Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần học 17

Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần học 17

SÀI GÒN TÔI YÊU

 - Minh Hương-

I. Mục tiêu :

-Thấy được vẻ đẹp của cảnh sắc thiên nhiên, con người và tình cảm đậm đà sâu sắc của tác giả với Sài Gịn.

- Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xc của tc giả.

II kiến thức chuẩn:

1/ Kiến thức :

- Nhũng nét đẹp riêng của thành phố Sài Gịn: thin nhin, khí hậu, cảnh quan v phong cách con người.

- Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chn thnh của tc giả

2/. Kĩ năng:

- Đọc – hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

- Biểu hiện tình cảm, cảm xc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể.

III. Hướng dẫn thực hiện

 

doc 12 trang Người đăng thu10 Lượt xem 813Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần học 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :17	Ngày soạn:	Ngày dạy:
Tiết : 64.
SÀI GÒN TÔI YÊU 
 - Minh Hương-
I. Mục tiêu :
-Thấy được vẻ đẹp của cảnh sắc thiên nhiên, con người và tình cảm đậm đà sâu sắc của tác giả với Sài Gịn.
- Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả.
II kiến thức chuẩn:
1/ Kiến thức : 
Nhũng nét đẹp riêng của thành phố Sài Gịn: thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách con người.
Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả
2/. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản tùy bút cĩ sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể.
III. Hướng dẫn thực hiện
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung hoạt động
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
(?) Đọc thuộc lòng 1 đoạn ngắn nào đó trong bài: “ Một thứ quà của lúa non: Cốm” hoặc những câu thơ, ca dao nói về cốm (sưu tầm)?
(?) Giới thiệu tác giả Thạch Lam và nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của bài tuỳ bút này?
* Giới thiệu bài: 
** Sài Gòn – “ Hòn ngọc Viễn Đông” nay đã trở thành thành phố mang tên Bác nhưng cái tên Sài Gòn vẫn còn in đậm trong trái tim những người dân thành phố. Đã có nhiều tác phẩm viết về Sài Gòn với bao tình cảm thân thương, Trong tiết học hôm nay, chúng ta những người dân thành phố hãy cùng với tác giả Minh Hương nói về thành phố của mình qua văn bản: Sài Gòn tôi yêu. 
* Lớp trưởng báo cáo.
- Học sinh trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ 1: Khởi động :
* Hướng dẫn đọc: Giọng hồ hởi, tự nhiên, vui tươi, hăm hở, sôi động
-Đọc mẫu đoạn đầu, cho HS đọc các phần còn lại.
-Kiểm tra việc đọc chú thích.
(?) Tìm hiểu tác giả, thể loại, đại ý và bố cục của bài:
(?) Qua bài văn, tác giả cảm nhận Sài Gòn qua những phương diện nào?
-Cho HS đọc đoạn 1.
(?) Tóm tắt ý chính của đoạn.
(?) Trong đoạn mở đầu, tác giả đã bày tỏ những tình cảm gì với Sài Gòn và có những cảm nhận ntn về thiên nhiên và cuộc sống ở nơi ấy ?
** Bình, chốt: Chính tình yêu thành phố mà tác giả đã cảm nhận được nhiều vẻ đẹp và nét riêng 
* Nghe.
* Đọc tiếp văn bản, tìm hiểu chú thích.
