A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Mở rộng kiến thức về văn bản tự sự đã học.
- Thấy được vài trò của nghị luận trong văn bản tự sự.
- Biết cách sử dụng yếu tố nghị luận trong bài văn tự sự.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
- Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
- Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
2. Kỹ năng: - Nghị luận trong khi làm văn tự sự
- Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể.
3. Thái độ: - Giáo dục HS biết sử dụng lập luận trong văn bản tự sự.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, diễn giảng
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
3. Bài mới: Tự sự chính là bức tranh gần gũi nhất với cuộc sống, mà cuộc sống thì hết sức đa dạng, phong phú với đầy đủ các tình huống cảnh ngộ, tất cả các kiểu nhân vật, các mẫu người ta vẫn thường gặp hàng ngày. Để tập chung khắc hoạ kiểu nhân vật hay triết lí, hay suy nghĩ trăn trở, về lí tưởng về cuộc đời, về yêu ghét thì các tác giả sử dụng yếu tố nghị luận để tô đậm tính chất nhân vật mà mình muốn khắc hoạ.
Tuần : 10 Ngày soạn: 30/10/2012 Tiết PPCT: 50 Ngày dạy: 01/11/2012 Tập làm văn: NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Mở rộng kiến thức về văn bản tự sự đã học. - Thấy được vài trò của nghị luận trong văn bản tự sự. - Biết cách sử dụng yếu tố nghị luận trong bài văn tự sự. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: - Nghị luận trong khi làm văn tự sự - Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể. 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết sử dụng lập luận trong văn bản tự sự. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, diễn giảng D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 3. Bài mới: Tự sự chính là bức tranh gần gũi nhất với cuộc sống, mà cuộc sống thì hết sức đa dạng, phong phú với đầy đủ các tình huống cảnh ngộ, tất cả các kiểu nhân vật, các mẫu người ta vẫn thường gặp hàng ngày. Để tập chung khắc hoạ kiểu nhân vật hay triết lí, hay suy nghĩ trăn trở, về lí tưởng về cuộc đời, về yêu ghét thì các tác giả sử dụng yếu tố nghị luận để tô đậm tính chất nhân vật mà mình muốn khắc hoạ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG Gv giúp Hs tìm hiểu những kiến thức có liên quan đến văn bản đã học như: ngôi kể ,người kể ,thứ tự kể, nhân vật, sự việc...; văn bản tự sự có thể kết hợp với miêu tả. GV: giúp HS làm quen với yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và tác dụng của yếu tố nghị luận đó LUYỆN TẬP HS đọc đoạn trích 1a SGK/138 GV: Lời kể chuyện trong đoạn trích Lão Hạc là lời của ai? Người ấy đang thuyết phục ai điều gì? GV: Để đi đến kết luận ấy ông giáo đã đưa ra những lý lẽ nào? Dẫn đến kết luận nào? GV: Lập luận của Hoạn Thư ra sao? GV: Hãy tóm tắt các nội dung lý lẽ trong lời nghị luận của Hoạn Thư để làm rõ lời nhận xét của Kiều. HS thảo luận, trình bày. GV: Từ việc tìm hiểu 2 đoạn trích, hãy thảo luận và rút ra dấu hiệu và đặc điểm của nghị luận trong văn bản tự sự? HS thảo luận nhóm lập dàn ý cho đề bài ở BT2 và nêu mục đích , dự định của việc sử dụng yếu tố nghị luận cho mỗi phần cụ thể HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý: Tìm và phân tích yếu tố miêu tả và nghị luận trong đoạn văn cụ thể. HS đọc lại văn bản Hoàng Lê nhất thống chí từ đoạn Tôn Sĩ Nghị ->hết văn bản SGK/69,70 I. TÌM HIỂU CHUNG: - Kiến thức về văn bản đã học: ngôi kể (ngôi thứ nhất, thứ ba..), người kể (ẩn trong câu chuyện, dẫn dắt câu chuyện), thứ tự kể (kể theo mạch cảm xúc, diễn biến thời gian, trình tự sự việc..), nhân vật, sự việc...; văn bản tự sự có thể kết hợp với miêu tả. - Những biểu hiện, suy nghĩ, đánh giá, bàn luận trong văn bản tự sự là những yếu tố nghị luận. - Tác dụng của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự là hỗ trợ cho việc kể, làm cho tự sự thêm sâu sắc. II. LUYỆN TẬP: Bài tập1: Đoạn trích 1a SGK/138 - Lời của ông giáo, đang thuyết phục chính mình và cũng để nói với mọi người (lời của Nam Cao nói với độc giả). Ông giáo đang thuyết phục mọi người xung quanh hãy quan tâm và để ý đến mọi người xung quanh, cố tìm hiểu để thấy được bản chất tốt đẹp của họ Ông giáo đưa ra lập luận theo lo gic sau: - Nêu vấn đề: Vợ tôi không ác...với họ - Phát triển vấn đề: Vợ tôi không phải là người ác...Vì sao vậy? + Khi người ta đau chân...chân đau (quy luật tự nhiên) + Khi người ta khổ...được nữa + Vì cái bản tính tốt...lấp mất - Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy, ....nỡ giận => Trăn trở, dằn vặt của ông giáo là trăn trở của một người có học thức giàu lòng thương người, dằn vặt về cách sống, cách nhìn người... Đoạn trích 1 b - Lập luận của Hoạn Thư chặt chẽ, vừa có lí, có tình, vừa nhận tội, vừa bào chữa, vừa đề cao người lại vừa minh oan cho mình Trình tự lập luận: - Chuyển hóa tội phạm: từ lớn thành bé, tội hai người thành tội ghen tuông - Kể công lao: những lần mà Hoạn Thư đã làm ơn cho Kiều - Bày tỏ quan điểm: Chồng chung ai dễ ai chiều cho ai - Nhận tội về mình: Trót đà gây việc chông gai - Xin sự rộng lương, khoan hồng: Còn nhờ lượng bể thương bài nào chăng? => Tác dụng: làm nội dung trở nên mạch lạc, khúc chiết, tăng tính triết lí của câu chuyện, tô đậm tính cách nhân vật. Bài tâp 2: HS lập dàn ý cho đề bài: Kể lại một lần trót xem trộm nhật ký của bạn Dàn ý: a. Mở bài: - Giới thiệu tình huống nhìn thấy cuốn nhật kí của bạn b.Thân bài: - Diễn biến tâm lí tò mò với mức độ mạnh hơn so với những nguyên tắc sống đúng đắn mà mình đã từng hiểu. Hai dòng tâm lí này đấu tranh với nhau, diễn ra sự việc cần bàn luận, suy nghĩ...của bản thân. - Diễn biến của hành động xem trộm nhật kí c. Kết bài: Hậu quả của hành vi sai trái ấy và bài học cho bản thân. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Nắm được kiến thức về nghị luận và tác dụng của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự - Phân tích yếu tố miêu tả và nghị luận trong đoạn văn cụ thể. * Bài mới: Soạn "Tập làm thơ 8 chữ" – HS về nhà tự sáng tác một bài thơ có 8 chữ, nội dung về trường , lớp, bạn bè, thầy cô... E. RÚT KINH NGHIỆM: . . . ************************************
Tài liệu đính kèm: