Giáo án Ngữ văn lớp 6, kì I - Tiết 33: Danh từ

Giáo án Ngữ văn lớp 6, kì I - Tiết 33: Danh từ

I. YÊU CẦU :

 Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở Tiểu học, giúp HS nắm:

 - Đặc điểm của danh từ.

 - Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.

 II. CHUẨN BỊ :

 - GV : Tham khảo SGK, SGV, sưu tầm một số danh từ chỉ đơn vị, sự vật, thiết kế giáo án mẫu, bảng phụ.

- HS : Đọc – trả lời SGK, sưu tầm một số câu có chứa danh từ trong các truyện đã học.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :

 

doc 3 trang Người đăng thu10 Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 6, kì I - Tiết 33: Danh từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 09 Ngày soạn : 
 Tiết : 33 Ngày dạy : 
 DANH TỪ
Tiếng Việt 
I. YÊU CẦU : 
 Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở Tiểu học, giúp HS nắm:
 - Đặc điểm của danh từ.
 - Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. 
 II. CHUẨN BỊ :
 - GV : Tham khảo SGK, SGV, sưu tầm một số danh từ chỉ đơn vị, sự vật, thiết kế giáo án mẫu, bảng phụ.
- HS : Đọc – trả lời SGK, sưu tầm một số câu có chứa danh từ trong các truyện đã học.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
Nội dung hoạt động
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
+ Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu: 
 - Ổn định lớp.
 - Kiểm tra bài cũ.
 - Giới thiệu bài mới.
- Ổn định nề nếp – sỉ số.
Hỏi: Ở Tiểu học, em đã học những từ loại nào? 
 + Em hiểu như thế nào là Danh từ? -> GV dẫn vào bài – ghi tựa.
- Báo cáo sỉ số.
- Nhắc lại kiến thức cũ.
- Nghe – ghi tựa.
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của danh từ và các loại danh từ: 
 - Tìm hiểu đặc điểm danh từ 
 I.Đặc điểm của danh từ:
 Xem ví dụ SGK:
 - Các danh từ: con trâu, vua, làng, thúng gạo nếp.
 - Đặt câu :
 + Làng em rất đẹp.
 + Cha của Mị Nương là vua Hùng.
 + Thúng là vật dụng dùng để đựng thóc, gạo.
 Ghi nhớ SGK tr. 86. 
 - Hướng dẫn phân loại danh từ. 
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:
 Xem ví dụ:
 Ba con trâu
 Một viên quan 
 Ba thúng gạo 
 Sáu tạ thóc
 (DT chỉ ĐV) (DT chỉ SV)
Ghi nhớ SGK tr. 87.
- GV treo bảng phụ (Mục 1 SGK).
- GV yêu cầu: Hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm trên.
Hỏi: Xung quanh danh từ trong cụm danh từ trên có những từ nào? Từ loại gì?
Tìm thêm các danh từ khác trong câu đã dẫn. Hãy nêu ý nghĩa biểu thị các danh từ trên?
Hỏi: Vậy danh từ là những từ biểu thị ý nghĩa khái quát gì? Có thể kết hợp được với những từ nào? -> Rút ra ý 1, 2 ghi nhớ.
- Yêu cầu HS tìm thêm một số danh từ và đặt câu với danh từ đó.
Hỏi: Hãy nêu nhận xét về chức vụ cú pháp của danh từ trong câu?
-> GV nhận xét, rút ra ý 3 ghi nhớ SGK.
- Gọi HS đọc ghi nhớ và chốt ý cơ bản.
- Cho HS xem ngữ liệu SGK (Bảng phụ)
Hỏi: Nghĩa của các danh từ in đậm trên có gì khác so với danh từ đứng sau?
(Gợi ý: + Từ nào dùng làm đơn vị tính đếm đo lường?
+ Từ nào dùng để nêu lên từng loại, từng cá thể người, vật?)
- GV nhận xét câu trả lời HS -> khái quát lại vấn đề.
Hỏi: Danh từ tiếng Việt chia làm mấy loại lớn và chức năng gì? -> Rút ra ý 1 ghi nhớ.
Hỏi: Trong các danh từ chỉ đơn vị trên, từ nào dùng đo lường theo quy ước, từ nào chỉ đơn vị tự nhiên (hay loại từ)?
- GV nêu tiếp câu 2, 3 mục II SGK (bảng phụ).
-> Cho HS thảo luận.
- Gọi HS trình bày -> nhận xét, chốt lại vấn đề:
+ Khi thay một từ chỉ đơn vị quy ước bằng một từ khác thì đơn vị tính đếm đo lường sẽth ay đổi theo.
+ Khi thay một từ chỉ đơn vị tự nhiên thì đơn vị tính đếm đo lường không thay đổi vì không chỉ số đo, số đếm.
+ Đơn vị quy ước chính xác không miêu tả về lượng.
Hỏi: Danh từ chỉ đơn vị quy ước chia mấy nhóm?
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK.
- Đọc bảng phụ.
- Cá nhân tìm danh từ: con trâu.
- Cá nhân trả lời: 
 Ba - con trâu - ấy
số lượng danh từ chỉ từ
- Phát hiện danh từ và rút ra ý nghĩa biểu thị:
 + Vua -> người.
 + Làng -> khái niệm.
 + Trâu -> vật.
- Cá nhân trả lời mục 1, 2 ghi nhớ SGK.
- Tìm danh từ và đặt câu (Mỗi nhóm đặt 1 câu).
- Cá nhân trả lời mục 3 ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Đọc bảng phụ.
- Cá nhân trả lời:
 + Con, viên, thúng, tạ -> chỉ đơn vị.
 + Trâu, quan, gạo, thóc -> chỉ sự vật.
- Cá nhân phát hiện 2 loại và chức năng.
- Phát hiện 2 nhóm từ chỉ đơn vị.
- Đọc bảng phụ.
Thảo luận nhóm (tổ) -> nhận xét.
- Nghe – hiểu.
- HS phân biệt 2 nhóm danh từ chỉ đơn vị quy ước.
- Đọc ghi nhớ.
+ Hoạt động 3: Hướng dẫn Luyện tập: 
Bài tập 1: Một số danh từ chỉ sự vật: lợn, gà, bàn,  
Bài tập 2: Liệt kê các loại từ:
a/ Đứng trước danh từ chỉ người Ngài, viên, người, em, 
b/ Đứng trước danh từ chỉ đồ vật: quyển, quả, pho, tờ, 
Bài tập 3: Liệt kê các danh từ:
a/ Chỉ đơn vị quy ước chính xát: Tạ, tấn, ki – lô – mét. 
b/ Chỉ đơn vị quy ước ước chừng: Hũ, bó, vốc, gang
Bài tập 4: Chính tả:
 Viết đúng các chữ s /x, d/v các vần : ăc / ăt, uông/ương
 Bài tập 5: Tìm danh từ:
 - Chỉ đơn vị: em, que, con, bức,
 - Chỉ sự vật: Mã Lương, cha, mẹ, củi, cỏ, chim, 
Bài tập 1: Cho HS liệt kê một số danh từ và đặt một câu có danh từ đó.
-> GV nhận xét.
- Gọi HS đọc và nắm yêu cầu bài tập 2.
-> Nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
-> GV nhận xét.
- Đọc -> yêu cầu HS viết -> sửa lỗi sai -> hướng khắc phục.
- Yêu cầu HS tìm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong đoạn chính tả trên.
- Gọi 2 HS lên bảng.
-> Nhận xét, sửa chữa.
- Cá nhân liệt kê danh từ và đặt câu.
- Đọc, nắm yêu cầu bài tập 2.
- 2 HS lên bảng liệt kê -> lớp nhận xét.
- Đọc + nắm yêu cầu bài tập 3.
- 2 HS lên bảng -> lớp nhận xét.
- Viết chính tả.
- Đọc + xác định yêu cầu.
- 2 HS lên bảng -> lớp nhận xét.
+ Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. 
- Củng cố:
- Dặn dò:
- GV củng cố nội dung bằng sơ đồ: Gọi HS lên bảng điền vào sơ đồ (Bảng phụ).
- Yêu cầu HS : Thuộc 2 ghi nhớ, làm bài tập 5, 6, 7 sách bài tập trang 33.
 Chuẩn bị: Thứ tự kể trong văn tự sự (đọc tìm hiểu theo gợi ý).
 Trả bài : Ngôi kể lời kể trong văn tự sự.
- Dựa vào ghi nhớ điền vào sơ đồ.
- Thực hiện theo yêu cầu GV.

Tài liệu đính kèm:

  • docc8-33-DANHTU.doc