* Cá nhân: Bài văn thể hiện những tình cảm yêu mến và những ấn tượng bao quát của tác giả về Sài Gòn trên các phương diện chính: Thiên nhiên, khí hậu, thời tiết, cuộc sống, sinh hoạt của thành phố, cư dân và phong cách con người Sài Gòn.
 Bố cục: 3 đoạn.
1/“ họ hàng” : Những ấn tượng chung về Sài gòn và tình yêu của tác giả với thành phố ấy.
2/“ 5 triệu” : Cảm nhận và bình luận về phong cách con người Sài Gòn.
3/“ Đoạn cuối”: Khẳng định tình yêu của tác giả với thành phố ấy.
-Đọc.
-Tóm tắt.
-Cánhân:
- Nhà văn yêu Sài Gòn như đối với người yêu: nồng nhiệt, tha thiết.
- Cảm nhận: 
+ Thời tiết với những nét riêng (nắng sớm, gió lộng, cây mưa nhiệt đới bất ngờ, mau dứt)
+ Sự thay đổi nhanh chóng và đột ngột của thời tiết.
+ Không khí, nhịp sống đa dạng của thành phố trong những thời khắc khác nhau.
-Nghe.
HĐ 2: Đọc- Hiểu văn bản :
I /Tìm hiểu chung:
 1)Tác giả : 
Minh Hương quê Quãng Nam (Đà Nẵng) vào Nam sống ở Sài Gòn trên 50 năm.
 2) Thể loại: Tuỳ bút.
II./Tìm hiểu văn bản: 
A/ Nội dung: 
 1)Sự cảm nhận về thiên nhiên, khí hậu và tình cảm của tác giả với thành phố Sài Gòn.
 - Cảm nhận tinh tế sự thay đổi nhanh chóng, đột ngột của thời tiết, nhịp sống đa dạng của Sài Gòn ® Tình yêu nồng nhiệt tha thiết đối với Sài Gòn.
của thành phố. Thậm chí cả những điều không mấy dễ chịu như sự “ trái chứng”, sự thay đổi đột ngột của thời tiết, những cơn mưa nhiệt đới ào ạt, sự ồn ào đông đúc trong những giờ cao điểm với tác giả trở thành cái đáng yêu, đáng nhớ.
(?) Trong đoạn 1, tác giả đã dùng những biện pháp ngôn ngữ nào để biểu hiện tình cảm của mình ?
-Cho HS đọc đoạn 2.
(?) Tóm tắt các ý chính ?
 (?) Qua sự trình bày của tác giả, em hãy cho biết nét nổi bật trong phong cách của người Sài Gòn là gì ?
 (?) Thái độ tình cảm đối với người Sài Gòn được biểu hiện ntn?
 ** Chốt: Cả đoạn văn thể hiện tình cảm sâu đậm và niềm trân trọng của tác giả dành cho con người Sài Gòn. Tình cảm ấy được duy trì và phát triển trong lòng mỗi người dân thành phố chúng ta.
 (?) Dựa vào tìm hiểu trên, em hãy trình bày những giá trị nội dung, nghệ thuật của bài văn ?
-Cho HS đọc ghi nhớ.
(?) Qua bài văn, em có tình cảm, suy nghĩ gì khi là người dân thành phố Sài Gòn, thành phố mang tên Bác? 
-Thảo luận, trình bày:
+ Điệp ngữ: “Tôi yêu”
+ Điệp cấu trúc câu
® Tạo hiệu quả nhấn mạnh tình cảm của mình và thể hiện sự phong phú của thiên nhiên, khí hậu Sài Gòn.
-Đọc
-Tóm tắt : Sự cảm nhận và bình luận của tác giả về phong cách con người Sài Gòn.
-Cá nhân: 
Cởi mở, bộc trực, chân thành, tự nhiên dễ gần mà ý nhị.
- Biểu hiện qua việc trình bày những hiểu biết tường tận của mình về con người Sài Gòn với những 50 năm được gần gũi họ.
-Nghe.
-Cá nhân: 
+ Nội dung: ghi nhớ.
+ Nghệ thuật: Lời văn gợi cảm, sinh động.
* Đọc to ghi nhớ và tự ghi bài
-Cá nhân.
- Nghệ thuật: Điệp ngữ, điệp cấu trúc câu.
 2)Phong cách con người Sài Gòn:
Cởi mở, bộc trực, chân thành, tự nhiên.® Tạo sức sống và nét đẹp của thành phố Sài Gòn.
B/ Nghệ thuật:
Tạo bố cục VB theo mạch cảm xúc về thành phố Sài Gịn.
- Sử dụng ngơn ngữ đậm đà màu sắc Nam Bộ.
- lối viết nhiệt tình, cĩ chổ hĩm hỉnh , trẻ trung.
C/ Ý nghĩa VB 
Ghi nhớ SGK/ Tr173 
- VBlà lời bày tỏ tình yêu tha thiết, bền chặt của TG đối với thành phố Sài Gịn. 
(?) Hãy trình bày tình cảm của mình với vùng quê mà mình gắn bó.
-Học bài ghi, ghi nhớ.
-Sưu tầm những bài viết về vẻ đẹp và những đặc sắc của quê hương.
-Làm tiếp phần luyện tập 2 (viết đoạn)
-Soạn bài:Mùa xuân của tôi.
* Nghe và tự ghi nhận.
HĐ4:Củng cố- Dặn dò :
a/ Củng cố
b/ Hướng dẫn tự học
Tuần : 17 	Ngày soạn:	Ngày dạy:
 Tiết : 65 
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ 
I. Mục tiêu :
-Tự thấy được nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ.
- Nhận biết và sửa chữa được những lỗi về sử dụng từ.
- Cĩ ý thức dùng từ đúng chuẩn mực.
II kiến thức chuẩn:
1/ Kiến thức : 
Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ý nghĩa của từ.
Chuẩn mực sử dụng từ.
Một số lỗi dùng từ thường gặp và cách chữa
2/. Kĩ năng:
Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực.
III. Hướng dẫn thực hiện
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung hoạt động
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
(?) Em hãy nêu chuẩn mực cần phải có khi sử dụng từ trong Tiếng Việt ?
* Giới thiệu bài: 
* Ở tiết Tiếng Việt tuần trước, các em đã học về chuẩn mực sử dụng từ. Tiết học hôm nay, các em sẽ vận dụng kiến thức đã học để tự đánh giá, tự rút kinh nghiệm qua các bài làm của chính mình để có thể sử dụng thật chính xác ngôn từ của TV.
* Lớp trưởng báo cáo.
- Học sinh trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ 1: Khởi động :
(?) Em nào có thể nhắc lại các chuẩn mực sử dụng từ?
* Treo bảng phụ, cho HS đọc:
5 chuẩn mực sử dụng từ
1.Đúng âm, đúng chính tả.
2.Đúng nghĩa.
3.Đúng sắc thái biểu cảm, hợp với tình huống giao tiếp.
4.Đúng tính chất ngữ pháp của từ
5.Không lạm dụng từ địa
phương, từ Hán Việt.
* Cá nhân trả lời
* Đọc.
HĐ 2 Hình thành kiến thức:
1) Ôn lại kiến thức đã 
 học, làm bài tập 1: 
(?) Các em đã nắm được các chuẩn mực sử dụng từ. Từ đầu năm đến nay, các em đã làm 2 bài TLV. Hãy lấy các bài TLV đã viết ghi lại các từ em đã sử dụng sai về âm và chính tả ?
- Gọi HS lần lượt lên bảng điền vào mẫu có sẵn, ghi lỗi và tự sửa chữa ( chủ yếu là sai chính tả chủ yếu do ảnh hưởng tiếng địa phương, do liên tưởng sai).
* Nhận xét.
-Chia lớp làm 4 nhóm, trao đổi bài tập làm văn với nhau, đọc bài làm của bạn, thảo luận, cử đại diện lên sửa bài và nhận xét các lỗi dùng từ
+ Nhóm 1: Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
+ Nhóm 2: Dùng từ sai tính chất ngữ pháp.
+ Nhóm 3: Dùng sai sắc thái biểu cảm.
+ Nhóm 4: Sai tình huống giao tiếp
-Nhận xét, góp ý và cho điểm động viên tinh thần học tập của HS.
* Cá nhân lần lượt lên bảng
* Nhận xét.
* Thảo luận nhóm, trình bày
* Các nhóm còn lại nhận xét về cách sửa chữa của nhóm bạn.
- Tre trở ® che chở.
- Kích lệ ® khích lệ
2/ Làm bài tập 2 
+ Em rất quý trọng ( yêu quý) cây tre ® Sai sắc thái biểu cảm.
+ Em cùng gia đình về tham quan ( thăm) ® Lạm dụng từ Hán Việt.
+ Tôi chen lấn (len lỏi) vào giữa đám cỏ ® Từ sai nghĩa (đồng nghĩa)
(?) Em nào có thể nhắc lại các chuẩn mực sử dụng từ?
* Nắm được 5 chuẩn mực sử dụng từ
* Làm lại theo yêu cầu BT ( trên bài làm văn của chính mình).
* Soạn bài: Ôn tập thơ trữ tình
+ Trả lời các câu hỏi vào tập.
+ Học thuộc theo yêu cầu câu hỏi.
Tự phát hiện và sửa các lỗi sai trong bài viết số 3 của mình.
* Nghe và tự ghi nhận.
HĐ 3:Củng cố- Dặn dò : 
a/ Củng cố
b/ Hướng dẫn tự học
Tuần :18	Ngày soạn:	Ngày dạy:
Tiết :,67
ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
I. Mục tiêu :
 -Hệ thống hĩa những tác phẩm trữ tình dân gian, trung đại, hiện đại đã học trong HKI lớp 7, từ đĩ hiểu rõ hơn, sâu hơn giá trị nội dung, nghệ thuật của chúng.
II kiến thức chuẩn:
1/ Kiến thức : 
Khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.
Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình.
Một số thể thơ đã học
Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học.
2/. Kĩ năng:
Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hĩa, tổng hợp, phân tích, chứng minh
Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình.
III. Hướng dẫn thực hiện
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung hoạt động
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
Kiểm tra việc chuẩn bị bài soạn của học sinh.
* Giới thiệu bài: 
Vừa qua, chúng ta đã học VHDG văn học bác học, văn chương trong nước, nước ngoài, trung đại, hiện đại Các vấn đề nêu trên rất rộng lớn và tương đối phức tạp nên để giúp các em hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản đã học cũng như duyệt lại 1 số kĩ năng đơn giản đã học, đã được cung cấp và rèn luyện. Đặc biệt là cách tiếp cận 1 tác phẩm trữ tình, chúng ta sẽ cùng nhau Ôn tập thơ trữ tình.
-Lớp trưởng báo cáo.
-HS đem tập bài soạn cho GV kiểm tra.
-Nghe .
HĐ 1: Khởi động :
-Chia lớp làm 2 nhóm: 
+ Nhóm 1: Nêu tên tác phẩm.
+ Nhóm 2: Nêu tên tác giả.
* Treo bảng phụ ( bảng hệ thống 1)
-Thi đua giữa 2 nhóm.
-HS làm trọng tài
-Tự ghi nhận.
HĐ 2: Ôn lại các kiến thức :
1)Xác định tác giả, tác phẩm:
Tên tác phẩm Tác giả
- Tĩnh dạ tứ - Lí Bạch.
- Phò giá về kinh - T.Q. Khải 
(?) Tại sao người ta gọi Lí Bạch là thi tiên- thi tửu và Đỗ Phủ là thi thánh- thi sử ?
(?) Hạ Tri Chương về thăm quê khi ông đã bao nhiêu tuổi?
(?) Nguyễn Trãi và Nguyễn Khuyến viết bài Côn Sơn ca và Bạn đến chơi nhà đều trong hoàn cảnh nào?
(?) Giới thiệu vài nét về các tác giả HCM, Trần Nhân Tông, Trần Quang Khải, Xuân Quỳnh?
(?) Hãy sắp xếp lại để tên tác phẩm khớp với nội dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện ?
* Treo bảng phụ ( Bảng hệ thống 2)
-Cá nhân.
-Thảo luân, trình bày.
-Nhận xét, bổ sung
- Hồi hương ngẫu thư - HạTChương
- Thiên Trường - T. N. Tông.
-Bạn đến chơi nhà - N . Khuyến.
-Bài ca nhà tranh - Đỗ Phủ.
- Rằm tháng Giêng - Hồ C. Minh
- Cảnh Khuya - Hồ C. Minh
- Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh
2)Sắp xếp nội dung tư tưởng, tình cảm của tác phẩm: 
Nội dung tư tưởng, tình cảm
* Tự ghi nhận
Tác phẩm
- Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả.
- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
- Nỗi thương nhớ quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẽ, thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ.
- Qua Đèo Ngang.
- Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê.
- Hồi hương ngẫu thư
- Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.
- Sông núi nước Nam.
- Tình cảm gia đình, quê hương qua kỉ niệm đẹp tuổi thơ
- Tiếng gà trưa
- Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với thiên nhiên.
- Bài ca Côn Sơn
- Tình cảm quê hương sâu sắc qua khoảnh khắc đêm vắng
- Tĩnh dạ tứ
- Tình yêu thiên nhiên lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan.
- Cảnh khuya, Rằm tháng Giêng
(?) Như vậy, về nội dung tư tưởng những tác phẩm thơ nào thấm đượm tình cảm với thiên nhiên gắn liền với tình yêu quê hương đất nước?
(?) Có thể nói, 1 trong những tình cảm quan trọng cơ bản nhất được thể hiện trong tác phẩm trữ tình từ trung đại đến hiện đại là tình cảm gì?
* Cá nhân: Cảnh khuya, Rằm tháng Giêng
* Cá nhân: Tình yêu quê hương đất nước.
(?) Bút pháp tả cảnh, tả tình không tách rời mà quyến quyện, thống nhất trong thơ cổ gọi là bút pháp gì? Cho một vài ví dụ cụ thể?
(?) Cho biết đặc điểm nổi bật của các tác phẩm trên ?
- Nêu yêu cầu,chia lớp làm 2 đội chơi trò chơi hỏi-đáp thể loại.
- Treo bảng phụ 3
* Cá nhân: Tả cảnh ngụ tình
* Cá nhân: 
 + Nam quốc sơn hà: Biểu cảm trong trạng thái ẩn kín vào bên trong ý tưởng.
 + Bài ca Côn Sơn: Dùng hình ảnh liên tưởng, gợi tả, điệp.
 + Qua Đèo Ngang: Lời thơ trang nhã, từ láy, phép đối, đảo ngữ, chơi chữ 
 + Tĩnh dạ tứ: Bố cục chặt chẽ, từ ngữ đơn giản, chắt lọc, phép đối.
 + Bài ca nhà tranh : Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt.
* Hai đội thi nhau trả lời.
3)Sắp xếp cho khớp tác phẩm và thể thơ: 
Thể thơ
* Tự ghi nhận
Tác phẩm
- Song thất lục bát.
- Thất ngôn bát cú Đường Luật.
- Lục bát 
- Ngũ ngôn tứ tuyệt
- Năm tiếng
- Thất ngôn tứ tuyệt
- Sau phút chia ly
 - Qua Đèo Ngang.
- Bài ca Côn Sơn.
- Tĩnh dạ tứ.
- Tiếng gà trưa.
- Sông núi nước Nam.
(?) Thử trình bày số câu, số tiếng, vần, nhịp của các thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú, song thất lục bát?
(?) Thử so sánh điểm giống nhau, khác nhau giữa: 
 + Thất ngôn tứ tuyệt và thất ngôn bát cú.
 + Lục bát và song thất lục bát.
 + Thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt.
-Thảo luận trả lời.
-Cá nhân
+ Lục bát và lục bát biến thể.
(?) Hãy đánh dấu chéo vào những ý kiến mà em cho là không chính xác?
(?) Có ý kiến cho rằng ca dao châm biếm, trào phún không thuộc thể loại trữ tình . Ý kiến của em?
(?) Ca dao và thơ trữ tình khác nhau ở những điểm nào?
- Cho HS đọc các câu a, b, c SGK, điền vào chỗ trống.
-Thuyết giảng 
(?) Chuẩn để phân biệt ca dao và thơ là gì ? Trữ tình và tự sự là gì?
Gợi ý câu hỏi bổ sung:
 + Mục 1:
(?) Thơ là gì?
(?) Văn xuôi là gì?
(?) Thơ trữ tình là gì?
(?) Thơ tự sự, truyện thơ là gì?
(?) Văn xuôi trữ tình, tuỳ bút là gì?
 + Mục 2:
(?) Ca dao trữ tình là gì?
(?) Ca dao và thơ khác nhau và có điểm chung là gì?
(?) Tình cảm trong thơ chân chính, có giá trị là những tình cảm gì?
 + Muc 3:
(?) Tình cảm trong thơ được biểu hiện theo những cách nào?
(?) Thưởng thức tác phẩm trữ tình phải theo con đường nào? Có biện pháp gì?
-Cho HS đọc lại ghi nhớ.
-Cá nhân
- Cá nhân: Ý kiến đó sai vì ca dao châm biếm, trào phún cũng bộc lộ thái độ, tình cảm khen, chê
- Thơ do cá nhân sáng tác.
- Ca dao do tập thể truyền miệng.
-Đọc và điền trống từng câu.
-Nhận xét, bổ sung.
-Nghe
-Cá nhân:
 + Ca dao: Được lưu hành trong dân gian mang tính tập thể.
 + Thơ: Có tính chất hiện đại và biểu hiện tình cảm cá nhân
 + Trữ tình: là biểu hiện tình cảm, cảm xúc chứ không phải là thơ hay văn xuôi.
-Đọc mục 2, trả lời.
-Đọc muc 3, trả lời
-Đọc toàn bộ ghi nhớ
 4/Chỉ ra ý kiến chính xác bàn về thơ trữ tình và văn xuôi biểu cảm 
- Không chính xác: a, e, i, k.
- Chính xác: b, c, d, g, h.
 4/ Điền vào chỗ trống 
 a)Tập thể, truyền miệng.
b)Lục bát
c)So sánh, điệp ngữ, ẩn dụ, nhân hoá, tiểu đối, chơi chữ, 
 5/ Ghi nhớ: SGK/tr 182
* Cho HS đọc bài tập 1 SGK.
(?) Em hãy nói rõ nội dung trữ tình và hình thức thể hiện ở những câu thơ đó?
(?) So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ: Tĩnh dạ tứ và Hồi hương ngẫu thư ?
* Cho HS đọc bài: Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều (Đọc thêm, bài 9 – T112-113)
(?) So sánh bài thơ trên với bài Rằm tháng Giêng về 2 vấn đề: cảnh vật được miêu tả và tình cảm được thể hiện?
(?) Qua 3 bài tuỳ bút đã học, hãy 
* Đọc, thảo luận câu hỏi trả lời.
-Thảo luận, trả lời.
-Đọc
-Thảo luận trả lời.
* Đọc các ví dụ: a, b, c, 
HĐ3 LUYỆN TẬP :
6/ Luyện tập :
BT1 :Nội dung trữ tình:
 Tấm lòng ưu ái lo nước, thương dân của tác giả.
 Hình thức thể hiện:
 + Ở 2 câu :
Dòng 1: Biểu cảm trực tiếp. Dòng 2: Biểu cảm gián tiếp.
 + Câu 1: Tả-kể
 + Câu 2: Aån dụ tô đậm tình cảm biểu hiện ở dòng thứ nhất.
 BT2:Tình huống thể hiện tình yêu quê hương:
 * Tĩnh dạ tứ: Ở xa xứ trông trăng nhớ quê. Cách thể hiện: Trực tiếp, nhẹ nhàng sâu lắng.
 * Hồi hương ngẫu thư: Về lại quê nhà đau xót trước thay đổi. Cách thể hiện: Gián tiếp, đượm màu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi.
 BT3 :Cảnh vật có những yếu tố giống nhau (đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông ) Nhưng màu sắc khác nhau (một bên là yên tĩnh và chìm trong u tối, một bên sống động, tuy có nét huyền ảo nhưng cơ bản là trong sáng)
 Tình cảm:
 +Phong Kiều : Tâm tình của lữ khách xa quê thao thức.
 + Rằm tháng Giêng: Tâm tình người chiến sĩ vừa hoàn thành 1 công việc trọng đại với sự nghiệp cách mạng.
 Dù cảnh vật, tình cảm ở hai bài có nhiều điểm khác nhau song ở cả hai bài mối quan hệ giữa cảnh và tình đều rất hoà quyện.
 BT4 :Đáp án đúng: b, c, e
chọn lựa những câu mà em cho là đúng ?
d, e.
Em hãy nhắc lại ghi nhớ
* Tự ôn tập theo nội dung vừa ôn (nắm được tác giả, thể loại, nội dung tư tưởng, tình cảm biểu đạt của các văn bản đã học: văn bản nhật dụng, ca dao-dân ca, thơ trữ tình trung đại)
- Viết đoạn cảm nhận về một bài, một đoạn,một câutrong một văn bản tác phẩm trữ tình mà em yêu thích.
* Học ghi nhớ T182
* Soạn bài: Ôn tập Tiếng Việt và bài kiểm tra tổng hợp cuối HKI
HSđđọc to ghi nhớ
* Nghe và tự ghi nhận
HĐ 4 :Củng cố-Dặn dò :
a/ Củng cố:
b/ Hướng dẫn tự học

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc