A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết.
* Lưu ý: HS đã học dấu ngoặc kép ở tiểu học.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: - Công dụng của dấu ngoặc kép.
2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu ngoặc kép.
- Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép.
3. Thái độ: Có ý thức dùng dấu ngoặc kép khi viết.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)
8A2: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu công dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc đơn?
3. Bài mới : Tiết trước chúng ta vừa tìm hiểu về dấu hai chấm và dấu ngoặc đơn. Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục làm quen và tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép.
Tuần 14 Ngày soạn: 25/11/2010 Tiết 52 Ngày dạy: 27/11/2012 Tiếng Việt: DẤU NGOẶC KÉP A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết. * Lưu ý: HS đã học dấu ngoặc kép ở tiểu học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu ngoặc kép. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu ngoặc kép. - Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác. - Sửa lỗi về dấu ngoặc kép. 3. Thái độ: Có ý thức dùng dấu ngoặc kép khi viết. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 8A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu công dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc đơn? 3. Bài mới : Tiết trước chúng ta vừa tìm hiểu về dấu hai chấm và dấu ngoặc đơn. Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục làm quen và tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG Yêu cầu HS đọc ví dụ. HS đọc ví dụ. Dấu ngoặc kép trong các ví dụ để làm gì? Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu: a- Lời dẫn trực tiếp (một câu nói của Găng -đi). b- Từ ngữ hiểu theo một nghĩa đặc biệt, nghĩa được hình thành trên cơ sở phương thức ẩn dụ: dùng từ ngữ dải lụa để chỉ chiếc cầu. c- Từ ngữ có hàm ý mỉa mai. ở đây tác giả mải mai bằng việc dùng lại chính những từ ngữ mà thực dân Pháp thường dùng khi nói về sự cai trị của chúng đối với Việt Nam: khai hoá văn minh cho một dân tộc lạc hậu. Dấu ngoặc kép ở đây được dùng với cả công dụng 1. d- Đánh dấu tên của các vở kịch. Dấu ngoặc kép có những công dụng gì? Ø HS trình bày. Đọc ghi nhớ sgk tr 142. LUYỆN TẬP - Nhóm 1-2: Đọc và làm theo yêu cầu của bài tập 1 tr 142. - Nhóm 3-4: Đọc và làm theo yêu cầu của bài tập 2a, b tr 143. - Nhóm 5-6: Đọc và làm theo yêu cầu của bài tập 3 tr 143-144. HS làm việc và trình bày theo nhóm. Các nhóm khác nhận xét. Dựa vào phần trình bày của HS để sửa chữa. Nhận xét. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Quan sát trong Sgk các đoạn văn có dùng dấu câu chức năng. - Chuẩn bị bài: “ôn tập về dấu câu”. Xem lại công dụng và cách sử dụng của các dấu câu đã học. I. TÌM HIỂU CHUNG: *Công dụng: 1- Phân tích ví dụ. (a)- Lời dẫn trực tiếp (một câu nói của Găng -đi). (b)- Từ ngữ hiểu theo một nghĩa đặc biệt, nghĩa được hình thành trên cơ sở phương thức ẩn dụ: dùng từ ngữ dải lụa để chỉ chiếc cầu. (c)- Từ ngữ có hàm ý mỉa mai. ở đây tác giả mải mai bằng việc dùng lại chính những từ ngữ mà thực dân Pháp thường dùng khi nói về sự cai trị của chúng đối với Việt Nam: khai hoá văn minh cho một dân tộc lạc hậu. Dấu ngoặc kép ở đây được dùng với cả công dụng 1. (d)- Đánh dấu tên của các vở kịch. 2- Ghi nhớ sgk tr 142 II. LUYỆN TẬP Bài1/142: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép. Dùng để đánh dấu : a- Câu nói được dẫn trực tiếp. Đây là những câu nói mà lão Hạc tưởng như là con chó vàng muốn nói với lão. b- Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai: một anh chàng được coi là hầu cận ông Lí mà bị một người đàn bà đang nuôi con mọn túm tóc lẳng ngã nhào ra thềm. c- Từ ngữ được dẫn trực tiếp, dẫn lại lời của người khác. c- Từ ngữ được dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý mỉa mai. d- Từ ngữ được dẫn trực tiếp Bài2/143: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp, giải thích lí do: a- Đặt dấu hai chấm sau cười bảo (đánh dấu lời đối thoại), dấu ngoặc kép ở cá tươi và tươi. (đánh dấu từ ngữ được dẫn lại) b- Đặt dấu hai chấm sau chú Tiến Lê (đánh dấu) lời dẫn trực tiếp, đặt dấu ngoặc kép cho phần còn lại: Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu (đánh dấu trực tiếp). Bài 3/143-144: Hai câu có ý nghĩa giống nhau, nhưng dùng dấu câu khác nhau: a- Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh. b- Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép như ở trên vì câu nói không được dẫn nguyên văn (lời dẫn gián tiếp). III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Tìm văn bản có chứa dấu ngoặc kép để củng cố kiến thức bài học. - Học và làm bài 4, 5 sgk tr 144; * Bài mới : Soạn bài mới “ôn tập về dấu câu”. Luyện nói: Thuyết minh về một thứ đồ dùng. (Tìm hiểu cấu tạo của chiếc bình thuỷ và công dụng của nó). E. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 14 Ngày soạn: 25/11/2012 Tiết 54 Ngày dạy: 27/11/2012 Tập làm văn LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố, nâng cao kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng. - Biết trình bày thuyết minh một thứ đồ dùng bằng ngôn ngữ nói. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm, cấu tạo, công dụng của những vật dụng gần gũi với bản thân. - Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh. - Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp. 3. Thái độ: Thấy được làm một bài văn thuyết minh không khó chỉ cần chịu khó tìm hiểu các tri thức xung quanh mình. C. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 8A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách làm bài văn thuyết minh? Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : Hôm nay các em sẽ dùng hình thức luyện nói để củng cố tri thức, kĩ năng về cách làm bài văn thuyết minh đã học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY CỦNG CỐ KIẾN THỨC Trình bày các phương pháp thuyết minh đã học? - Bố cục bài văn thuyết minh trong nhà trường? - Khi thuyết minh cần chú ý điều gì? -> HS tái hiện kiến thức LUYỆN TẬP Yêu cầu HS trình bày phần chuẩn bị của bản thân ở nhà. HS trình bày. Nhận xét. Yêu cầu HS tập nói theo tổ để HS được tự nhiên trình bày trong nhóm. HS tập nói theo tổ, chọn HS đại diện để trình bày trước lớp. Theo dõi các nhóm để uốn nắn kịp thời. Hướng dẫn HS luyện nói: Yêu cầu tập nói nghiêm túc, nói thành câu trọn vẹn, dùng từ đúng có mạch lạc, phát âm rõ ràng, âm lượng đủ nghe (Gợi ý: - Kính thưa cô! - Các bạn thân mến! Hiện nay, tuy nhiều gia đình khá giả đã có bình nóng lạnh hoặc các loại phích nước hiện đại, nhưng đại đa số các gia đình có thu nhập thấp vẫn coi cái phích nước là một thứ đồ dùng tiện dụng và hữu ích. Cái phích dùng để chứa nước sôi pha trà cho người lớn, pha sữa cho trẻ em Cái phích nước có cấu tạo thật đơn giản Giá một cái phích nước rất phù hợp với túi tiền đại đa số người lao động, nhất là bà con nông dân; vì vậy phíc nước đã trở thành một vật dụng quen thuộc trong nhiều gia đình người Việt Nam chúng ta) Yêu cầu HS nhận xét về kiểu bài, cách trình bày của các nhóm khác. Nhận xét những ưu điểm, nhược điểm của HS. Rút kinh nghiệm cho HS để viết bài sau tốt hơn. Luyện nói Dựa vào dàn bài, Gv phân công thảo luận nhóm. Nhóm 1: Giới thiệu công dụng Nhóm 2: Trình bày cấu tạo Nhóm 3, 4: Hướng dẫn sử dụng bảo quản. - Hs:Đại hiện từ tổ trình bày trước - Hs nhật xét – Sau đó giáo viên nhật xét chung. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Hoàn thành bố cục và tập luyện nói thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài viết số 3: Văn thuyết về chiếc áo dài. Tìm hiểu các kiến thức có liên quan đến áo dài. Chuẩn bị giấy, bút. I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC: - Các phương pháp thuyết minh đã học - Bố cục bài văn thuyết minh trong nhà trường cần có đủ bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Quan sát kĩ đồ dùng cần thuyết minh - Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lí hoạt động, công dụng của đối tượng thuyết minh II. LUYỆN TẬP Đề: Thuyết minh về cái bình thuỷ (phích nước). * Phần tìm hiểu đề: a- Kiểu bài: Thuyết minh. b- Yêu cầu: Giúp người nghe có những hiểu biết tương đối đầy đủ và đúng về phích nước. 1. Lập dàn bài * Mở bài: Phích nước là một vật dụng dùng để giữ nước nóng * Thân bài: a.Công dụng: Giữ nước nóng cho sinh hoạt. b.Cấu tạo : - Vỏ của phích nước được làm bằng sắt hoặc bằng nhựa, có trang trí đẹp mắt - Nắp phích bằng nhôm hoặc bằng nhựa - Nút phích thường bằng bấc hoặc bằng nhựa - Ruột phích làm bằng thuỷ tinh có tráng thuỷ tinh để giữ nhiệt độ luôn nóng - Ruột phích nước là bộ phận quan trọng nhất. Phích giữ nhiệt tốt là phích có điểm sáng màu tím ở đáy b.Sử dụng và bảo quản: - Phích nước mới mua về không nên đổ nước sôi vào - Ta nên chế nước ấm khoảng 50-69 độ vào trước 30 phút, rồi sau đó mới chế nước nóng vào - Khi phích đựng nước dùng lâu, bên trong sẽ xuất hiện cáu bẩn. Ta có thể đổ vào trong phích một ít giấm nóng để tẩy - Nếu ta muốn phích nước giữ được nước sôi lâu hơn, khi đổ nước vào phích, ta chớ rót đầy * Kết bài: Phích nước là một vật dụng rất cần thiết cho mọi người trong sinh hoạt hằng ngày. 2. Luyện nói: III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Tìm hiểu, xây dựng bố cục cho bài văn thuyết minh về một vật dụng tự chọn. - Tự luyện nói ở nhà. * Hướng dẫn bài viết số 3 - Ôn tập văn thuyết minh về một đồ dùng để - Tích lũy tri thức về chiếc áo dài Việt Nam. - Lập dàn bài cho kiểu bài thuyết minh đồ dùng. E. RÚT KINH NGHIỆM ********************************* Tuần 14 Ngày soạn: 26/11/2012 Tiết 55-56 Ngày dạy: 28/11/2012 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 - VĂN THUYẾT MINH I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: - Viết được một văn bản thuyết minh. Xác định đúng kiểu bài thuyết minh và cung cấp được những kiến thức cơ bản về áo dài Việt Nam. - Sử dụng được một số phương pháp thuyết minh khi làm bài. - Có ý thức tự giác, tích cực ôn tập, làm bài độc lập, nghiêm túc. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức: Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 90 phút. III. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: Đề bài: Thuyết minh về cây bút bi. IV. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: a.Yêu cầu chung : (1.0 điểm) - Viết đúng bài văn thuyết minh về đồ vật - Chữ viết cẩn thận, đúng chính tả. Lời văn mạch lạc, trong sáng, nêu bật đặc điểm của đối tượng một cách khoa học, khách quan. - HS thuyết minh được theo trình tự, vận dụng tốt yếu tố miêu tả, các biện pháp nghệ thuật và cảm xúc chân thành của cá nhân. - Bài viết có bố cục 3 phần hợp lý. b.Đáp án và biểu điểm: Câu Hướng dẫn chấm Điểm Thuyết minh về cây bút bi. - Bài viết phải đảm bảo bố cục 3 phần: a.Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của bút bi. Câu thành ngữ “Nét chữ là nết người”. - Nhắc nhở ta về học tập cũng như tầm quan trọng của nét chữ có sự đóng góp một công lao không nhỏ chính là cây bút bi. b. Thân bài: * Nguồn gốc, xuất xứ: Được phát minh bởi nhà báo Hungari Lazo Biro vào những năm 1930 quyết định và nghiên cứu tạo ra một loại bút sử dụng mực như thế. Ông phát hiện mực in giấy rất nhanh khô. Bút bi ra đời. * Cấu tạo: 2 bộ phận chính: - Vỏ bút: ống trụ tròn dài từ 14-15 cm được làm bằng nhựa dẻo hoặc nhựa màu, trên thân thường có các thông số ghi ngày, nơi sản xuất. - Ruột bút: bên trong, làm từ nhựa dẻo, chứa mực đặc hoặc mực nước. - Bộ phận đi kèm: lò xo, nút bấm, nắp đậy, trên ngoài vỏ có đai để gắn vào túi áo, vở. * Phân loại: - Kiểu dáng và màu sắc khác nhau tuỳ theo lứa tuổi và thị hiếu của người tiêu dùng. - Màu sắc đẹp, nhiều kiểu dáng (có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá trong bài) - Hiện nay trên thị trường đã xuất hiện nhiều thương hiệu bút nổi tiếng. * Nguyên lý hoạt động, bảo quản : (có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá trong bài viết) - Mũi bút chứa viên bi nhỏ, khi viết lăn ra mực để tạo chữ. - Bảo quản: Cẩn thận. * Ưu điểm, khuyết điểm: -Ưu điểm: + Bền, đẹp, nhỏ gọn, dễ vận chuyển. + Giá thành rẻ,phù hợp với học sinh. - Khuyết điểm: + Vì viết được nhanh nên dễ giây mực và chữ không được đẹp. Nhưng nếu cẩn thận thì sẽ tạo nên những nét chữ đẹp mê hồn. - Phong trào: “Góp bút Thiên Long, cùng bạn đến trường” khơi nguồn sáng tạo. -> Ý nghĩa: Khẳng định rõ vị trí, thẫm mỹ của mỗi con người, dùng để viết, để vẽ. c. Kết bài: Kết luận và nhấn mạnh tầm quan trong của cây bút bi trong cuộc sống. điểm 7.0 điểm 1.0 điểm (Chú ý: Trên đây chỉ là đáp án sơ lược, tùy từng đối tượng HS cụ thể ở địa phương mà GV chấm và cho điểm thích hợp) IV. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. *****************************************
Tài liệu đính kèm: