân trọng tôn kính tổ tiên.
II/ Chuẩn bị
III/ Tiến trình lên lớp
1. On định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là truyền thuyết?
? Truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” có những chi tiết kỳ lạ nào? Nêu ý nghĩa của truyện?
? Kể diễn cảm lại truyện?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Truyện Bánh chưng, bánh giầy là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày tết, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân, đông thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc.
b. Tiến trình lên lớp
TUẦN I Tiết 1 : Văn học Văn bản CON RỒNG, CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) I/ Mục tiêu bài học Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên”. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc, kể, hiểu văn bản. 3. Thái độ tình cảm: Học sinh có thái độ trân trọng biết ơn. Yêu quý cội nguồn. II/ Chuẩn bị III/ Tiến trình lên lớp 1. Oån định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài Truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” là một truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung Ý nghĩa của truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” là gì? Để thể hiện nội dung, ý nghĩa ấy truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta qua bao đời rất tự hào, yêu thích câu truyện này , tiết học này sẽ giúp các em trả lời những câu hỏi ấy. b. Tiến trình tổ chức các hoạt động. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc cho HS Nhận xét, sửa cách đọc. ? Văn bản trên có thể chia làm mấy đoạn? Đó là những đoạn nào? GV tách câu hỏi – gọi từng HS tìm ý của từng đoạn. GV nhận xét và điều chỉnh. Gọi HS đọc chú thích: Định nghĩa truyền thuyết. ? Truyền thuyết là gì? Trong truyền thuyết thường có yếu tố như thế nào? Hoạt động 2 ? LLQ và Âu Cơ có nguồn gốc từ đâu? Sống ở đâu? ? Chi tiết nào thể hiện sự đẹp đẽ về hình dạng của LLQ và Âu Cơ? ? LQ đã giúp nhân dân ta như thế nào? ? Việc ÂuCơ sinh nở có gì kỳ lạ? ? LQ đã chia con như thế nào? Tại sao LQ lại từ biệt Âu Cơ? ? Theo em trong truyện này người Việt là con cháu của ai? ? Theo em những chi tiết kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về LQ và Aâu Cơ trong truyện có thật hay không? ? Những chi tiết ấy do đâu mà có? ? Những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo đó có ý nghĩa gì cho truyện? ? Truyện đã giải thích và suy tôn điều gì? ? ? Em có suy nghĩ gì về nguồn gốc của giống nòi người Việt? ? Nguồn gốc của người Việt đều từ mẹ Aâu cơ. Vậy truyện còn nhắc nhở điều gì? Hoạt động 3 GV chốt ? Bài 1 muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? ? Nêu nội dung, ý nghĩa của bài 2? Hoạt động 4 ? Nêu nội dung chính văn bản “ Con Rồng, cháu Tiên”? 2 HS đọc - Chia làm 3 đoạn + Đ1: Từ đầu đến “ Long Trang” Þ Giới thiệu nguồn gốc và tài lạ của LạcLong Quân và Âu Cơ. + Đ2: Tiếp đó đến “ lên đường” Þ LLQ lấy Âu Cơ sinh con và chia con. + Đ3: Còn lại Þ Nguồn gốc của người Việt. HS đọc chú thích 1, 2, 3, 5, 7, đọc định nghĩa. - TT là loại truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. - TT thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. - TT thể hiện thái đọ và cách đánh giá của nhân dân ta đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. - LLQ và Âu Cơ đều là thần. LLQ là thần nòi Rồng ở dưới nước, con thần Long Nữ. Âu Cơ dòng tiên ở trên núi thuộc dòng họ Thân Nông. - LLQ có sức khỏe vô địch có nhiều phép lạ. Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần. - Giúp nhân dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh. Dạy cách trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở - Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng, nở ra 1 trăm người con. - LQ quen sống ở dưới nước. Âu Cơ ở chốn non cao. Tập quán 2 người khác nhau nên không cùng ở với nhau lâu được. - Những chi tiết ấy không có thật. - Do nhân dân ta tưởng tượng ra. - Tô đậm t/c kỳ lạ, lớn lao đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện. Thần kỳ hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi DT, để chúng ta thêm tự hào tin yêu tôn kính tổ tiên, DT. Tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. - Giải thích suy tôn nguồn gốc cao quý thiêng liêng của cộng đồng người Việt. - Tự hào ( dòng giồng Tiên/ Rồng, rất đẹp, rất cao quý linh thiêng) - Truyện đề cao nguồn gốc, biểu hiện ý nguyện đoàn kết thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước. HS đọc ghi nhớ HS đọc bài đọc thêm - Nhắc nhở mọi người nhớ về cội nguồn “ Ngày giỗ tổ Hùng Vương”. - Kêu gọi tinh thần thương yêu, đoàn kết cộng đồng. ( còn thời gian cho HS kể diễn cảm lại truyện) I- Đọc- Tìm bố cục 1. Đọc 2. Chia đoạn: 3 đoạn 3. Chú thích Định nghĩa truyền thuyết. II/ Tìm hiểu văn bản 1. Tính chất kỳ lạ, lớn lao đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của LLQ và Âu Cơ. Long Quân và Âu Cơ đều là thần, LQ có sức khỏe vô địch và có nhiều phép lạ. Âu Cơ rất xinh đẹp. 2. LLQ, Âu Cơ sinh con và chia con. - Sinh ra bọc trăm trứng, nở ra trăm người con. - LQ cùng 50 con xuống biển, Âu Cơ cùng 50 con lên núi để dễ bề cai quản. ÞNgười Việt là con cháu của LLQ và Âu Cơ. 3. Những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo và vai trò của nó. - Những chi tiết không có thật, mà do nhân dân ta tưởng tượng ra. - Tô đậm t/c kỳ lạ, linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. 4. Ý nghĩa * Ghi nhớ * Đọc thêm III/ Tổng kết Bằng những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo truyện đề cao suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng người Việt. 4. Củng cố. - Củng cố lại nội dung, ý nghĩa của truyện. 5. Dặn dò: - Đọc lại truyện, học thuộc phần ghi nhớ, đọc lại phần đọc thêm . - Chuẩn bị trước bài “ Bánh chưng, bánh giầy”. Tiết 2: Văn học ( đọc thêm) Văn bản BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY I/ Mục tiêu bài học Giúp học sinh 1. Kiến thức - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo. 2. Kỹ năng: Ren luyện kỹ năng đọc diễn cảm, kể đúng cốt truyện và hiểu được văn bản. 3. Thái độtình cảm: Biết đề cao lao động, đề cao nghề nông, có thái đôï biết ơn trân trọng tôn kính tổ tiên. II/ Chuẩn bị III/ Tiến trình lên lớp 1. Oån định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là truyền thuyết? ? Truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” có những chi tiết kỳ lạ nào? Nêu ý nghĩa của truyện? ? Kể diễn cảm lại truyện ? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài Truyện Bánh chưng, bánh giầy là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày tết, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân, đông thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc. b. Tiến trình lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 Hướng dẫn – Gọi HS đọc từng đoạn – Nhận xét ? Văn bản trên có thể chia làm mấy đoạn ?Đó là những đoạn nào ? Cho HS đọc chú thích – Giải thích 1 số chú thích khó. Hoạt động 2 ? Ở Đ1 vua Hùng đã làm gì ? ? Vì sao vua Hùng chọn người nối ngôi? ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào ? ? Ý của vua, người nối ngôi phải là người như thế nào ? ? Hình thức vua đưa ra để chọn nười nối nối ngôi như thế nào ? ? Những đòi hỏi vua đưa ra để tìm người nối ngôi có cụ thể, rõ ràng hay không ? ? Em có nhận xét gì về hình thức vua đưa ra để chọn người nối ngôi ? ? Lang Liêu có hoàn cảnh gia đình như thế nào ? ? Kể tên những công việc mà Lang Liêu làm ? ? Khi vua cha đưa ra yêu cầu thì thái độ của Lang Liêu như thế nào ? ? LL được thần giúp đỡ như thế nào ? ? Tại sao Lang Liêu được thần giúp đỡ ? ? Thứ bánh mà La ng Liêu làm có ý nghĩa như thế nào ? ? Hai thứ bánh mà Lang Liêu làm có hợp với ý vua không ? ? Chứng tỏ Lang Liêu là con người như thế nào ? ? Qua bài cho biết vua muốn chọn con người như thế nào để nối ngôi ? ? Trong truyện cổ dân gian có truyện nào cũng giải thchs về nguồn gốc sự vật ? Hoạt động 3 GV chốt lại ý của bài Hoạt động 4 ? Hàng năm, nhất là miền Bắc tết đến thường làm bánh chưng, bánh giầy điều này có ý nghĩa gì ? HS đọc - Chia làm 3 đoạn : + Đ1: Từ đầu đến“ chứng giám” Þ Vua Hùng chọn người nối ngôi. + Đ2: Tiếp đó đến “ hình tròn” Þ Lang Liêu được thần giúp đỡ. + Đ3: Còn lại Þ Lang Liêu được chọn nối ngôi vua. - Vua Hùng chọn người nối ngôi. - Vua đã già. - Giặc ngoài đã yên, vua có thể tập trung chăm lo cho dấn được no ấm, vua già, muốn truyền ngôi. - Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng. - Trong số 20 con, nhân lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý vua, vua sẽ truyền ngôi. - vua không đòi hỏi cụ thể, rõ ràng yêu cầu gì. - Điều vua đòi hỏi mang t/c 1 câu đo áđặc biệt để thử tài các con. - Nhà nghèo, mẹ mất sớm. - Trồng lúa, trồng khoai - Lang Liêu buồn rầu, lo lắng - Chỉ cho cách lấy lúa gạo làm bánh. - Vì : + Chàng là người thiệt thòi nhất. + Chàng hiền lành, chịu khó, sống gần gũi với dân thường. + Hiểu được ý thần và thực hiện được ý thần. - Ý nghĩa rất thực tế , thể hiện sự quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con người, sản phẩm do chính con người làm ra Þ Thứ bánh tượng trưng cho Trời, Đất, muôn loài. - Hợp ý vua. Þ Người rất thông minh, có tài năng và hiếu thảo. - Chọn người có tài và có đức. - Sự tích dưa hấu ; Sự tích trầu cau ; Sự tích cây vú sữa HS đọc - Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên Þ Giữ gìn truyền thống văn hóa đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc. I. Tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Chia đoạn: 3 đoạn 3. Chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hung chọn người nối ngôi. 2. Lang Liêu được thần giúp đỡ. 3. Lang Liêu được chọn nối ngôi vua. 4. Ý nghĩa - Nhằm giải thích ngu ... học: Thầy thuốc giỏi không chỉ có tài chữa bệnh mà quan trọng hơn là có lòng thương người, yêu và quyết tâm cứu sống người bệnh. d. So sánh hai truyện: Tuệ Tĩnh – Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng e. Ghi nhớ : SGK, tr.165 III. Luyện tập 4. Củng cố. - Củng cố từng phần. 5. Dặn dò. - Học kỹ bài – làm tiếp bài tập trong phần luyện tập. - Chuẩn bị trước bài : Ôn tập tiếng Việt ( SGK tr. 169, 170, 171) Tiết 66 – 67 : Tiếng Việt ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I/ Mục tiêu bài học Giúp học sinh - Củng cố, hệ thống hóa lại các kiến thức đã học. - Nắm vững hơn cấu tạo từ của tiếng Việt, nắm được từ nào là từ mượn của ngôn ngữ nào , nắm được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ. - Tìm ra được lỗi sai dùng từ và chữa lại. - Nắm rõ hơn đặc điểm cấu tạo của từ loại đã học: DT, cụm DT, ĐT, TT và cụm TT, chỉ từ, số từ và lượng từ. II/ Chuẩn bị III/ Tiến trình lên lớp 1. Oån định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là tính từ, cụm tính từ? Nêu đặc điểm cấu tạo của tính từ và cụm tính từ? ? Điền những cụm tính từ sau vào mô hình cụm tính từ? “rất vui vẻ”; “vui vẻ quá”; “màu xanh da trời”; “còn nhỏ quá” 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 ? Từ được chia làm mấy loại? ? Từ phức được phân loại như thế nào? Cho học sinh phân loại từ láy tiếp. Mỗi loại cho lấy ví dụ. Hoạt động 2 ? Thế nào là từ mượn, trong các từ mà ta mượn thì mượn ngôn ngữ nào nhiều nhất? ? Lấy ví dụ về từ mượn từ các ngôn ngữ khác? HẾT TIẾT 1 Hoạt động 3 (TIẾT 2) ? Cho học sinh nhắc lại khái niệm nghĩa của từ và cho lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa? Hoạt động 4 ? Các em thường hay mắc phải lỗi dùng từ nào? ? em thường mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa như thế nào? ?Sửa lại cho đúng? Hoạt động 5 Cho học sinh nhắc lại KN về DT – cho lấy ví dụ, vẽ mô hình cụm DT – lấy ví dụ - cho học sinh điền. Hoạt động 6 ? Nhắc lại khái niệm về ĐT và cụm ĐT? Khả năng kết hợp của ĐT như thế nào? Hoạt động 7 Tương tự như phần trên cho học sinh lấy ví dụ về TT và cụm TT. Hoạt động 8 Cho học sinh nhắc lại lý thuyết – giáo viên lấy thêm ví dụ để củng cố. Hoạt động 9 Thế nào là chỉ từ? Lấy ví dụ và đặt câu? Có thể giáo viên lấy 1 đoạn văn trong SGK – cho học sinh xác định từ loại – giáo viên sửa. - 2 loại: + từ đơn; + từ phức; - Từ phức: + từ ghép; + từ láy; Từ ghép: + ghép chính phụ; + ghép đẳng lập; Học sinh nhắc lại KN Chủ yếu mượn từ Hán Việt - VD: pê-đan; ghi-đông(Pháp); xà bông, mít tinh (Nga). - VD: tay, chân, mắt - Lặp từ, lẫn lộn giữa các từ gần âm, đùng từ không đúng nghĩa. VD: Tôi đã tận mắt chứng thực vụ hỏa hoạn đó. - Từ sai: chứng thực; - Sửa lại: chứng kiến. Học sinh điền vào mô hình Học sinh nhắc lại khái niệm theo mục ghi nhớ – so sánh khả năng kết hợp của DT – ĐT. VD: hiền, dữ, ngon, rất hiền lành, ngoan thật. VD: này, nọ kia, ấy Ngoàu kia, từng đoàn học sinh đang đi lao động. Học sinh làm. 1. Cấu tạo từ của tiếng Việt. - Từ đơn; - Từ phức; 2. Từ mượn: tiếng Hán 3. Nghĩa của từ - Nghĩa gốc (nghĩa chính) - Nghĩa chuyển 4. Chữa lỗi dùng từ a. Lặp từ b. Lẫn lộn giữa các từ gần âm. Vd: tham quan, thăm quan, thăng quan c. Dùng từ không đúng nghĩa 5. Danh từ và cụm DT - Khả năng kết hợp của DT và cụm DT; - Khả năng giữ chức vụ trong câu; - Mô hình cấu tạo cụm DT. 6. Động từ và cụm DDT - Khả năng kết hợp; - Chức vụ ngữ pháp; - Mô hình cấu tạo cụm động từ. 7. Tính từ và cụm TT - Khả năng kết hợp; - Chức vụ ngữ pháp; - Mô hình cấu tạo cụm tính từ. 8. Số từ và lượng từ - Khả năng kết hợp; - Chức vụ ngữ pháp. 9. Chỉ từ - Khả năng kết hợp; - Chức vụ ngữ pháp. 10. Viết 1 đoạn văn khoảng 5 đến 10 câu. Tìm DT, cụm DT, ĐT và cụm ĐT;TT và cụm TT. 4. Củng cố, dặn dò - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức trong bài ôn tập; - Xem lại các ví dụ trong mỗi bài, học thuộc các ghi nhớ, chuẩn bị thi học kỳ I. Tiết 68 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu bài học - Lôi cuốn học sinh tham gia các hoạt động Ngữ văn. - Rèn cho học sinh thói quen yêu thích môn văn, tiếng Việt, thích làm văn, kể chuyện II/ Chuẩn bị - GV: soạn giáo án, tham khảo tài liệu; - HS: sưu tầm thêm một số truyện, ôn lại các truyện đã học. III/ Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Em đã được học những loại truyện dân gian nào, hãy kể tên? ? Kể lại tên một số truyện dân gian đã học mà em thích? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 Cho học sinh thảo luận theo tổ: chọn ra những truyện đã học – cử đại diện kể. Hoạt động 2 Tiếp tục cho học sinh thảo luận để chon truyện. (truyện đã được đọc trong sách,báo ) hoạt động 3 Giáo viên chọn ra một số truyện VD: “Con hổ có nghĩa”; “Mẹ hiền dạy con”; “Bánh chưng, bánh giầy” Hướng dẫn học sinh thay đổi ngôi kể. Học sinh thảo luận Trình bày Học sinh khác nhận xét. Học sinh thảo luận theo tổ. Đại diện trình bày Học sinh khác nhận xét. Học sinh thảo luận – trình bày – học sinh khác nhận xét. 1. Kể chuyện theo sách 2. Kể chuyện sư tầm 3. Kể chuyện sáng tạo 4. Củng cố, dặn dò - Ôn tập tiếp về phần văn tự sự: Ngôi kể; kể chuyện sáng tạo - Ôn lại các truyện dân gian đã học. - Sưu tầm thêm một số tryện dân gian. TUẦN 18 Tiết 69: Văn học CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG I/ Mục tiêu bài học Giúp học sinh - Nắm được một số truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hóa dân gian ở địa phương. - Biết liên hệ và so sánh phần văn học dân gian đã học trong ngữ văn 6 tập 1 để thấy sự giống và khác nhau của 2 bộ phận văn học dân gian này. - Giáo dục tình cảm quý trọng nền văn hóa sinh hoạt ở địa phương. II/ Chuẩn bị - GV: Sưu tầm văn học của địa phương, sinh hoạt văn hóa địa phương. - HS: Chuẩn bị một số mẩu chuyện dân gian của địa phương. III/ Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 ? Ở địa phương em có loại truyện dân gian nào, kể tên? ? Em hãy kể lại một số truyện của Bác Ba Phi mà em biết? Giáo viên giới thiệu một vài nết về tác giả. ? Qua truyện của Bác Ba Phi em thấy nó có gì giống và khác với các truyện dân gian mà em đã học? ? So sánh nghệ thuật truyện dân gian mà em đã học với truyện của Bác Ba Phi? Hoạt động 2 ? Ở địa phương em có những sinh hoạt văn hóa nổi bật nào? ( giáo viên giải thích rõ thêm – đây là một hoạt động văn hóa mang tính địa phương – người dân đi biển) - Truyện của Bác Ba Phi. Học sinh kể - Khác: Truyện do Bác Ba Phi sáng tạo ra. - Truyện dân gian mà em học với truyện của Bác Ba Phi giống nhau: Đều là những sáng tạo nghệ thuật do trí tưởng tượng sáng tạo của nhân dân ta. - Khác: Truyện Bác Ba Phi nhằm ca ngợi tài sản vô giá của thiên nhiên Cà Mau. - Hàng năm ở địa phương có tổ chức lễ hội Nghinh ông. 1. Văn học dân gian địa phương. - Truyện của Bác Ba Phi giống với thể loại truện cười. - Khác: Có tên tác giả. - Nội dung mang ý nghĩa giáo dục sâu sắc. 2. Văn hóa địa phương. Tổ chức lễ hội Nghinh ông hàng năm 4. Củng cố, dặn dò - Tiếp tục sưu tầm thêm một số truyện dân gian ở địa phương. - Chuẩn bị cho tiết : hương trình địa phương phần tiếng Việt. Tiết 70: Tiếng Việt CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG I/ Mục tiêu bài học Giúp học sinh - Sửa lỗi chính tả mang tính địa phương cho học sinh . - Rèn luyện kỹ năng viết đúng, phát âm chuẩn khi nói. - Yêu mến, quý trọng vốn từ của địa phương. II/ Chuẩn bị - GV: Giáo án, sách tham khảo - HS: Kiến thức cho tiết rèn luyện chính tả, phát âm. III/ Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Cho học sinh đọc câu 1: gọi từng học sinh điền vào các câu còn thiếu phụ âm đầu. Tương tự như bài tập 1 Gọi học sinh điền miệng Giáo viên nhận xét – điều chỉnh, sau đó cho học sinh điền vào vở – giáo viên kiểm tra lại. ? Điền vào chỗ trống s hoặc x sao cho thích hợp? Giáo viên nhận xét, sửa lại – học sinh làm vào vở bài tập – giáo viên kiểm tra lại. ? Viết hỏi hay ngã ở những chữ in nghiêng trong SGK? ? Chữa lỗi chính tả trong những câu sau? Giáo viên lấy một số doạn văn đọc cho học sinh viết dúng chính tả. Học sinh điền Học sinh trả lời VD: (a)vây cá; sợi dây; giây điện (b) giết giặc; chữ viết (c) hạt dẻ; văn vẻ Học sinh lên bảng điền. Học sinh chọn vần và điền - Biểu, bỉu, rủn, dẳng, hưởng, tưởng, giỗ, lỗ mãng, lỗ, ngẫm nghĩ. - căn dặn rằng căng; - chắn ngang chẳng chặt; - cắn răng học sinh viết. 1. Điền tr/ ch; s/ x; r/ d/ gi; l/ n vào chỗ trống. 2. Điền từ vào chỗ trống. 3. Chọn s hoặc x điền vào chỗ trống. 4. Điền vần vào ô trống 5. Viết đúng dấu 6. Chữa lỗi chính tả 7. Viết chính tả. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà chọn một số đoạn văn luyện viết chính tả. - Sưu tầm , tìm đọc thêm một số truyện dân gian, đọc lại các truyện dân gian đã học – tiết sau thi kể chuyện. TIẾT 71-72 ÔN TẬP (GIÁO ÁN RIÊNG ĐÍNH KÈM) TUẦN 19 TUẦN THI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI KỲ I (Đề do trường ra – thống nhất cho toàn khối) Mục đích: học sinh nắm được những kiến thức cơ bản của kỳ học, biết vận dụng kiến thức một cách tích hợp giữa các phân môn, và rèn luyện cho học sinh làm quen với dạng đề trắc nghiệm.
Tài liệu đính kèm: