Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 16 - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 16 - Năm học 2012-2013

 I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:

 - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng cơ bản của học sinh về kiến thức văn bản và giá trị tư tưởng nghệ thuật các bài thơ, truyện Việt Nam hiện đại đã học từ tuần 10-15 . Rèn kỹ năng trả lời các câu hỏi tự luận nhỏ, bài viết kết hợp tự sự, biểu cảm với nghị luận

 - Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.

 II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:

 - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận.

 - Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm kiểm tra phần trắc nghiệm: 15 phút và phần tự luận : 30 phút trên giấy kiểm tra

 III. THIẾT LẬP MA TRẬN:

- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng của Tiếng Việt tích hợp phần văn bản và tập làm văn

- Chọn các nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.

 - Xác định khung ma trận.

 

doc 10 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 776Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 16 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 16 Ngày soạn: 08/12/2012
Tiết PPCT:76 Ngày dạy: 10/12/2012
KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI
 I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:
 - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng cơ bản của học sinh về kiến thức văn bản và giá trị tư tưởng nghệ thuật các bài thơ, truyện Việt Nam hiện đại đã học từ tuần 10-15 . Rèn kỹ năng trả lời các câu hỏi tự luận nhỏ, bài viết kết hợp tự sự, biểu cảm với nghị luận 
 - Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
 II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
 - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận.
 - Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm kiểm tra phần trắc nghiệm: 15 phút và phần tự luận : 30 phút trên giấy kiểm tra
 III. THIẾT LẬP MA TRẬN: 
- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng của Tiếng Việt tích hợp phần văn bản và tập làm văn
- Chọn các nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
 - Xác định khung ma trận.
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1:
- Thơ và truyện hiện đại
 Nhận biết đề tài, hoàn cảnh sáng tác, thể thơ 
trong văn bản
 Hiểu hiểu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản
 Số câu: 6
Số điểm: 3
Tỉ lệ 30%
Số câu: 6
Số điểm: 3 
Tỉ lệ 30%
Số câu: 3
Số điểm: 1.5
Số câu: 3
Số điểm: 1.5
Chủ đề 2:
- Chiếc lược ngà 
- Làng 
- Phát hiện tình huống truyện.
- Tạo lập văn bản về nhân vật ông Hai
Số câu: 2
Số điểm: 7
Tỉ lệ 70%
Số câu: 2
Số điểm: 7
Tổng số câu: 8 
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ 100%
Số câu: 3
Số điểm: 1.5
15%
Số câu: 3
Số điểm: 1.5
15%
Số câu: 2
Số điểm: 7
70%
Số câu: 8
Số điểm: 10
Tỉ lệ 100%
 IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
I. Phần 1: Trắc nghiệm (3.0 điểm ) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất 
Câu 1: Nhà văn Nguyễn Quang Sáng thường viết về đề tài:
 A. Con người mới trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
 B. Cuộc sống và con người Nam Bộ trong kháng chiến và sau hòa bình.
 C. Cuộc sống trong kháng chiến của người Tây Nguyên
 D. Thiên nhiên và con người Tây Bắc.
Câu 2: Bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
 A. Khi giặc đốt làng B. Nhà thơ đi tản cư 
 C. Nhà thơ xa quê đi học ở nước ngoài D. Nhà thơ đi xây dựng vùng kinh tế mới.
Câu 3: Hai bài thơ “Đồng chí”, “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” được viết theo thể thơ nào?
 A. Thơ lục bát B. Thơ tự do
 C. Thơ thất ngôn D. Thơ tám chữ.
Câu 4: Nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”– Nguyễn Thành Long - đã có lần lấy cây chắn ngang đường vì:
 A. Thời gian rãnh anh không biết làm gì 
 B. Cần báo hiệu khi con đường giao thông nguy hiểm
 C. Anh muốn gặp gỡ, trò chuyện với con người 
 D. Vì anh yêu công việc đó.
Câu 5: Hai câu thơ “ Mặt trời xuống biển như hòn lửa
 Sóng đã cài then đêm sập cửa” (Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận) 
 đã sử dụng biện pháp tu từ gì?
 A. So sánh, nhân hóa B. Nhân hóa, liệt kê
 C. So sánh nói quá D. Liệt kê, ẩn dụ.
Câu 6: Dòng nào không phải là ý nghĩa hình tượng ánh trăng trong bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy?
A. Ánh trăng là vẻ đẹp thiên nhiên tròn đầy, vĩnh hằng
B. Ánh trăng tượng trưng cho quá khứ thủy chung, nhắc con người phải “Uống nước nhớ nguồn” 
C. Ánh trăng biểu tượng cho thứ ánh sáng soi rọi và đánh thức lương tri con người.
 D. Ánh trăng là tương lai hạnh phúc, tươi sáng.
 II. Phần 2: Tự luận (7.0 điểm )
Câu 1: Truyện “Chiếc lược ngà” – Nguyễn Quang Sáng có những tình huống truyện éo le nào? Em hãy kể tên? (2.0 điểm) 
Câu 2: Trình bày cảm nhận của em về tình yêu làng, yêu nước của ông Hai trong truyện ngắn “Làng” – Kim Lân? (5.0 điểm)
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
 Phần 1: Trắc nghiệm (Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm)
CÂU 
1
2
3
4
5
6
ĐÁP ÁN 
B
C
B
C
A
D
 Phần 2: Tự luận (7.0 điểm )
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
Câu 1
* Truyện “Chiếc lược ngà” có 2 tình huống truyện éo le trong nghịch cảnh chiến tranh:
- Tình huống thứ nhất: Anh Sáu sau tám năm xa quê được về phép thăm nhà. Anh mong con gọi tiếng ba nhưng bé Thu- Con anh- không nhận ra anh là cha.
- Tình huống thứ hai: Anh Sáu anh ân hận vì đánh con, thương con anh làm lược ngà tặng con. Nhưng anh đã hi sinh khi chưa kịp trao chiếc lược ngà cho con.
0.5 điểm
1.5 điểm
Câu 2
a. Yêu cầu chung: 
- Bài làm của học sinh cần trình bày dưới dạng đoạn văn ngắn 
- Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng, liên kết.
b. Yêu cầu cụ thể: Đảm bảo các ý cơ bản sau:
* Tình yêu làng của ông Hai gắn liền với tình yêu nước, yêu kháng chiến:
- Luôn luôn theo dõi tin tức về làng Chợ Dầu, theo dõi tình hình đánh giặc ở làng, tin tức kháng chiên trên cả nước.
- Khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc 
+ “Cổ ông lão nghẹn ắng lại, da mặt tê rân rân”, “lặng đi tưởng như không thở được”” ->Tâm trạng sững sờ, ngạc nhiên, hốt hoảng 
+ Cúi gằm mặt mà đi, nằm vật ra giường, tủi thân và khóc
->trốn tránh, xấu hổ, nhục nhã
+ Bực bội, gắt gỏng vô cớ, “trống ngực đập thình thịch, trằn trọc không ngủ được, chột dạ, nơm nớp lo sợ”
->Xung đột nội tâm gay gắt: Nỗi ám ảnh, sợ hãi.
+ “Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây thì phải thù”, trò chuyện với con út
-> Trung thành với kháng chiến, với cụ Hồ
=> Miêu tả tâm lý nhân vật: Tình yêu làng hòa quyện với tình yêu nước.
- Khi nghe tin cải chính
+ Tâm trạng ông Hai vui mừng, rạng rỡ, chia quà cho 
+ Ông đi cải chính tin làng theo giặc, khoe nhà ông bị giặc đốt cháy, kể chuyện đánh giặc ở làng ->Tâm trạng vui sướng, hả hê, tự hào.
=> Tình yêu làng của ông Hai là biểu hiện của tình yêu đối với đất nước, kháng chiến, với cụ Hồ. Nhân vật ông Hai tiêu biểu cho tinh thần yêu nước của nhân dân ta thời kháng chiến chống Pháp.
1.0 điểm
4.0 điểm
* Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em.
VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA.
********************************
Tuần : 16 Ngày soạn: 08/12/2012
Tiết PPCT: 78-79 Ngày dạy: 10/12/2012
Văn bản: CỐ HƯƠNG (Trích) 
Lỗ Tấn
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông.
- Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Cố hương.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức: 
- Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại
- Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu cuộc sống mới, con người mới.
- Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm.
- Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố hương.
2. Kỹ năng: 
- Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài.
- Vận dụng kiến thức đã học về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.
 3. Thái độ: Có cái nhìn đúng đắn đối với xã hội Trung Quốc lúc bấy giờ.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích, phân tích, phát vấn, thảo luận nhóm, bình giảng.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới: GV cho HS xem chân dung của Lỗ Tấn kết hợp với giới thiệu các tác phẩm và vào bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG 
Gọi HS đọc lại mục chú thích * Sgk/216
GV: Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả Lỗ Tấn? HS xem chân dung nhà văn
GV: Tác phẩm được sáng tác vào thời gian nào? Viết theo thể loại nào? 
HS suy nghĩ và trả lời
GV: Truyện có những nhân vật nào? Đâu là nhân vật chính, nhân vật trung tâm?
HS: Suy nghĩ và trả lời. . Gv chốt ý và ghi bảng
Gv tích hợp với tập làm văn và chuyển ý
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
GV:Gv hướng dẫn học sinh đọc: to, rõ, chính xác, chậm rãi, tình cảm, sâu lắng 
(GV đọc mẫu – HS đọc – nhận xét).
GV: Bố cục, nội dung chính từng đoạn ?
HS: tóm tắt, GV chốt ý và ghi bảng
* Tìm hiểu về nhân vật Nhuận Thổ
HS thảo luận nhóm tìm những chi tiết miêu tả Nhuận Thổ trong kí ức và trong hiện tại – 4 phút – 4 nhóm
GV: Hãy tả lại chân dung Nhuận Thổ trong lần đến thăm bạn cũ - anh Tấn? (GV lưu ý đối sánh giữa quá khứ và hiện tại)
GV: Cảm nhận của em về nhân vật này?
GV: Nhận xét về nhân vật này và sự thay đổi đó?
HẾT TIẾT 78 CHUYỂN TIẾT 79
GV khái quát lại tiết 1 – chuyển ý
* Kể lại đoạn đầu của tác phẩm : Tôi trên đường về quê 
GV: Tâm trạng của tác giả khi ngồi trong thuyền nhìn về làng quê xa đang gần lại?
GV: Biện pháp nghệ thuật đã được sử dụng ở đoạn này là gì? 
GV: Tại sao tác giả lại có tâm trạng ấy, cảm xúc ấy? (vì giữa cái mong ước, hi vọng và tưởng tưởng của tác giả trước và trong chuyến đi khác xa với thực tế. Nhân vật “tôi”thấy thất vọng vì so với cái làng trong kí ức mà mình vẫn tưởng nhớ, thương yêu nó đẹp hơn nhiều)
GV: Thái độ và tình cảm của tác giả trong những ngày ở nhà?
* HS kể lại đoạn cuối, đọc nguyên văn từ “Tôi nằm xuống” Cho đến hết
GV: Trên thuyến rời quê, cảm xúc và tâm trạng của nhân vật “tôi” như thế nào? “tôi” nghĩ gì?
GV: Sự đối chiếu giữa các khoảng thời gian có gì giống và khác các đoạn trên?
GV: Qua diễn biến tâm trạng và tình cảm của nhân vật “tôi” ta có thể nhận thấy tình cảm thống nhất bản chất từ trong sâu thẳm của “tôi”đối với cố hương là gì?
GV: Trong truyện có những hình ảnh con đường nào?
*Thảo luận nhóm (4 nhóm - 5p) Hình ảnh con đường ở cuối truyện có ý nghĩa gì? Nếu bỏ hình ảnh ấy thì giá trị của truyện có bị giảm không? Vì sao?
Các nhóm nhận xét và bổ sung. Gv nhận xét và ghi điểm 
GV: Em có cảm nhận thế nào về hình ảnh cố hương?
HS: suy nghĩ và trả lời
Gv chốt ý và ghi bảng
GV nhận xét, chốt ý và ghi bảng
HS rút ra nội dung và nghệ thuật chính của văn bản
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: Đoạn miêu tả cảnh cố hương khi tác giả trở về...
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Lỗ Tấn (1881- 1936), là nhà văn nổi tiếng Trung Quốc
- Tác phẩm hai tập truyện Gào thét và Bàng hoàng
2. Tác phẩm: 
a. Xuất xứ : Cố hương là một trong những truyện ngắn tiêu biểu của tập  “Gào thét”1923
b. Thể loại : Là truyện ngắn có yếu tố hồi ký 
- Nhân vật trung tâm: “Tôi”, nhân vật chính “Nhuận Thổ”
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần
- Đoạn 1: Tình cảm và tâm trạng của nhân vật “tôi”trên đường về quê 
- Đoạn 2: Tình cảm và tâm trạng của nhân vật “tôi” trong những ngày xa quê : cuộc gặp gỡ với thím Hai Dương và bố con Nhuận Thổ 
- Đoạn 3: Tâm trạng và ý nghĩ của “tôi” trên đường rời quê 
b. Phân tích:
b1. Nhân vật Nhuận Thổ:
- Là nhân vật chính trong tác phẩm 
*Hình ảnh Nhuận Thổ trong kí ức người kể chuyện:
- Là cậu bé tuổi thiếu niên, cổ đeo vòng bạc, khuôn mặt tròn trĩnh, nước da bánh mật, đầu đội mũ lông chiên. 
- Quan hệ với nhân vật “tôi” thoải mái, hồn nhiên
-> Chú bé hồn nhiên, khoẻ mạnh, tình cảm trong sáng thông minh, lanh lợi.
* Hình ảnh Nhuận Thổ trong hiện tại:
- Bác nông dân nghèo túng, khô cằn (Da vàng sạm, nhăn, mi mắt viền đỏ mọng, mũ rách tươm, bàn tay thô kệch, nứt nẻ ) , đần độn, mụ mị đầu óc rụt rè
- Quan hệ với nhân vật “tôi”: nói năng lễ độ, khúm núm, sợ sệt
-> Nghèo khổ, vất vả, tội nghiệp
=> Thay đổi từ hình dáng đến lời nói, cử chỉ, suy nghĩ : Những hạn chế, tiêu cực, trong tâm hồn, tính cách của người lao động - Sự khác biệt phản ánh hiện thực về xã hội Trung Quốc 
b2. Nhân vật “tôi”:
- Là nhân vật trung tâm, vừa là người kể chuyện. Hóa thân vào tác giả nhưng không đồng nhất tác giả, thể hiện tư tưởng chủ đạo của tác phẩm
*Trên đường về quê
- Buồn se sắt, ngạc nhiên, không tin đó là làng cũ
- Về đến nhà buồn hiu quạnh
=> Kể kết hợp với tả, biểu cảm trực tiếp, so sánh đối chiếu với cảnh hiện tại và cảnh trong ký ức
* Tâm trạng của “tôi” trong những ngày ở nhà
- Càng buồn, đau xót, cô đơn hơn trước cảnh vật, con người đổi thay, sa sút, nhếch nhác vì nghèo đói, vì lễ giáo phong kiến cổ hủ
=> Kể và biểu cảm trực tiếp: Xót xa vì tình cảnh sa sút, suy nhược của người dân Trung Quốc đầu thế kỉ XX
* Cảm xúc, tâm trạng của “tôi” trên thuyền rời quê
- Không chút lưu luyến 
- Hy vọng, tin tưởng vào con đường đã chọn
=> Nghệ thuật đối lập: buồn đau vì sự sa sút, nghèo nàn của làng quê >< ước mơ, hy vọng vào tương lai, đổi thay cho quê hương
b3. Hình ảnh con đường
“ Cũng giống như những con đường  người ta đi mãi thành đường thôi”
=> Hình ảnh biểu trưng, biểu tượng, khái quát triết lý về cuộc sống con người
=> Đó là con đường đến tự do, hạnh phúc, hãy xóa bỏ những cái lạc hậu, cũ kĩ của lễ giáo phong kiến
b4. Hình ảnh cố hương
- Hình ảnh thu nhỏ của xã hội, đất nước
- Sự thay đổi của cố hương phản ánh điển hình sự biến đổi của xã hội Trung Hoa hai mươi năm đầu thế kỷ XX
- Vấn đề xã hội bức thiết được đặt ra: cần phải xây dựng những cuộc đời mới, những con đường mới, khác trước, tốt đẹp hơn.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật :
- Kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, nghị luận, biểu cảm .
- Xây dựng hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng.
- Kết hợp kể, tả, biểu cảm và lập luận làm cho câu chuyện được kể sinh động, giàu cảm xúc và sâu sắc.
b. Nội dung : 
* Ý nghĩa văn bản : 
Cố hương là nhận thức về thực tại và là mong ước đầy trách nhiệm của Lỗ Tấn về một đất nước Trung Quốc đẹp đẽ trong tương lai.
* Ghi nhớ (SGK/219)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
*Bài cũ : Đọc, nhớ một số đoạn miêu tả, biểu cảm, lập luận tiêu biểu trong truyện
- Nắm được những kiến thức của bài học
*Bài mới: Chuẩn bị HDĐT : Những đứa trẻ – M. Go- rơ - ki
E. RÚT KINH NGHIỆM:.
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tuần: 16 Ngày soạn: 09/12/2012 Tiết: 79 Ngày dạy: 11/12/2012
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Củng cố kiến thức về tiếng Việt đã học. HS nhận thức rõ ưu - khuyết điểm, bố cục, hình thức bài văn cụ thể
 - Rèn kĩ năng viết bài văn, đoạn văn hoàn chỉnh . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm 
 - Giáo dục HS ý thức sửa chữa, khắc phục lỗi sai, biết tiếp thu – lắng nghe ý kiến góp ý 
B. CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới: GV nêu yêu cầu, sự cần thiết của tiết trả bài
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài cụ thể
GV nhận xét ưu- khuyết điểm trong bài viết của HS
GV phân tích và sửa lỗi sai cụ thể của HS 
GV đọc trước lớp bài khá bài yếu để các em khác rút kinh nghiệm cho bản thân 
GV Trả bài - Ghi điểm
I. Đề bài: xem tiết 76
* Đáp án và thang điểm: xem tiết 76 
 I. Đề bài và đáp án (Xem bài kiểm tra Tiếng Việt tiết 76)
II. NHẬN XÉT CHUNG 
- Nhìn chung các em đã biết cách viết một bài Tiếng Việt dưới dạng trắc nghiệm và tự luận, có áp dụng phần lí thuyết vào nhận biết bài tập
a. Ưu điểm: 
- Hầu như các em đều đáp ứng yêu cầu đề bài, không bị lạc đề. 
- Phần trắc nghiệm nhiều HS làm đúng hoàn toàn
b. Nhược điểm:
- Trắc nghiệm nhiều Hs đọc không kĩ đề nên nhầm lẫn
- Viết đoạn văn không logic với nhau, nhiều HS nhầm lẫn câu trực tiếp và gián tiếp
àChữa lỗi cụ thể:
Phần I: Trắc nghiệm: Đa số HS khoanh tròn đáp án đúng. Một số em chưa học bài nên nắm không kĩ.
Câu 6 nhiều HS làm sai vì không hiểu nghĩa gốc và nghĩa chuyển
Phần II: Tự luận
- Câu 1: nhiều em nhầm lẫn có 2 cách chuyển nghĩa sang cách phát triển của từ , từ “hoa” được chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ và hoán dụ
- Câu 2: Nhiều em nhầm lẫn giữa cách dẫn trực tiếp và gián tiếp, mặt khác không ghi lời dẫn nguyên vẹn của đề bài vào.
Viết đoạn văn không logic, đủ số câu theo quy định, sai nhiều lỗi chính tả như: răng dạy -> răn dạy, con chấu -> con cháu...
BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Lớp
SS
Điểm9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm > TB
Điểm 3-4
Điểm 1-2
Điểm < TB
9A1
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
 - Xem lại kiến thức về tiếng Việt đã học.
 - Chuẩn bị “Trả bài viết số 3 và thơ – truyện hiện đại”, soạn bài tiếp theo: Những đứa trẻ 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
**************************************
Tuần: 16 Ngày soạn: 06 /12/2012 Tiết: 80 Ngày dạy: 12/12/2012
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Qua tiết trả bài GV cho HS tự đánh giá về lực học của mình qua phân môn Tiếng Việt, về khả năng làm văn tự sự qua bài viết số 3
- Rèn kỹ năng tiếp thụ, rút kinh nghiệm, sửa chữa
- Ý thức tự rèn luyện, tự sửa chữa, chỉnh lý và ý thức vươn lên, yêu thích môn học
B. CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên: Chấm, trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
 2. Học sinh: Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS: 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới: GV nêu yêu cầu , sự cần thiết của tiết trả bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GV ghi đề bài lên bảng và cho HS lập dàn ý 
GV nhận xét chung về kiến thức 
GV: Nêu những ưu điểm của HS trong bài viết ở nhiều phương diện. Một số bài có trí tưởng tượng phong phú, lời văn chân thật, giàu cảm xúc.
GV: Chỉ ra những nhược điểm: hình thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu tự luận nhỏ
GV thống kê những lỗi của HS. Phân tích nguyên nhân mắc lỗi 
-> cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi
HS chữa lỗi riêng và ghi vào vở
GV: Lựa bài khá nhất của bạn Phương, Cường... đọc trước lớp để các em khác học
- GV trả bài, HS đọc lại bài và rút kinh nghiệm. Ghi điểm
I. Đề bài: Nhân ngày 20 - 11 kể cho các bạn nghe về một kỉ niệm đáng nhớ giữa em với thầy cô giáo cũ
Đáp án (Xem ở bài viết số 3 tiết 69, 70
* Lập dàn ý: 
a. Mở bài: (1.0 điểm).
- Giới thiệu hoàn cảnh gặp gỡ thầy cô giáo
b. Thân bài: (7.0 điểm). 
- Kỉ niệm giữa em và thầy cô đó là kỉ niệm nào?
- Hoàn cảnh diễn ra kỉ niệm đó?
- Kỉ niệm đó để lại cho em ấn tượng gì?
- Suy nghĩ của em về kỉ niệm đó?
- Tình cảm của em dành cho thầy cô
-Tình cảm của thầy cô dành cho em
c. Kết bài: (1.0 điểm).
- Ấn tượng của em về buổi gặp gỡ đó 
II. NHẬN XÉT CHUNG 
 a.Ưu điểm: 
- Nhìn chung các em đã biết cách viết một bài văn tự sự, xác định đúng ngôi kể, bài viết có cảm xúc về thầy hoặc cô cũ
- Hầu như các em đều đáp ứng yêu cầu đề bài, không bị lạc đề
b. Nhược điểm:
- Rất nhiều em chưa biết diễn ý, hành văn thành một đoạn văn ngắn, viết còn dài dòng, chưa nêu được nội dung chính mà đề bài muốn hỏi đến. Trong bài còn gạch đầu dòng
- Hầu hết không đưa những lời đối thoại, độc thoại vào bài làm
àChữa lỗi cụ thể:
- Lỗi diễn đạt: lủng củng, chưa gãy gọn
- Lỗi dùng từ: thiếu chính xác, lời văn -> một số em diễn đạt còn lủng củng, ý rời rạc .
- Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành phần câu. 
 - Sai nhiều lỗi chính tả (viết số, viết tắt: khẻo->khỏe, qyên->quên...)
 - Nhiều bài chưa viết quá ngắn gọn, làm đối phó, chưa đáp ứng yêu cầu của đề bài 
 - Một số em viết quá xấu, gạch xoá tuỳ tiện, danh từ riêng không viết hoa (bài của Thức, Thăn)
BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI VIẾT SỐ 3
Lớp
SS
Điểm9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm > TB
Điểm 3-4
Điểm 1-2
Điểm < TB
9A1
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
 - Xem lại kiến thức về văn tự sự
 - Chuẩn bị bài mới: Ôn tập 
E. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN 9 TUAN 16.doc