Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 23 (Bản mới) - Lê Thị Trang - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 23 (Bản mới) - Lê Thị Trang - Năm học 2012-2013

A. Mục tiêu cần đạt:

- Qua việc so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của la-Phông-ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy-phông, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật.

B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :

1. Kiến thức :

- Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả .

- Cách lập luận của tác giả trong văn bản.

2. Kĩ năng:

- Đọc-hiểu một văn bản dích về nghị luận văn chương.

- Nhận diện và phân tích các yếu tố của lập luận ( luận điểm, luận cứ, luận chứng trong văn bản).

3. Thái độ:

- Biết cảm thông với người khác qua cái nhìn nhân văn.

C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình

 

doc 9 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 859Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 23 (Bản mới) - Lê Thị Trang - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Tự làm lại bài.
- Chuẩn bị bài tiết sau: Chó Sói và Cừu trong thơ nhụ ngôn của La – phông – ten.
VI. Xem xét lại việc biên soạn đề :
TUẦN 23	Ngày soạn: 26/01/13
TIẾT 106,107 	Văn bản:	Ngày dạy: 28/01/13
CHÓ SÓI VÀ CỪU
TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG-TEN
- Hi-pô-lít Ten –
A. Mục tiêu cần đạt:
- Qua việc so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của la-Phông-ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy-phông, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật.
B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức :
- Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả .
- Cách lập luận của tác giả trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu một văn bản dích về nghị luận văn chương.
- Nhận diện và phân tích các yếu tố của lập luận ( luận điểm, luận cứ, luận chứng trong văn bản).
3. Thái độ:
- Biết cảm thông với người khác qua cái nhìn nhân văn.
C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình 
D. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 9A4.......................................
2.Bài cũ : - Qua văn bản Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới, tac giả đã chỉ ra những điểm mạnh và điểm yếu của cong người Việt Nam là gì? Mục đích của điều ấy là gì?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
 Thuộc kiểu bài nghị luận văn chương, “ Chó sói và cừu non” là trích đoạn thơ ngụ ngôn, qua hình tượng con cừu và con sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten, tác giả Hi-pô-lít Ten làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật- sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu về tác giả,tác phẩm 
- Cho HS đọc chú thích * sgk/40
GV lưu ý HS chỉ cần biết mấy thông tin ngắn gọn về tác giả
? Em hiểu gì về xuất xứ của văn bản ?
? Văn bản này được viết theo thể loại nào ? Và thuộc kiểu bài nào tron g thể loại ấy ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc -hiểu văn bản
-Gv hướng dẫn giọng đọc: Chú ý phân biệt 3 giọng đọc
GV cùng HS đọc toàn văn bản một lần,nhận xét cách đọc
- Giải thích các từ khó theo chú thích sgk
- Cho HS xác định thể loại.Lưu ý cho HS phân biệt nghị luận xã hội là nghị luận về một vấn đề xã hội nào đấy
? Xác định bố cục 2 phần của văn bản nghị luận văn chương này và đặt tiêu đề cho từng phần?
Phần 1: Từ đầu .tốt bụng như thế: Hình tượng cừu trong thơ ngụ ngôn La-Phông Ten
Phần 2: Còn lại:Hình tượng chó sói trong thơ ngụ ngôn La-Phông Ten
- GV: Đối chiếu các phần ấy để tìm ra biện pháp lập luận giống nhau và cách triển khai khác nhau không lặp lại .Trong cả hai đoạn nhằm làm nổi bật các hình tượng cừu-chó sói đều lập luận bằng cách nhận ra những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy-phông để so sánh.Tác giả đều triển khai mạch nghị luận theo 3 bước: 
- Dưới ngòi bút của La-Phông Ten
- Dưới ngòi bút của Buy-phông
- Dưới ngòi bút của La-Phông Ten 
? Xác định phương thức biểu đạtc chủ yếu được sử dụng trong văn bản này ?
- GV hướng dẫn HS phân tích
HS đọc đoạn 1
? Nhận xét sự khác nhau giữa nhận xét của nhà khoa học và nhà thơ khi cùng phản ánh một đối tượng:Con cừu
GV tóm tắt ,khái quát các ý kiến
? Nhà khoa học tỏ thái độ gì đối với con cừu?
? Nhà thơ tỏ thái độ,tình cảm gì đối với con cừu?
? Đọc đoạn văn của Buy-phông người đọc hiểu thêm gì về con cừu? Đọc đoạn thơ của La-phông-Ten ta hiểu thêm gì về con cừu? Ngoài ra ta còn có cảm xúc gì?
*Tiết: 2
- Gọi HS đọc đoạn 2
? Dưới ngòi bút của Buy-phông con chó sói hiện ra như một động vật ăn thịt-dã thú ntn?
? Thái độ của tác giả với con vật này?
* Thảo luận: ? La phông-ten tả chó sói có gì giống và khác so với Buy-phông? (đó là một con sói cụ thể trong một hoàn cảnh cụ thể:đói meo,gầy giơ xương đi kiếm mồi,tình cờ gặp chú cừu con đang uống nước bên bờ suối.đó cũng là một con bạo chúa khát máu,độc ác,không biết gì là thương xót những loài vật nhỏ yếu hơn mình.Chó sói cũng được nhân hoá như một kẻ mạnh,tham ác không có lương tâm,hống hách thích bắt nạt kẻ yếu . Tất nhiên nhà thơ không xây dựng hình tượng chó sói một cách tuỳ tiện mà dựa vào những đặc tính cơ bản của loài sói)
* GV nêu 2 câu hỏi thảo luận tiếp:
? Theo em,Buy –phông đã tả 2 con vật bằng phương pháp nào nhằm mục đích gì?
? Còn La phông-ten,nhà nghệ sĩ,ông cũng tả 2 con vật ấy bằng phương pháp nào,nhằm mục đích gì khác
? Cách luận chứng của H.Ten trong văn bản ntn?Tác dụng?
? Mạch lập luận trong văn bản ntn?Tác dụng?
* Hướng dẫn tổng kết
Hướng dẫn HS khái quát mục ghi nhớ
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học:
- Gv hướng dẫn , HS chú ý lắng nghe.
I .Giới thiệu chung:
1. Tác giả :
 - H.Ten :người Pháp, là nhà nghiên cứu văn học
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ : Trích từ chương II, phần thứ hai của công trình nghiên cứu La Phông-ten và thơ ngụ ngôn của ông.
- Thể loại : Nghị luận ( Thuộc kiểu bài nghị luận văn chương)
II. Đọc-tìm hiểu văn bản
1. Đọc và giả nghĩa những từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản :
2.1. Bố cục: 2 phần
2.2 Phương thức biểu đạt: Nghị luận
2.3. Phân tích
a. Hình tượng con cừu
Theo Buy-phông
Theo La phông-Ten
Viết về loài cừu nói chung bằng ngòi bút chính xác của nhà khoa học,nêu lên những đặc tính cơ bản của cúng:Sợ sệt,nhút nhát,đần độn,không biết trốn tránh sự nguy hiểm,không cảm thấy tình huống bất tiện,cứ ì ra
- Không nói đến tình mẫu tử thân thương (đặc diểm chung của mọi loài)
Là một con cừu cụ 
thể đã được nhân 
hoá như một chú 
bé ngoan đạo,
ngây thơ,đáng thương
- đặt cừu vào 
tình huống đặc biệt 
đối mặt với chó sói
- Tỏ thái độ 
xót thương,thông 
cảm như đối với 
con người nhỏ bé,
bất hạnh
- Nhắc đến tình 
mẫu tử thân thương 
cảm động
- Rút ra bài học
 ngụ ngôn
 b. Hình tượng chó sói
- Nhà sinh vật học miêu tả và giải 
thích thói quen sống cô độc và thói quen tụ bầy đàn của loài sói khi sống bình thường, khi tấn công con mồi to lớn hơn,khái quát thành
lốisống, quy luật chung của loàichó sói 
- Tác giả khái quát chung về loài sói
 từ bộ mặt lấm lét, dáng vẻ hoang dã
 đến tiếng hú rùng rợn,mùi hôi 
gớm ghiếc, bản tính hư hỏnglúc sống có hại, lúc chết vô dụng
c. Sự sáng tạo của nhà nghệ sĩ
- Nhà khoa học tả chính xác, khách quan,dựa trên quan sát,nghiên cứu phân tích để khái quát những đặc tính cơ bản của từng loài
- Nhà nghệ sĩ tả với quan sát tinh tế,nhạy cảm trái tim,trí tưởng tượng
 phong phú.đó là đặc điểm bản chất của sáng tạo nghệ thuật. Ông viết về 2 con vật nhưng là để giúp người đọc hiểu thêm, nghĩ thêm về đạo lý trên đời
d. Nghệ thuật nghị luận của H.Ten
- Phân tích, so sánh, chứng minh để luận điểm được làm nổi bật sáng tỏ,sống động,thuyết phục
- Mạch nghị luận được triển khai theo trình tự: Từng con vật hiện ra dưới ngòi bút của La phông-ten, của Buy-phông.
->Hình tượng nghệ thuật được tạo nên bởi những yếu tố tưởng tượng, in đậm dấu ấn tác giả 
3.Tổng kết: 
- NT:
- ND:
* Ý nghĩa:
- Qua phép so sánh hình tượng chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La phông – ten với những dòng viết về hai con vật này của nhà khoa học Buy - phông, văn bản đã làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả 
III. Hướng dẫn tự học:
- Ôn lại những đặc điểm cơ bản của bài nghị luận văn chương.
- Tập đưa ra những nhận xét, đánh giá về bài tác phẩm văn chương.
- Đọc lại văn bản. Nắm vững nội dung phân tích, học thuộc ghi nhớ.
 -Chuẩn bị bài tiết sau: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
E. Rút kinh nghiệm :
TUẦN 23	Ngày soạn: 28/01/13
TIẾT 108 	Ngày dạy: 30/01/13
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ
A. Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu và biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức :
- Đặc điểm, yêu cầu củabài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
2. Kĩ năng:
- Làm bài bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
3. Thái độ:
- Tích cự, chủ động tìm hiểu, lí giải và thực hiện những vấn đề thuộc tư tưởng, đại lí.
C. Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, 
D. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 9A4.......................................
2. Bài cũ : - Trình bày cách làm bài nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống? Dàn ý đại cương của kiểu bài này cụ thể ntn?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
Những tư tưởng đạo lí thường được đúc kết trong những câu tục ngữ, danh ngôn, câu chuyện ngụ ngôn,... Hiểu cho rõ, cho sâu, đánh giá đúng ý nghĩa của chúng là một yêu cầu cần thiết. Chương trình Ngữ văn 9 sẽ rèn cho chúng ta kĩ năng viết kiểu bài này. Và bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu chung về kiểu bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung về bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí:
* Xác định kiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng,đạo lý
- Gọi HS đọc văn bản “Tri thức là sức mạnh”
? Văn bản trên bàn về vấn đề gì?
* Thảo luận câu hỏi:Văn bản có thể chia làm mấy phần?Chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan hệ giữa chúng với nhau? 
-> MQH giữa các phần là chặt chẽ,cụ thể: Phần mở bài nêu vấn đề ; phần thân bài:lập luận chứng minh vấn đề; Phần KB mở rộng vấn đề cần bàn luận
? Đánh dấu các câu mang luận điểm chính trong bài.Các luận đ ... ̣t động 3: Hướng dẫn tự học:
- GV hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe.
I. Tìm hiểu chung về bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí:
1. Phân tích ví dụ: Văn bản: “Tri thức là sức mạnh”
- Vấn đề bàn luận: giá trị của tri thức khoa học và vai trò của người trí thức trong phát triển xã hội
- Bố cục:
+ MB: (Đoạn 1) Nêu vấn đề bàn luận
+ TB: (Đoạn 2,3)
 Đoạn 2: Tri thức đúng là sức mạnh 
Đoạn 3: Tri thức cũng là sức mạnh của cách mạng
+ KB: (Đoạn 4) Phê phán những biểu hiện không coi trọng tri thức hoặc sử dụng tri thức không đúng chỗ
=> Dùng phép lập luận chứng minh
2. Ghi nhớ sgk/36
II. Luyện tập
* BT1: Văn bản thuộc loại nghị luận về một vấn đề tư tưởng,đạo lý
a.Văn bản bàn luận về giá trị thời gian.Các luận điểm chính của văn bản là: Thời gian là sự sống; thời gian là thắng lợi; thời gian là tiền; thời gian là tri thức
b. Phép lập luận chủ yếu của văn bản làa phân tích và chứng minh.Cách lập luận ấy có sức thuyết phục vì giản dị, dễ hiểu
* BT bổ sung: Lập dàn ý đại cương cho đề bài Lòng biết ơn thầy cô.
* Mở bài : Giới thiệu vấn đề nghị luận
* Thân bài : 
- Khẳng định ý nghĩa, tầm quan trọng của việc biết ơn thầy cô.
- Đánh giá thực trạng của việc biết ơn thầy cô ở học sinh trong giai đoạn hiện nay.
* Kết luận: 
- Khẳng định biết ơn thầy cô là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
- Liên hệ bản thân.
III. Hướng dẫn tự học:
- Dựa vào dàn ý trên, viết một đoạn văn nghị luận về thực trạng của việc biết ơn thầy cô ở học sinh, trong giai đoạn hiện nay.
- Chuẩn bị bài tiết sau:Liên kết câu, liên kết đoạn văn.
E. Rút kinh nghiệm :
***********************************************
TUẦN 23	Ngày soạn: 28/01/13
TIẾT 109 	Ngày dạy: 30/01/13
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
A. Mục tiêu cần đạt:
- Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn.
B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức :
- Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn .
- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
- Có ý thức viết câu đọan văn, tạo lập văn bản đảm bảo tính liên kết.
C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, 
D. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 9A4.......................................
2. Bài cũ : kiểm tra vở soạn của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
Để câu văn, đoạn văn, bài văn được chặt chẽ thì cần đảm bảo tính liên kết. Vậy, liên kết đoạn văn, văn bản bằng cách nào? Tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể yêu cầu và phương pháp liên kết câu, liên kết đoạn.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm liên kết 
Gọi HS đọc đoạn văn sgk/42,43 được ghi ở bảng phụ 
? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?Chủ đề ấy có quan hệ ntn với chủ đề chung của văn bản? 
? Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn trên là gì?Những nội dung ấy có quan hệ ntn với chủ đề của đoạn văn?Nêu nhận xét về trình tự sắp xep các câu trong đoạn văn? 
->Hợp lý
? Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào?
* HS trao đổi thảo luận các câu hỏi trên
? Em hiểu như thế nào về liên kết câu và liên kết đoạn văn? (HS đọc ghi nhớ)
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Gọi HS đọc đoạn văn sgk/43,44 và thảo luận các câu hỏi bên dưới 
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học:
 GV hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe.
I. Tìm hiểu chung về khái niệm liên kết 
1.Phân tích ví dụ: Bảng phụ 
- Vấn đề bàn luận:Cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ. Chủ đề của đoạn văn và toàn văn bản có quan hệ bộ phận-toàn thể
- Nội dung chính của mỗi câu
+ Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại
+ Câu 2: Khi phản ánh thực tại người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ
+ Cái mới mẻ ấy là thái độ,tình cảm,lời nhắn gửi của người nghệ sĩ
- Nội dung của các câu đều hướng vào chủ đề của đoạn văn là “Cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ”
- Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu nhờ hình thức:
+ Lặp từ vựng:Tác phẩm-tác phẩm
+ Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng:Tác phẩm,nghệ sĩ (tác giả,nhà văn,nhà thơ)
+ Phép thế:Dùng từ anh thay thế từ nghệ sĩ,dùng cụm từ cái đã có rồi thay thế cho cụm từ những vật liệu mượn ở thực tại
+ Phép nối:dùng quan hệ từ nhưng
2. Ghi nhớ sgk/43
II. Luyện tập
Chủ đề của đoạn văn là khẳng định về điểm mạnh và điểm yếu về năng lực trí tuệ của người VN. Nội dung các câu đều tập trung vào việc phân tích những điểm mạnh cần phát huy và những lỗ hổng cần nhanh chóng khắc phục. Trình tự sắp xếp các câu hợp lý, cụ thể:
Câu 1:Khẳng định những điểm mạnh hiển nhiên của người VN
Câu 2:Khẳng định tính ưu việt của những điểm mạnh trong sự phát triển chung
Câu 3:khẳng định những điểm yếu
Câu 4:phân tích những biểu hiện cụ thể của cái yếu kém, bất cập
Câu 5 :khẳng định nhiệm vụ cấp bách là phải khắc phục các lỗ hổng
2.Các phép liên kết
Câu 2 nối câu 1 bằng cụm từ bản chất trời phú ấy (thế đồng nghĩa)
Câu 3 nối với câu 2 bằng quan hệ từ nhưng (phép nối)
Câu 4 nối với câu 3 bằng cụm từ ấy là (phép nối)
Câu 5 nối với câu 4 bằng từ lỗ hổng (phép lặp từ ngữ)
III. Hướng dẫn tự học:
- Nhớ được các biểu hiện của liên kết câu và liên kết đoạn.
- Tìm các ví dụ về liên kết câu và liên kết đoạn.
- Học thuộc nội dung mục ghi nhớ
- Chuẩn bị tiết: Luyện tập 
E. Rút kinh nghiệm :
TUẦN 23	Ngày soạn: 28/01/13
TIẾT 110 	Ngày dạy: 30/01/13
LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
A. Mục tiêu cần đạt:
- Củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn.
- Nhận diện và sửa một số lỗi về liên kết.
B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức :
- Một số phép liên kết thường dùng trong tạo lập văn bản.
- Một số lỗi liên kết có thể gặp trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được phép liên kết câu, liên kết đoạn rong văn bản.
- Nhận ra và sửa lỗi về liên kết .
3. Thái độ:
- Có ý thức viết câu đọan văn, tạo lập văn bản đảm bảo tính liên kết.
C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, 
D. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 9A4.......................................
2. Bài cũ : -Về hình thức và về nội dung, câu hoặc đoạn văn phải đảm bảo yêu cầu ntn mới được xem là liên kết chặt chẽ? 
- Chỉ ra phép liên kết trên cả hai phương diện hình thức và nội dung qua ví dụ sau?
Vd: Năm nay, Lan vinh dự được tham dự đại hội Cháu ngoan Bác Hồ. Cậu ấy không chỉ là con ngoan mà còn là một học giỏi. Dù học giỏi nhưng Lan không kiêu căng mà luôn giúp đỡ những bạn học yếu cùng tiến bộ....
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
 	Từ trước đến nay, khi đặt câu, viết đoạn, tạo lập văn bản chúng ta đều phải chú ý đến tính liên kết. Tuy nhiên, không phải bạn nào cũng đảm bảo được yêu cầu liên kết khi tạo lập văn bản. Hôm nay, chúng ta có thêm một tiết học-cơ hội để rèn kĩ năng đặt câu, viết đoạn, tạo lập văn bản đảm bảo tính liên kết.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động1: Ôn tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn 
? Tại sao phải liên kết câu và liên kết đoạn văn?
? Có mấy loại liên kết và các dấu hiệu để nhận biết các loại liên kết đó?
* HS trao đổi thảo luận các câu hỏi trên
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Gọi HS lên bảng làm bài tập 1 (4 HS)
-Thảo luận bài tập 2
Bài 3/50: Chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung trong những đoạn trích sau và nêu cách sửa lỗi ấy?
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học:
- Gv hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe.
I. Ôn tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn 
1. Các câu trong đoạn phải liên kết với nhau thì ta mới có một đoạn văn hoàn chỉnh.Nếu các câu không liên kết với nhau thì ta có thể có “một chuỗi câu hỗn độn”
2. Các loại liên kết và dấu hiệu nhận biết 
a. Liên kết nội dung
b. Liên kết hình thức
II. Luyện tập
Bài 1/49
a. Liên kết câu:lặp từ vựng (trường học-trường học)
Liên kết đoạn văn:phép thế (như thế thay thế cho câu về mọi mặt,trường học của chúng ta 
.. phong kiến)
b. Liên kết câu:Lặp từ vựng (văn nghệ-văn nghệ)
Liên kết đoạn văn lặp từ vựng (Sự sống-sự sống;văn nghệ-văn nghe)
c. Liên kết câu:Lặp từ vựng (thời gian-thời gian-thời gian;con người-con người-con người)
d. Liên kết câu:dùng từ trái nghĩa (phép đối) : 
yếu đuối-mạnh;hiền-ác
Bài 2/50
Các cặp từ trái nghĩa:
Thời gian vật lý-thời gian tâm lý
Vô hình -hữu hình
Gía lạnh-nóng bỏng
Thẳng tắp-hình tròn
Đều đặn-lúc nhanh lúc chậm
Bài 3/50
a. Lỗi: ý của các câu không làm rõ chủ đề
Sửa: Cắm ..đại đội 2 của anhsông.Anh nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận.Bây giờ,mùa .cuối.
b. Lỗi: trình tự các sự việc được nêu trong các câu không hợp lý; chồng chế sao lại còn “hầu hạ chồng”?
Sửa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào đầu câu 2 nói rõ ý hồi tưởng để tạo ra sự liên kết với câu 1,chẳng hạn “suốt 2 năm chồng ốm nặng,chị làm quần quật”
 III. Hướng dẫn tự học:
- Viết một đoạn văn nghị luận, chủ đề tự chọn; chỉ ra liên kết về nội dung và hình thức của đoạn văn ấy.
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 4/51
- Soạn bài cho tiết sau: Con cò ; Lập dàn ý cho bài tập làm văn số 5.
E. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 9 TUAN 23(1).doc