Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Cao Thị Kim Anh (Bản 3 cột)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Cao Thị Kim Anh (Bản 3 cột)

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:

 1. Kiến thức:

 -Hiểu được ý nghĩa khi qut của phĩ từ

 -Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp với phó từ,chức vụ cú pháp)

 2. Kĩ năng:

 -Nhận biết phó từ trong văn bản

 -Phn biệt cc loại phĩ từ.

 -Sử dụng phó từ để đặt câu.

 3. Thái độ:

II/ CHUẨN BỊ:

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1.Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: -Trình bày nội dung và nghệ thuật của đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên”

- Văn bản được kể theo ngôi nào? Tác dụng của ngôi kể ấy

 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

Hoạt động 1:Phó từ là gì

GV gọi HS đọc câu hỏi 1/ I trong SGK

Xác định từ loại cho những từ vừa tìm được?

Các từ in đậm ấy đứng ở vị trí nào trong cụm từ?

Nó bổ nghĩa cho động từ, tính từ về ý nghĩa gì?

Vậy em hãy cho biết thế nào là phó từ?

GV gọi HS đọc bài tập 1/ 13, làm bài tập 2, 3/ 13 (HSTL)

Hoạt động 2:Các loại phó từ:

Nhìn vào bảng phân loại phó từ, em hãy phát biểu có mấy loại phó từ?

Phó từ đứng trước động từ, tính từ bổ sung ý nghĩa gì? đứng sau bổ sung ý nghĩa gì?

Có mấy loại phó từ?phó từ nào đứng trước, đứng sau động từ, tính từ?

Hoạt động 3:Tổng kết và luyện tập

GV hướng dẫn HS làm luyện tập HS trả lời câu hỏi

-động từ: đi, ra, thấy, soi

-tính từ: lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng

-đứng trước và đứng sau động từ, tính từ

-quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ

-sự tiếp diễn tương tự: vẫn, còn

-sự phủ định: không, chưa

-sự cầu khiến: hãy, đừng, chớ

-chỉ mức độ: rất, quá, lắm

-chỉ khả năng: được

-chỉ kết quả và hướng: được

HS đọc ghi nhớ/ 12

HS điền vào bảng trong SGK, GV sửa chữa

Có 7 loại phó từ

HS đọc ghi nhớ/ 14

 I/ Phó từ là gì?

a) đã đi

cũng ra

vẫn chưa thấy

soi gương được

b) thật lỗi lạc

rất ưa nhìn

to ra

rất bướng

 Là những từ đi kèm để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ

*Ghi nhớ1: 12

II/ Các loại phó từ:

a) Đứng trước động từ, tính từ: chỉ mức độ, quan ệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến

ví dụ: rất đẹp

b) Đứng sau động từ, tính từ: chỉ mức độ, khả năng, kết quả và hướng

*Ghi nhớ/ 14

III/ Luyện tập:

 

doc 104 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Cao Thị Kim Anh (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết: 	
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
HỌC KỲ II
Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
	- Dế Mèn - một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sơi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
	- Nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
 2. Kĩ năng: - Phân tích nhân vật .
 - Vận dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hố khi viết văn miêu tả.
 3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu thương, lịng nhân ái, tinh thần đồn kết. 
II/ CHUẨN BỊ:
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
1.Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới: Tuổi trẻ thường xốc nổi, bồng bột, tự phụ. Chính vì vậy dễ d6ãn đến sai lầm, vấp ngã trên đường đời. Nhưng nếu biết dừng lại đúng lúc thì có thể khắc phục hậu quả đã gây ra. Bài học hôm nay các em tìm hiểu là một minh chứng cho điều đó 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1:Đọc và tìm hiểu chú thích 
Em hãy cho biết vài nét về tác giả Tô Hoài?
GV hướng dẫn HS đọc văn bản
GV cùng HS tìm hiểu chú thích những từ khó trong văn bản
GV tóm tắt tác phẩm lại
Bài văn có thể được chia thành mấy đoạn? Nội dung của từng đoạn?
Hoạt động 2:Tìm hiểu văn bản 
Bài văn miêu tả và kể chuyện về nhân vật chính nào?
Đọc lại 2 đoạn văn đầu và cho biết 2 đoạn văn ấy được niểu đạt theo phươg thức biểu đạt nào? Vì sao?
Tác giả đã miêu tả những chi tiết nào về ngoại hình của DM?
Tìm những từ theo em là đặc sắc nhất mà tác giả đã dùng để miêu tả DM?
Hãy thử thay thế một số tứ ấy bằng những từ ngữ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa và rút ra nhận xét về cách dùngtừ miêu tả của tác giả? 
Với dáng vẻ bên ngoài oai vệ, chúng ta cùng tìm hiểu xem là DM có tính nết ra sao?
HS đọc đoạn 2
Những chi tiết nào miêu tả về thái độ, tính nết của DM?
Ta kết luận DM là một chú dế như thế nào?
Em hãy nhận xét về cách xưng hô, lời lẽ, giọng điệu của DM đối với DC?
Em hãy nhận xét về thái độ của DM đối với người bạn hàng xóm?
Em có nhận xét gì về cách gọi của DM đối với chị Cốc ?
Sau khi cất tiếng trêu ghẹo chị Cốc, chuyện gì đã xảy ra? Lúc ấy thái độ của DM ra sao?
Chuyện gì đã xảy ra với DC?
Khi DC bị chị Cốc mổ, DM đang làm gì?Điều đó thể hiện thái độ, bản chất gì ở DM?
Hoạt động 3: Tổng kết và luyện tập
GV hướng dẫn HS làm luyện tập
HS đọc SGK/ 8, 9
Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích
2 đoạn
DM
Miêu tả, vì nó tái hiện hìnhảnh DM
HS tự tìm và liệt kê trong SGK
-Ngắn hủn hoẳn -> ngắn củn 
-Nhai ngoàm ngoạp -> nhai rào rạo
-Rung rinh -> lắc lư
Ta sẽ không thấy hết vẻ đẹp cường tráng ưa nhìn và sự phô trương kiêu ngạo của DM
HS tìm và kể ra
Kiêu căng, hống hách, xem thường mọi người
Lời lẽ dạy đời dù bằng tuổi, xưng hô trịch thượng (chú mày), giọng điệu giễu cợt, chê bai
HS kể lại
Xấc xược, hỗn láo
Hèn nhát, dám làm mà không dám chịu
DC nằm thoi thóp và tắt thở
Hối hận, ăn năn về tội lỗi của mình
HS tự trình bày và đọc ghi nhớ/ 11
I/ Tìm hiểu chú thích:
1/ Tác giả – tác phẩm: chú thích */ 8
2/ Thể loại: Truyện dài.
II/ Đọc- tìm hiểu văn bản
1/ Nhân vật Dế Mèn
a.Hình dáng của Dế Mèn:
đôi càng mẫm bóng
vuốt cứng nhọn hoắt
đầu to, nổi từng tảng
răng đen nhánh
râu dài và cong
từ láy tượng thanh tượng hình
miêu tả sinh động hình ảnh chàng dế thanh niên cường tráng
b. Hành động:
- đi đứng oai vệ.
cà khịa với hàng xóm
quát mấy chị Cào Cào, ghẹo anh Gọng Vó
tưởng mình ghê gớm, sắp đứng đầu thiên hạ
kiêu căng, hốnghách, xem thường người khác
2/ Bài học đường đời đầu tiên:
cách đặt tên Dế Choắt
xưng hô “chú mày”
lên giọng dạy đời, chê bai
khinh thường, không quan tâm giúp đỡ
trêu ghẹo chị Cốc
gây ra cái chết cho Dế Choắt
hối hận ăn năn về tội lỗi của mình
rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình
III/ Ghi nhớ: SGK/ 11
IV/ Luyện tập: 
 4-Củng cố: Bài học đường đời đầu tiên Dế Mèn rút ra được là gì?
 5- Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
 Tiết: 	
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
Tiếng việt: PHÓ TỪ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
 1. Kiến thức:
 -Hiểu được ý nghĩa khái quát của phĩ từ
 -Đặc điểm ngữ pháp của phĩ từ (khả năng kết hợp với phĩ từ,chức vụ cú pháp)
 2. Kĩ năng: 
 -Nhận biết phĩ từ trong văn bản
 -Phân biệt các loại phĩ từ.
 -Sử dụng phĩ từ để đặt câu.
 3. Thái độ: 
II/ CHUẨN BỊ:
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
1.Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: -Trình bày nội dung và nghệ thuật của đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên”
- Văn bản được kể theo ngôi nào? Tác dụng của ngôi kể ấy
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1:Phó từ là gì
GV gọi HS đọc câu hỏi 1/ I trong SGK
Xác định từ loại cho những từ vừa tìm được?
Các từ in đậm ấy đứng ở vị trí nào trong cụm từ?
Nó bổ nghĩa cho động từ, tính từ về ý nghĩa gì?
Vậy em hãy cho biết thế nào là phó từ?
GV gọi HS đọc bài tập 1/ 13, làm bài tập 2, 3/ 13 (HSTL)
Hoạt động 2:Các loại phó từ:
Nhìn vào bảng phân loại phó từ, em hãy phát biểu có mấy loại phó từ?
Phó từ đứng trước động từ, tính từ bổ sung ý nghĩa gì? đứng sau bổ sung ý nghĩa gì?
Có mấy loại phó từ?phó từ nào đứng trước, đứng sau động từ, tính từ?
Hoạt động 3:Tổng kết và luyện tập
GV hướng dẫn HS làm luyện tập
HS trả lời câu hỏi
-động từ: đi, ra, thấy, soi
-tính từ: lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng
-đứng trước và đứng sau động từ, tính từ
-quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ
-sự tiếp diễn tương tự: vẫn, còn 
-sự phủ định: không, chưa
-sự cầu khiến: hãy, đừng, chớ
-chỉ mức độ: rất, quá, lắm
-chỉ khả năng: được
-chỉ kết quả và hướng: được
HS đọc ghi nhớ/ 12
HS điền vào bảng trong SGK, GV sửa chữa
Có 7 loại phó từ
HS đọc ghi nhớ/ 14
I/ Phó từ là gì?
đã đi
cũng ra
vẫn chưa thấy
soi gương được
thật lỗi lạc
rất ưa nhìn
to ra
rất bướng
Là những từ đi kèm để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ
*Ghi nhớ1: 12
II/ Các loại phó từ:
Đứng trước động từ, tính từ: chỉ mức độ, quan ệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến
ví dụ: rất đẹp
b) Đứng sau động từ, tính từ: chỉ mức độ, khả năng, kết quả và hướng
*Ghi nhớ/ 14
III/ Luyện tập:
 4-Củng cố: Nhắc lại các loại phó từ?Cho ví dụ
 5- Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
 Tiết: 	
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
Tậâp làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
 1. Kiến thức:
 -Hiểu được mục đích của văn miêu tả.
 -Cách thức miêu tả.
 2. Kĩ năng: 
 -Nhận biết đoạn văn, bài văn miêu tả.
 -Bước đầu xác định nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng.
 3. Thái độ: Nghiêm túc chú ý tiếp nhận kiển thức.
II/ CHUẨN BỊ:
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
1.Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: -Phó từ là gì? Phó từ bổ sung cho danh từ, động từ về ý nghĩa gì?
-Có mấy loại phó từ? Vị trí?
 3. Bài mới: 
 Những văn bản các em đã học ở HKI thuộc kiểu văn bản gì? Hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu 1 kiểu văn bản khác. đó là những văn bản làm theo phương thức biểu đạt miêu tả
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1:Thế nào là văn miêu tả
GV gọi HS đọc tình huống 1, 2, 3 trong SGK/ 15
Trong cuộc sống hàng ngày, ở những tình huống nào chúng ta dùng văn miêu tả?
EM hãy nêu lên một số tình huống khác tương tự?
GV gọi HS đọc bài tập 2/ 15
Trong văn bản trích chương I cuốn “DMPLK” có hai đoạn ăn miêu tả DM, D rất sinh động. Em hãy chỉ ra hai đoạn văn ấy?
Hai đoạn văn trên có giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú dế?
Những chi tiết nào và hình ảnh nào đã giúp em hình dung được điều đó?
Vậy qua những tình huống 1, 2, 3 và hình ảnh đặc điểm của DM, DC em hãy nhận xét thế nào là văn miêu tả?
Để có thể miêu tả được chính xác như thế, người viết cần phải làm gì?
Hoạt động 2:Tổng kết và luyện tập
GV hướng dẫn HS làm luyện tập 
HS thảo luận 3 tình huống trên
-Tình huống 1:
-Tình huống 2: 
-Tình huống 3: 
Vậy cả 3 tình huống trên ta đều phải dùng văn miêu tả
HS tự tìm
Bởi tôi ăn uống điều độ vuốt râu
Cái chàng DC, người gầy gònhư hang tôi
Hai đoạn văn đã giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú dế hoàn toàn đối lập nhau
DM: khỏe mạnh, thân hình cướng tráng
DC: sức khẻo ốm yếu, thân hình xấu xí
DM: đôi càng mẫm bóngnhững cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắtsợi râu dài và uốn cong
DC: người gầy gò, dài lêu nghêu, cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng  ngẩn ngẩn ngơ ngơ
HS tự phát biểu
Quan sát, chọn lọc chi tiết để miêu tả
HS đọc ghi nhớ/ 16
I/ Thế nào là văn miêu tả:
 1.Một số tình huống: SGK/ 15
cả 3 tình huống đều phải dùng văn miêu tả
2.Hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt:
a.Những nét nổi bật:
-Dế Mèn: cường tráng, khoẻ mạnh, có vẻ đẹp ưa nhìn.
-Dế Choắt: gầy gò, ốm yếu, xấu xí
b. Chi tiết, đặc điểm nổi bật:
-Dế Mèn: 
+ Đôi càng mẫm bóng
+Đầu to, rất bướng
-Dế Choắt:
+Gầy, dài lêu ngêu
+Càng bè bè
+Mặt mũi lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ.
* Ghi nhớ: SGK/ 16
II/ Luyện tập:
Ký duyệt của tổ:
 4-Củng cố: Em hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi
 5- Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
 Tiết: 	
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
Đoàn Giỏi
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs:
 1. Kiến thức:
 -Hiểu được về tác giả và tác phẩm “Đất rừng phương Nam”
 -Thấy được vẻ đẹp thiên nhiên  ... åy sau từ Qủang Bình là không hợp lý vì biến câu thành câu ghép 2 vế rời rạc.
b1/Dùng dấu chấm sau từ bí hiểm không hợp lý vì tách CN 2ra khỏi CN, cắt đôi cặp quan hệ từ vừa vừa.
b2/ Dùng dấu chấm phẩy hợp lý
Ví dụ 2/151.
a1/Dùng dấu chấm vì đây là câu trần thuật 
b)Dùng dấu chấm vì là câu kể.
	4)Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc bài học.
-Hoàn thành các bài tập vào vở.
-Làm bài tập 5 ở nhà.
-Chuẩn bị bài Ôn tập về dấu phẩy.
 Tiết: 	
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
(Dấu phẩy)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh 
 1. Kiến thức:
 Củng cố các kiến thức về cách sử dụng dấu phẩy
 Cơng dụng của dấu phẩy.
 2. Kĩ năng: 
 - Lựa chọn và sử dụng dấu phẩy trong khi viết.
 -Phát hiện và sửa một số lỗi thường gặp về dấu phẩy
 3. Thái độ:
II/ CHUẨN BỊ : 
-Giáo viên: GA+ SGK+ SGV+bảng phụ.
	III/CÁC BƯỚC LÊN LỚP
	1/Ổn định lớp:
	2/Bài cũ:
	3/Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
*Hoạt động 1: 
-Hướng dẫn học sinh đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp
Giải thích vì sao em lại đặt như vậy?
-Như vậy qua phân tích ví dụ, em cho biết dấu phẩy có công dụng gì?
Gv gọi hs đọc Ghi nhớ 1 
Hoạt động 2: Chữa một số lỗi thường gặp
Gv gọi hs lên bảng làm
Hoạt động3: Luyện tập
Gv hướng dẫn nhs làm bài tập
-Học sinh đọc ví dụ SGK
đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp
Giải thích
Nêu công dụng của dấu phẩy
-Học sinh đọc ghi nhớ 1 SGK.
-Học sinh đọc ví dụ SGK/158
Hs làm bài tập
I. Công dụng:
*Ví dụ:
a/Vừa lúc đó sứ giả đem roi sắt, ngựa sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái, bỗng biến thành một tráng sĩ
b/Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay, tre với mình so6ngg1 chết có nhau chung thủy
c/Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống
*Ghi nhơ 1: SGK/149
II.Chữa một số lỗi thường gặp
III. Luyện tập:
4)Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc bài học.
-Hoàn thành các bài tập vào vở.
Tiết: 	
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO, BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
 1. Kiến thức:
 Củng cố các kiến thức về cách làm văn miêu tả.
 Một số kiến thức về Tiêng Việt.
 2. Kĩ năng: 
 - Nhận ra những ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình.
 -Sửa bài để chuẩn bị thi.
 3. Thái độ:
II/ CHUẨN BỊ : 
	III/CÁC BƯỚC LÊN LỚP
	1/Ổn định lớp:
	2/Bài cũ:
	3/Bài mới:
I.Trả bài kiểm tra văn(10 phút)
*Phương pháp:
-Giáo viên đọc từng câu trắc nghiệm-gọi học sinh trả lời lại.
-Chú ý đối tượng học sinh yếu-Gọi học sinh khác nhận xét khác nhận xét –Giáo viên kết luận đưa ra đáp ứng.
*Phần tự luận:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa từng câu.
-Giáo viên nhận xét chung- Thông báo kết quả tỉ lệ.
II.Trả bài viết số 6: Văn ta ûsáng tạo 
-Gọi học sinh nhắc lại đề bài.
-Giáo viên ghi đề lên bảng.
-Hướng dẫn học sinh tự thảo luận để tìm hiểu đề bài. Giáo viên gợi ý bằng câu hỏi.
+Đề bài thuộc kiểu nào? Tả người hay tả cảnh?
+Tả chân dung hay tả người đang hoạt động?
+Em định tả ở những phương diện nào?
+Khi tả em có cần bộc lộ cảm xúc suy nghĩ của mình không?
-Khi tả em định dùng phép tu từ nào?
-Học sinh thảo luận xây dựng đề cương chi tiết cho bài văn?
-Giáo viên gợi ý để học sinh lập được dàn ý?
	4)Nhận xét ưu, khuyết điểm:
*Ưu: -Nhiều em trình bày tốt: Chữ đẹp, sạch sẽ- bố cục rõ ràng, có dùng dấu câu thích hợp
-Một số em hiểu đề, phát hiện đối tượng miêu tả 
-Một số em diễn đạt tốt, có dùng chi tiết đặc sắc miêu tả mẹ phù hợp với từng tình huống, có dùng biện pháp so sánh.
*Nhược: 
-Một số em mắc lỗi chính tả nhiều.
-Diễn đạt lủng củng, dài dòng
-Nhiều em miêu tả sơ sài, qua loa đại khái, hoặc có tả thì cũng không gắn chặt với tình huống.
5)Sửa lỗi:
	4)Hướng dẫn về nhà:	
Tiết: 	
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
TỔNG KẾT PHẦN VĂN 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức:
 -Nội dung và nghệ thuật của các văn bản.
 -Thể loại, phương thức biểu đạt của các văn bản.
 2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết ý nghĩa, yêu cầu và cách thức thực hiện các yêu cầu của bài tổng kết.
 -Khái quát, hệ thống văn bản trên các phương diện cụ thể.
 -Cảm thụ và phát biểu cảm nghĩ cá nhân.
 3. Thái độ:
II/ CHUẨN BỊ : 	
	III/CÁC BƯỚC LÊN LỚP
	1/Ổn định lớp:
	2/Bài cũ:
	3/Bài mới:
Bài 1. Hs lên bảng nhớ và ghi lại tất cả tên các văn bản đã học.
Hs khác kiểm tra, bổ sung những chỗ còn thiếu và ghi vào vở.
Bài 2. Gv cho hs trả lời các khái niệm đã học:
Truyện truyền thuyết.
Truyện cổ tích.
Truyện ngụ ngôn.
Truyện cười
Truyện trung đại
Văn bản nhật dụng.
Bài 3. Lập bảng thống kê theo mẫu như sgk
Bài 4. Tên nhân vật chính mà em thích. Vì sao em thích nhân vật đó?
Bài 5. Giống nhau: cốt truyện hấp dẫn, xâu chuỗi, sự việc này dẫn đến sự việc kia, lời kể rõ ràng, nhân vật, cách xây dựng nhân vật,
Bài 6. Văn bản thể hiện truyền thống yêu nước:
Lòng yêu nước
Buổi học cuối cùng
Cô Tô
Sông nước Cà Mau
Cây tre Việt Nam
Vượt thác
Cầu Long Biên-Chứng nhân lịch sử
Động Phong Nha
Văn bản thể hiện lòng nhân ái bao la:
Bức tranh của em gái tôi
Bài học đường đời đầu tiên
Đêm nay Bác không ngủ
4) Củng cố: 
5) Dặn dị: 
 Tiết: 	
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học, đã biết và đã tập làm; nắm vững các yêu cầu cơ bản về nội dung, hình thức và mục đích giao tiếp; bố cục cơ bản của bài văn gồm ba phần với các yêu cầu và nội dung của chúng.
II/ CHUẨN BỊ : 
	III/CÁC BƯỚC LÊN LỚP
	1/Ổn định lớp:
	2/Bài cũ:
	3/Bài mới:
Các loại văn bản và những phương thức biểu đạt đã học:
Bài 1:
Stt
Các phương thức biểu đạt
Thể hiện qua các văn bản đã học
1
Tự sự
Con Rồng cháu Tiên, Bánh chưng bánh giầy, Thánh Gióng, Thạch Sanh
2
Miêu tả
Vượt thác, Sông nước Cà Mau
3
Biểu cảm
Lượm, mưa
4
Nghị luận
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ..
Bài 2:
Stt
Tên văn bản
Phương thức biểu đạt chính
1
Thạch Sanh
Tự sự
2
Lượm
Tự sự, miêu tả, biểu cảm
3
Mưa
Miêu tả
4
Bài học đường đời dầu tiên
Tự sự, miêu tả
5
Cây tre Việt Nam
Miêu tả, biểu cảm
Bài 3
Phương thức biểu đạt
Đã tập làm
Tự sự
X
Miêu tả
X
Biểu cảm
X
Đặc điểm và cách làm:
Stt
Văn bản
Mục đích
