A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Những định hướng chính để trau dồi vốn từ.
2. Kỹ năng: - Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
3. Thái độ: - Tích cực trau dồi vốn từ của bản thân để viết văn được hay hơn.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, đàm thoại, giải thích,phân tích, lấy ví dụ minh họa, thảo luận nhóm
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là thuật ngữ? Đặc điểm của thuật ngữ? Tìm những thuật ngữ thuộc lĩnh vực văn học?
3. Bài mới: Từ là chất liệu để tạo nên câu. Muốn diễn tả chính xác và sinh động những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của con người, người nói phải biết rõ những từ mà mình dùng và có vốn từ phong phú. Từ đó, trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển kĩ năng diễn đạt
Tuần : 8 Ngày soạn: 14/10/2012 Tiết PPCT: 38 Ngày dạy: 16/10/2012 Tiếng Việt: TRAU DỒI VỐN TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Những định hướng chính để trau dồi vốn từ. 2. Kỹ năng: - Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. 3. Thái độ: - Tích cực trau dồi vốn từ của bản thân để viết văn được hay hơn. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, đàm thoại, giải thích,phân tích, lấy ví dụ minh họa, thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là thuật ngữ? Đặc điểm của thuật ngữ? Tìm những thuật ngữ thuộc lĩnh vực văn học? 3. Bài mới: Từ là chất liệu để tạo nên câu. Muốn diễn tả chính xác và sinh động những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của con người, người nói phải biết rõ những từ mà mình dùng và có vốn từ phong phú. Từ đó, trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển kĩ năng diễn đạt HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG GV: Nêu vấn đề: Em hiểu vốn từ là gì? Em muốn viết một bài văn, muốn diễn tả suy nghĩ của mình thì em cần phải có vốn từ như thế nào? HS : suy nghĩ và trả lời câu hỏi GV: Như vậy em thấy việc trau dồi vốn từ có quan trọng không? Trau dồi vốn từ để làm gì? * HS đọc VD 1: (SGK/99, 100) GV: Cho biết Tác giả Phạm Văn Đồng muốn nói gì? HS: suy nghĩ và trả lời. Muốn làm rõ 2 ý: GV nhận xét và chốt ý. * HS đọc VD 2: (SGK/100) GV: Giải thích vì sao lại có những lỗi trên? HS: Người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng từ mà mình sử dụng. GV: Để “biết dùng tiếng ta” cần phải làm gì? HS: Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ. GV nhận xét và chốt ý - 1 HS đọc ghi nhớ. * HS đọc VD 3: (SGK/100, 101) 1 HS đọc ý kiến của Tô Hoài. GV: Em hiểu ý kiến sau đây như thế nào? HS: trả lời GV: So sánh hình thức trau dồi vốn từ ở các VD trên? VD1: Trau dồi vốn từ bằng cách rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ VD2: Học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết. GV: Qua VD trên cho biết làm thế nào để tăng vốn từ? HS rút ra kết luận. LUYỆN TẬP - Đọc yêu cầu BT1. HS làm miệng trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung HS thảo luận nhóm BT2 – mỗi nhóm 4 HS – 3 phút Các nhóm nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm HS thảo luận theo cặp, Gv nhận xét Gv hướng dẫn HS làm BT 8 Gv hướng dẫn HS làm BT 9 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý : Một số từ Hán Việt thông dụng như -> thôn: làng-> cô thôn, thôn dã, thôn quê, quốc: nước-> quốc ca, quốc kì, , sơn: núi, lâm: rừng -> kiểm lâm, sơn lâm, lâm tặc.. - Cách sử dụng: các từ Hán Việt người ta thường dùng để đặt tên người, sử dụng tạo tính tao nhã, tôn trọng đối tượng, hoặc tránh cảm giác thô tục, ghê sợ. VD: Phụ nữ Việt Nam (đàn bà) - Bác sĩ đang khám tử thi (xác chết) - Thi hài cậu ấy được đưa về quê nhà (thân thể, xác chết) - Bác ấy là một lão thành cách mạng, bác đã từ trần. (chết) I. TÌM HIỂU CHUNG 1.Tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ: - Trau dồi vốn từ là để phát triển kỹ năng diễn đạt và năng lực tư duy 2. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. *Ví dụ1 :SGK/99,100 Tác giả Phạm Văn Đồng muốn nói: - Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết. - Muốn phát huy khả năng tối đa của Tiếng Việt, cần không ngừng trau dồi ngôn từ của mình trước hết phải trau dồi vốn từ. VD 2: (SGK/100) a, Thừa từ đẹp vì thắng cảnh là cảnh đẹp b, Sai từ dự đoán: vì dự đoán: “đoán trước tình hình sự việc nào đó xảy ra trong tương lai” Thay bằng từ ước đoán, phỏng đoán. c, Sai từ đẩy mạnh: có nghĩa là “thúc đẩy cho phát triển nhanh lên”. Mà ở đây nói về quy mô: mở rộng hay thu hẹp. 3. Rèn luyện để làm tăng vốn từ: * VD3: SGK/100,101 - Đoạn văn của Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của Nguyễn Du bằng cách học lời ăn, tiếng nói của nhân dân -> Tô Hoài đã đề cập đến hình thức học hỏi để biết thêm từ chưa biết * Kết luận: - Ba định hướng chính để trau dồi vốn từ: + Hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa của từ trong những và phù hợp với văn cảnh. + Biết cách dùng từ cho đúng nghĩa và phù hợp với văn cảnh. + Tích lũy thêm những yếu tố cấu tạo từ chưa biết, làm phong phú vốn từ của bản thân. II. LUYỆN TẬP: Bài 1: - Hậu quả: b - Tinh túy: b - Đoạt: a Bài 2: A, Tuyệt: - Dứt, không còn gì: tuyệt chủng (mất hẳn giống nòi), tuyệt giao (cắt đứt mọi quan hệ), tuyệt tự (không có con trai nối dõi theo quan niệm phong kiến xưa), tuyệt thực (nhịn đói) - Cực kì, nhất: tuyệt đỉnh(cao đế mức tột cùng), tuyệt trần (đẹp nhất trên đời), tuyệt tác (tác phẩm nghệ thuật hay) B, Đồng: - Cùng nhau, giống nhau: Đồng âm(giống nhau về âm thanh), đồng bào(từ để gọi người cùng giống nòi), đồng chí (cùng chung chí hướng) - Trẻ em: Đồng giao (hát dân ca truyền miệng của trẻ em kèm theo trò chơi), đồng thoại ( chuyện kể cho trẻ em trong đó các loài vật vô tri vô giác được nhân cách hóa) - Chất (đồng): trống đồng(loại trống được làm bằng đồng, trống đồng Ngọc Lũ) Bài 3: Sửa lỗi dùng từ a, Im lặng thay bằng tĩnh lặng, vắng lặng hoặc yên tĩnh vì im lặng chỉ hoạt động con người nên không phù hợp b, Thành lập: lập nên, xây dựng nên -> không phù hợp với ý nghĩa của câu thay bằng thiết lập c, Cảm xúc: sự rung động với sự việc gì đó-> không phù hợp với nội dung thay bằng cảm phục hoặc cảm động. Bài 8: Tìm 5 từ ghép các yếu tố có cấu tạo giống nhau nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau: Năm từ ghép: bảo đảm - đảm bảo, đấu tranh - tranh đấu ; đợi chờ – chờ đợi, huyền diệu – diệu huyền, điểm yếu – yếu điểm, Bài 9: Với từ Hán Việt sau, tìm 2 từ ghép có yếu tố đó - Bất (không, chẳng) : bất biến, bất công, bất diệt, bất nghĩa, bất thành - Đa (nhiều): đa âm, đa sự, đa nghĩa - Bí (kín): bí hiểm, bí mật, bí truyền - Gia (thêm vào): gia vị, gia hạn, gia tăng, gia tốc - Giáo (dạy bảo): giáo dục, giáo lí, giáo huấn - Hồi (trở về): hồi hương, hồi xuân - Khai (mở rộng): khai trương, khai trường III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Mở rộng vốn từ: hiểu và biết cách sử dụng một số từ Hán Việt thông dụng - Học bài và nắm được Ba định hướng chính để trau dồi vốn từ. Biết cách vận dụng vốn từ vào bài viết cụ thể, vào lời ăn tiếng nói hằng ngày cho phù hợp. * Bài mới: Chuẩn bị :Tổng kết về từ vựng Bài tiếp theo: Trả bài viết số 1 E. RÚT KINH NGHIỆM: *****************************************
Tài liệu đính kèm: