Giáo án Ngữ văn lớp 6, kì I - Tiết 1: Con rồng cháu tiên

Giáo án Ngữ văn lớp 6, kì I - Tiết 1: Con rồng cháu tiên

I. YÊU CẦU : Giúp HS:

 Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.

 Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện: Con Rồng cháu Tiên.

 Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện.

 Kể được truyện.

 II. CHUẨN BỊ :

 - GV : Giáo án, SGK, SGV.

- HS : Xem, soạn bài trước.

 

doc 3 trang Người đăng thu10 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 6, kì I - Tiết 1: Con rồng cháu tiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01 Ngày soạn : .
Tiết : 1 Ngày dạy : 
CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
Văn bản
I. YÊU CẦU : Giúp HS:
 Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
 Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện: Con Rồng cháu Tiên.
 Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện.
 Kể được truyện.
 II. CHUẨN BỊ :
 - GV : Giáo án, SGK, SGV.
- HS : Xem, soạn bài trước.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
Nội dung hoạt động
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
+ Hoạt động 1 : Khởi động
 - Ổn định lớp.
 - Kiểm tra bài cũ.
 - Giới thiệu bài.
+ Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản: 
 I. Giới thiệu chung:
 1.Truyền thuyết:(SGK trang 7)
2. Bố cục văn bản:
 - Đoạn 1: Giới thiệu chung Lạc Long Quân và Aâu Cơ.
- Đoạn 2:Chuyện sinh nở của Aâu Cơ và việc chia con của họ.
- Đoạn 3: Ý nghĩa của truyện. 
 II. Phân tích truyện :
 1. Lạc Long Quân và Aâu Cơ:
 a) Lạc Long Quân: Con trai thần biển, vốn nòi rồng, có nhiều phép lạ- thường giúp dân diệt trừ yêu tinh, dạy dân cách trồng trọt chăn nuôi.
 b) Aâu Cơ: Dòng tiên, thuộc họ thần nông, xinh đẹp, thích du ngoạn.
2. Cuộc tình duyên kỳ lạ:
 - Âu Cơ sinh bọc trứng nở trăm con khoẻ mạnh -> dân tôïc Việt Nam cùng một bào thai.
- Việc chia con của họ-> ý nguyện đoàn kết.
+ Hoạt động 3: Tổng kết.
 III. Tổng kết:
(Ghi nhớ SGK trang 8)
+ Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố: 
1. Người Mường : Quả trứng to nở ra người.
Người Khơme: Quả bầu mẹ.
-> khẳng định cội nguồn gần gũi, giao lưu văn hoá.
2. Học sinh tự kể.
- Dặn dò.
- Kiểm tra sỉ số + Nề nếp HS.
- Kiểm tra chuẩn bị của HS.
- Giới thiệu vắn tắt về TT.
 Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên” là một TT tiêu biểu mở đầu cho chuỗi TT về thời đại các vua Hùng.
- Hướng dẫn HS đọc chú thích dấu sao -> Hình thành khái niệm.
Hỏi : Dựa vào chú thích dấu sao, em hãy cho biết TT là gì?
- Gọi HS đọc văn bản.
Hỏi : Văn bản chia làm mấy đoạn, nêu ý chính từng đoạn?
- GV chốt lại cho HS.
Gọi HS đọc từng phần văn bản để phân tích.
Hỏi : Tìm chi tiết thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Aâu Cơ?
Hỏi : Công việc lớn lao của Lạc Long Quân là gì?
Hỏi : Sự sinh nở của Âu Cơ có gì kì lạ? Chi tiết này mang ý nghĩa gì?
Hỏi : Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con mang ý nghĩa gì?
- GV hướng dẫn HS xem đoạn nói về sự hình thành nhà nước Văn Lang.
Hỏi : Theo truyện này thì người VN là con cháu của ai?
-GV chốt lại.
Hỏi : Nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản?
(GV chốt lại cho HS cho HS đọc phần ghi nhớ).
Hỏi : Tìm chi tiết tưởng tượng kì ảo?
GV chốt : được dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định, chi tiết kì ảo gắn liền với quan niệm, tính ngưỡng của người xưa về thế giới
- Hỏi : Những chi tiết kì lạ nhằm ý nghĩa gì?
- GV hướng dẫn luyện tập câu 1, 2 SGK.
- Hỏi : Em biết những câu chuyện nào của dân tộc khác ở Việt Nam cũng giải thích nguồn gốc dân tộc tương tự như truyện “Con Rồng cháu Tiên”?
- Sự giống nhau ấy khẳng định điều gì?
-GV hướng dẫn cách kể:
 +Giữ đúng cốt truyện, kể bằng ngôn ngữ sáng tạo của mình.
 - Học bài, soạn văn bản “Bánh chưng bánh giầy”.
- Báo cáo sĩ số.
- Nộp bài soạn.
Nghe, nghi tựa bài.
- Đọc chú thích.
- HS: trả lời cá nhân.
- Đọc văn bản.
- Trả lời cá nhân.
Văn bản chia làm 3 đoạn.
- HS đọc từng phần.
- HS: dựa vào đoạn 1, 2 trả lời cá nhân.
-HS: diệt trừ yêu quái, dạy dân trồng trọt, chăn nuôi.
- HS: sinh ra bọc trứng nở trăm con.
- HS: dân tộc VN cùng một nguồn gốc.
- HS: thể hiện ý nguyện đoàn kết.
- Đọc thầm.
- HS: Cha rồng, mẹ tiên.
- HS: nhiều chi tiết kì ảo, tưởng tượng nhằm giải thích nguồn gốc dân tộc, tinh thần đoàn kết
- HS: tìm chi tiết không có thật.
- HS: nghe.
- HS: tô đậm tính chất lớn lao, thể hiện sự tôn kính tổ tiên.
- HS tìm những câu chuyện tương tự - trả lời cá nhân.
-HS: tự kể (nhận xét).
 - Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doca1-1-CONRONG-CHAUTIEN.doc