Nội dung
Hình thức
1
Tự sự
Thông báo, giải thích, nhận thức
Nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả
Văn xuôi, tự do
2
Miêu tả
Cho hình dung, cảm nận
Tính chất, thuộc tính, trạng thái sự vật, cảnh vật, con người
Văn xuôi, tự do
3
Đơn từ
Đề đạt yêu cầu
Lí do và yêu cầu
Theo mẫu với đầy đủ yếu tố
4) Củng cố: 
5) Dặn dị: 
 Tiết: 	
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
Giúp học sinh:
ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần Tiếng Việt lớp 6.
Biết nhận diện các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã học: danh từ, động từ tính từ, số từ, lượng từ; câu đơn, câu ghép ; so sánh, ẩn dụ
Biết phân tích các hiện tượng ngôn ngữ đó. 
	III/CÁC BƯỚC LÊN LỚP
	1/Ổn định lớp:
	2/Bài cũ:
	3/Bài mới:
1. Các từ loại đã học;
Từ loại
Phó từ
Chỉ từ
Lượng từ
Số từ
Tính từ
Động từ
Danh từ
2.Các phép tu từ đã học:
Các phép tu từ về từ
Phép ẩn dụ
Phép hoán dụ
Phép nhân hóa
Phép so sánh
3. Các kiểu cấu tạo câu đã học:
Các kiểu cấu tạo câu
Câu không có từ là
Câu có từ là
Câu ghép
Câu đơn
Dấu kết thúc câu
Dấu chấm hỏi
Dấu chấm than
Dấu chấm
Dấu phân cách các bộ phận câu
Dấu câu Tiếng Việt
4. Các dấu câu đã học:
4) Củng cố: 
5) Dặn dị: 
 Tiết: 	
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
ÔN TẬP TỔNG HỢP
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
Bài tập làm văn số 8 là bài kiểm tra tổng hợp cuối năm, nhằm đánh giá học sinh ở các phương diện sau:
Sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của môn học ngữ văn
Năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt (kể và tả) trong một bài viết và các kĩ năng viết nói chung.
	III/CÁC BƯỚC LÊN LỚP
	1/Ổn định lớp:
	2/Bài cũ:
	3/Bài mới:
1.Phần Đọc – hiểu văn bản:
Nắm chắc nội dung các văn bản đã học về thể loại, nội dung của văn bản, một số chi tiết tiêu biểu, bút pháp miêu tả, kể chuyện của tác giả, cách dùng và tác dụng của các biện pháp tu từ, ý nghĩa của văn bản.
2. Phần Tiếng Việt:
Ngoài Phó từ cần tập trung vào các vấn đề về câu và các biện pháp tu từ
a/ Các vấn đề về câu:
Các thành phần chính của câu
Câu trần thuật đơn và các kiểu câu trần thuật đơn
Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.
b/ Các biện pháp tu từ:
So sánh
Nhân hóa
Aån dụ
Hoán dụ
Phần Tập làm văn:
Nắm một số vấn đề chung về văn miêu tả
-Thế nào là văn miêu tả; mục đích tác dụng của văn miêu tả. 
Các thao tác cơ bản của văn miêu tả: quan sát, tưởng tượng, liên tưởng, so sánh
Cách làm bài văn miêu tả
Phương pháp tả cảnh
Phương pháp tả người.
4) Củng cố: 
5) Dặn dị: 
Tiết: 	
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
THI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KỲ II
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Bài thi kiểm tra cuối học kì nhằm đánh giá hs ở các phương diện sau:
-Sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kỹ năng của 3 phân môn: văn học, Tiếng việt và Tập làm văn của môn Ngữ văn trong một bài kiểm tra.
-Năng lực vận dụng phương thức miêu tả nói riêng và các kỹ năng Tập làm văn nói chung để tạo lập một bài viết.
II/ CHUẨN BỊ:
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgan Ngu van 6ki 2 chuan KTKN.doc